Có 24 kết quả:

听 ngân嚚 ngân圁 ngân圻 ngân垠 ngân峾 ngân拫 ngân沂 ngân泿 ngân狺 ngân痕 ngân言 ngân訔 ngân訚 ngân誾 ngân跟 ngân鄞 ngân釿 ngân銀 ngân银 ngân齗 ngân齦 ngân龂 ngân龈 ngân

1/24

ngân [dẫn, thính]

U+542C, tổng 7 nét, bộ khẩu 口 (+4 nét)
giản thể, hội ý

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Miệng rộng — Miệng cười — Một âm là Thính. Xem Thính.

Tự hình 2

Dị thể 10

ngân

U+569A, tổng 18 nét, bộ khẩu 口 (+15 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. điêu toa, dối trá
2. ngu

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ngu xuẩn, ương bướng. ◇Thư Kinh 書經: “Phụ ngoan, mẫu ngân, Tượng ngạo” 父頑, 母嚚, 象傲 (Nghiêu điển 堯典) Cha ngu xuẩn, mẹ đần độn, (em là) Tượng hỗn láo.
2. (Tính) Điêu ngoa, gian trá. ◇Tả truyện 左傳: “Khẩu bất đạo trung tín chi ngôn vi ngân” 口不道忠信之言為嚚 (Hi Công nhị thập tứ niên 僖公二十四年) Miệng không nói lời ngay thật là “ngân” 嚚 (gian trá).

Từ điển Thiều Chửu

① Ðiêu toa, dối dá.
② Ngu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(cũ) ① Ngu xuẩn, ngoan cố;
② Xảo quyệt, xảo trá, dối trá, điêu ngoa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nói xì xào, nghe không rõ — Ngu đần.

Tự hình 2

Dị thể 8

Chữ gần giống 1

ngân

U+5701, tổng 10 nét, bộ vi 囗 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Ngân thuỷ, thuộc tỉnh Tuy Viễn.

Tự hình 1

ngân [, kỳ]

U+573B, tổng 7 nét, bộ thổ 土 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Kinh kì (chỗ thiên tử đóng đô), kinh thành.
2. (Danh) Đất diện tích nghìn dặm.
3. Một âm là “ngân”. (Danh) Biên giới, địa giới. § Thông “ngân” 垠.
4. (Danh) Bờ, ngạn.

Tự hình 2

Dị thể 2

ngân [ngần]

U+57A0, tổng 9 nét, bộ thổ 土 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

bờ, biên

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Giới hạn, biên tế. ◎Như: “kì đại vô ngân” 其大無垠 to lớn không ngần. ◇Lí Hoa 李華: “Bình sa vô ngân, quýnh bất kiến nhân” 平沙無垠, 敻不見人 (Điếu cổ chiến trường văn 弔古戰場文) Cát phẳng vô hạn, xa không thấy người.
2. (Danh) Bờ sông, bờ nước. ◇Văn tuyển 文選: “Kì ngân tắc hữu thiên sâm thủy quái” 其垠則有天琛水怪 (Mộc hoa 木華, Hải phú 海賦) Bờ nước đó có báu trời quái nước.

Từ điển Thiều Chửu

① Bờ.
② Ngần, như kì đại vô ngân 其大無垠 thửa to không ngần.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Biên, bờ, bờ bến, ngần, giới hạn: 其大無垠 To không bến bờ, lớn vô ngần; 浩浩乎平沙無垠 Bao la thay sa mạc phẳng không bờ (Lí Hoa: Điếu cổ chiến trường văn); 垠際 Bờ bến, giới hạn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bờ nước — Ranh giới — Hình dạng.

Tự hình 2

Dị thể 10

Từ ghép 1

ngân

U+5CFE, tổng 10 nét, bộ sơn 山 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng núi quanh co. Td: Ngân luân ( quanh co ).

Tự hình 1

ngân

U+62EB, tổng 9 nét, bộ thủ 手 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bài bác, chống đối.

Tự hình 1

Dị thể 2

ngân [nghi]

U+6C82, tổng 7 nét, bộ thuỷ 水 (+4 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông “Nghi” ngày xưa, chảy qua tỉnh “Giang Tô” 江蘇.
2. (Danh) Sông “Nghi” ngày xưa, chảy qua huyện “Tư Dương” 滋陽, hợp với sông “Tứ” 泗.
3. Một âm là “ngân”. (Danh) Bờ, ranh giới, biên tế.

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Nghi.
② Một âm là ngân. Ống sáo lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ống sáo lớn;
② Như 垠 (bộ 土).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bờ nước — Một âm là Nghi. xem Nghi.

Tự hình 2

Dị thể 1

ngân

U+6CFF, tổng 9 nét, bộ thuỷ 水 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bờ nước. Như chữ Ngân trên — Tên sông, tức Ngân thuỷ, nay gọi là Nghĩa giang thuộc tỉnh Thiểm Tây.

Tự hình 1

Dị thể 1

ngân

U+72FA, tổng 10 nét, bộ khuyển 犬 (+7 nét)
phồn & giản thể, hội ý & hình thanh

Từ điển phổ thông

tiếng chó gầm gừ

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) “Ngân ngân” 狺狺 tiếng chó gầm gừ. ◇Tống Ngọc 宋玉: “Mãnh khuyển ngân ngân nhi nghênh phệ hề” 猛犬狺狺而迎吠兮 (Cửu biện 九辯) Chó dữ gầm gừ đón sủa hề.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngân ngân 狺狺 tiếng chó gầm ghè cắn nhau.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Tiếng gầm gừ của chó (lúc cắn nhau);
② Cãi cọ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng chó sủa.

Tự hình 3

Dị thể 1

ngân [ngấn]

U+75D5, tổng 11 nét, bộ nạch 疒 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. hoen ra (nước mắt)
2. vết sẹo
3. dấu vết

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sẹo. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Tôn Quyền thủ chỉ kì ngân, nhất nhất vấn chi, Chu Thái cụ ngôn chiến đấu bị thương chi trạng” 孫權手指其痕, 一一問之, 周泰具言戰鬥被傷之狀 (Đệ lục thập bát hồi) Tôn Quyền trỏ tay vào những vết sẹo, hỏi từng chỗ một, Chu Thái thuật lại đủ hết đánh nhau bị thương ra sao.
2. (Danh) Vết, ngấn. ◎Như: “mặc ngân” 墨痕 vết mực. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Hà thời ỷ hư hoảng, Song chiếu lệ ngân can” 何時倚虛幌, 雙照淚痕乾 (Nguyệt dạ 月夜) Bao giờ được tựa màn cửa trống, (Bóng trăng) chiếu hai ngấn lệ khô?

Từ điển Thiều Chửu

① Sẹo, vết. Phàm vật gì có dấu vết đều gọi là ngân, như mặc ngân 墨痕 vết mực.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vết, ngấn, sẹo: 傷痕 Vết thương; 淚痕 Ngấn nước mắt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái sẹo — Dấu vết trên đồ vật.

Tự hình 2

Dị thể 1

ngân [ngôn]

U+8A00, tổng 7 nét, bộ ngôn 言 (+0 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nói, tự mình nói ra gọi là “ngôn” 言. Đáp hay thuật ra gọi là “ngữ” 語. ◎Như: “ngôn bất tận ý” 言不盡意 nói không hết ý.
2. (Động) Bàn bạc, đàm luận. ◇Luận Ngữ 論語: “Tứ dã, thủy khả dữ ngôn thi dĩ hĩ” 賜也, 始可與言詩已矣 (Thuật nhi 述而) Như anh Tứ vậy, mới có thề cùng đàm luận về kinh Thi.
3. (Động) Kể, trần thuật. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Tự ngôn bổn thị kinh thành nữ, Gia tại Hà Mô lăng hạ trụ” 自言本是京城女, 家在蝦蟆陵下住 (Tì bà hành 琵琶行) Kể rằng tôi vốn là con gái ở kinh thành, Nhà ở dưới cồn Hà Mô.
4. (Động) Báo cho biết. ◇Sử Kí 史記: “Lịch Sanh sân mục án kiếm sất sứ giả viết: Tẩu! Phục nhập ngôn Bái Công” 酈生瞋目案劍叱使者曰: 走!復入言沛公 (Lịch Sanh Lục Giả truyện 酈生陸賈傳) Lịch Sinh trợn mắt, cầm chặt gươm mắng sứ giả: Cút đi! Rồi trở vào báo cho Bái Công biết.
5. (Động) Tra hỏi.
6. (Danh) Câu văn, lời. ◎Như: “nhất ngôn” 一言 một câu. ◇Luận Ngữ 論語: “Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết "tư vô tà"” 詩三百, 一言以蔽之, 曰思無邪 (Vi chánh 為政) Kinh Thi có ba trăm thiên, một lời đủ bao quát tất cả, là "tư tưởng thuần chính".
7. (Danh) Chữ. ◎Như: “ngũ ngôn thi” 五言詩 thơ năm chữ, “thất ngôn thi” 七言詩 thơ bảy chữ. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử Cống vấn viết: Hữu nhất ngôn nhi khả dĩ chung thân hành chi giả hồ? Tử viết: Kì thứ hồ! Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân” 子貢問曰: 有一言而可以終身行之者乎? 子曰: 其恕乎! 己所不欲, 勿施於人 (Vệ Linh Công 衛靈公) Ông Tử Cống hỏi rằng: Có một chữ nào mà có thể trọn đời mình làm theo chăng? Đức Khổng Tử đáp: Có lẽ là chữ “thứ” chăng? Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
8. (Danh) Học thuyết. ◇Mạnh Tử 孟子: “Dương Chu, Mặc Địch chi ngôn doanh thiên hạ” 楊朱, 墨翟之言盈天下 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Học thuyết của Dương Chu, Mặc Địch tràn khắp thiên hạ.
9. (Trợ) Tôi, dùng làm tiếng phát lời. ◎Như: “ngôn cáo sư thị” 言告師氏 (tôi) bảo với thầy. § Ghi chú: Chữ “ngôn” 言 đặt ở đầu câu trong Thi Kinh rất nhiều, sách Nhĩ Nhã giải thích với nghĩa “ngã” 我 "tôi", nhưng Vương Dẫn Chi cho rằng ý nghĩa nhiều chỗ không ổn, nên không theo.
10. Một âm là “ngân”. (Tính) “Ngân ngân” 言言 cung kính hòa nhã. ◇Lễ Kí 禮記: “Quân tử chi ẩm tửu dã, thụ nhất tước nhi sắc tiển như dã, nhị tước nhi ngôn ngôn tư!” 君子之飲酒也, 受一爵而色洒如也, 二爵而言言斯 (Ngọc tảo 玉藻) Bậc quân tử uống rượu, nhận chén một chén mà nghiêm trang như thế, hai chén mà hòa nhã cung kính thay! § Ghi chú: Cũng như “ngân ngân” 誾誾.

Từ điển Thiều Chửu

① Nói, tự mình nói ra gọi là ngôn 言. Ðáp hay thuật ra gọi là ngữ 語.
② Một câu văn cũng gọi là nhất ngôn 一言. Như nhất ngôn dĩ tế chi viết tư vô tà 一言以蔽之曰思無邪 một câu tóm tắt hết nghĩa là không nghĩ xằng.
③ Một chữ cũng gọi là ngôn. Như ngũ ngôn thi 五言詩 thơ năm chữ, thất ngôn thi 七言詩 thơ bảy chữ, v.v.
④ Mệnh lệnh.
⑤ Bàn bạc.
⑥ Tôi, dùng làm tiếng phát thanh. Như ngôn cáo sư thị 言告師氏 tôi bảo với thầy.
⑦ Một âm là ngân. Ngân ngân 言言 cao ngất, đồ sộ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Ngân 誾 — Một âm là Ngôn.

Tự hình 5

Dị thể 7

ngân

U+8A14, tổng 10 nét, bộ ngôn 言 (+3 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giành nhau mà nói. Td: Ngân ngân ( cãi cọ ).

Tự hình 1

Dị thể 1

ngân

U+8A1A, tổng 10 nét, bộ ngôn 言 (+3 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

tranh biện một cách ôn hoà

Tự hình 1

Dị thể 2

ngân

U+8ABE, tổng 15 nét, bộ ngôn 言 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

hoà hoãn

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) “Ngân ngân” 誾誾 vui hòa mà thẳng thắn khuyến cáo. ◇Luận Ngữ 論語: “Dữ thượng đại phu ngôn, ngân ngân như dã” 與上大夫言, 誾誾如也 (Hương đảng 鄉黨) Nói với các quan đại phu bậc trên thì hòa nhã chính trực.
2. (Tính) Sực nức (mùi thơm). ◇Tư Mã Tương Như 司馬相如: “Phương khốc liệt chi ngân ngân” 芳酷烈之誾誾 (Trường môn phú 長門賦) Hương thơm nồng nàn sực nức.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngân ngân 誾誾 rẽ ràng hoà hoãn mà can mà tranh biện.
② Mùi thơm sực nức.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Chững chạc, vui vẻ hoà hoãn khi tranh biện (hoặc can ngăn);
② (Mùi thơm) sực nức.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Êm ái, hòa hợp — Nói nhẹ nhàng.

Tự hình 2

Dị thể 3

ngân [cân, căn]

U+8DDF, tổng 13 nét, bộ túc 足 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gót chân. ◎Như: “cước hậu cân” 腳後跟 gót chân. ◇Tiêu Cám 焦贛: “Đầu dưỡng tao cân, vô ích ư tật” 頭癢搔跟, 無益於疾 (Dịch lâm 易林, Kiển chi cách 蹇之革).
2. (Danh) Gót, đế hoặc phần sau (giày, dép, đồ vật...). ◎Như: “cao cân hài” 高跟鞋 giày cao gót.
3. (Động) Đi theo, theo chân. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Thị thì Tào Tháo tự cân Hoàng Phủ Tung thảo Trương Lương” 是時曹操自跟皇甫嵩討張梁 (Đệ nhị hồi) Bấy giờ Tào Tháo đang theo Hoàng Phủ Tung đánh Trương Lương.
4. (Động) Ngày xưa chỉ đày tớ hầu hạ chủ. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Ngã Bồi Mính cân Nhị da giá kỉ niên, Nhị da đích tâm sự, ngã một hữu bất tri đạo đích” 我焙茗跟二爺這幾年, 二爺的心事, 我沒有不知道的 (Đệ tứ tam hồi).
5. (Động) Chỉ con gái lấy chồng. ◇Chu Lập Ba 周立波: “Ngã môn nha đầu na thì tài thập lục, nhĩ tứ thập tam liễu. Nhĩ khiếu tha cân nhĩ, tha bất nguyện ý” 我們丫頭那時才十六, 你四十三了. 你叫她跟你, 她不願意 (Bạo phong sậu vũ 暴風驟雨, Đệ nhất bộ thập nhị).
6. (Động) Sánh, kịp, ngang bằng. ◇Quản Hoa 管樺: “Thất thập cửu tuế lão đệ lạp trường thanh điệu thuyết: Khí xa tựu thị bất cân phi cơ khoái nha” 七十九歲老弟拉長聲調說: 汽車就是不跟飛機快呀 (Tỉnh đài thượng 井臺上).
7. (Giới) Và, cùng. ◎Như: “ngã cân tha nhất đồng thướng học” 我跟他一同上學 tôi và nó cùng đi học.
8. (Giới) Hướng về, đối. ◎Như: “nhĩ cân thùy thuyết thoại” 你跟誰說話 anh nói chuyện với ai.
9. § Ta quen đọc là “ngân”.

Từ điển Thiều Chửu

① Gót chân.
② Đi theo chân.
③ Ta quen đọc là chữ ngân.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gót (chân): 腳後跟 Gót chân; 高跟鞋 Giày cao gót;
② Theo chân: 他跑得很快,我跟不上 Anh ấy chạy nhanh quá, tôi theo không kịp;
③ Với: 我跟他在一起工作 Tôi cùng làm việc với anh ấy; 我已經跟他說過了 Tôi đã nói với anh ấy rồi.

Tự hình 2

Dị thể 3

ngân

U+911E, tổng 13 nét, bộ ấp 邑 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(tên đất)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên một huyện thuộc tỉnh Chiết Giang.

Từ điển Thiều Chửu

① Tên một huyện ngày xưa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên huyện (thuộc tỉnh Chiết Giang).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất thuộc tỉnh Chiết Giang.

Tự hình 2

ngân [cân, ngận]

U+91FF, tổng 12 nét, bộ kim 金 (+4 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ lõm xuống của đồ vật. Cái ngấn — Các âm khác là Cân, Ngận. Xem các âm này.

Tự hình 2

Dị thể 4

ngân

U+9280, tổng 14 nét, bộ kim 金 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

bạc, Ag

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bạc (argentum, Ag), một loài kim sắc trắng dùng để đúc tiền và làm đồ trang sức.
2. (Danh) Tiền bạc, kim tiền.
3. (Danh) Họ “Ngân”.
4. (Tính) Trắng (như màu bạc). ◎Như: “ngân hạnh” 銀杏 hạnh trắng.
5. (Tính) Làm bằng bạc. ◎Như: “ngân khí” 銀器 đồ bằng bạc. ◇Tam quốc chí 三國志: “Ninh tiên dĩ ngân oản chước tửu, tự ẩm lưỡng oản, nãi chước dữ kì đô đốc” 寧先以銀碗酌酒, 自飲兩碗, 乃酌與其都督 (Cam Ninh truyện 甘寧傳) (Cam) Ninh trước lấy chén bạc rót rượu, tự mình uống hai chén, rồi mới rót cho đô đốc.
6. (Tính) Liên quan tới tiền bạc. ◎Như: “ngân hàng” 銀行 nhà băng (bank).

Từ điển Thiều Chửu

① Bạc (Argentum, Ag), một loài kim sắc trắng dùng để đúc tiền và làm đồ trang sức.
② Trắng. Như ngân hạnh 銀杏 hạnh trắng.
③ Họ Ngân.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bạc (kí hiệu Ag): 金銀 Vàng bạc;
② (Màu) trắng, bạc. 【銀白】ngân bạch [yínbái] Trắng bạc, bạc, trắng xóa, trắng ngần;
③ [Yín] (Họ) Ngân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bạc, tên một thứ kim loại quý, màu trắng — Trắng như bạc — Chỉ tiền bạc. Td: Kim ngân ( vàng và bạc, chỉ tiền bạc ) — Chỉ mặt trăng, vì mặt trăng lóng lánh như bạc. Đoạn trường tân thanh có câu: » Bóng tàu vừa nhạt vẻ ngân « — Vẻ ngân chỉ ánh trăng — Ngân là bạc, tiếng nói tắt của chữ Ngân hà ( sông Ngân hà ) hoặc Ngân hán, Ngân hoàng: Sông bạc. Ban đêm ta thấy một làn sao nhỏ xa trông như một vệt trắng bạc giữa lưng trời » Ngân tà trăng nhạt, sao thưa, dở dang lẽ ở, thở than lẽ về « ( Hoa Tiên ).

Tự hình 3

Dị thể 2

Từ ghép 22

ngân

U+94F6, tổng 11 nét, bộ kim 金 (+6 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

bạc, Ag

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 銀.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 銀

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bạc (kí hiệu Ag): 金銀 Vàng bạc;
② (Màu) trắng, bạc. 【銀白】ngân bạch [yínbái] Trắng bạc, bạc, trắng xóa, trắng ngần;
③ [Yín] (Họ) Ngân.

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 4

ngân

U+9F57, tổng 19 nét, bộ xỉ 齒 (+4 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lợi, chân răng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lợi (thịt chân răng). § Cũng như “ngân” 齦.
2. (Tính) “Ngân ngân” 齗齗 gân gổ, dáng tranh biện. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Do ngân ngân nhiên” 猶齗齗然 (Ngu khê thi tự 愚溪詩序) Vẫn còn cãi nhau.

Từ điển Thiều Chửu

① Lợi (thịt chân răng).
② Ngân ngân 齗齗 gân gổ, tả cái dáng cãi lẽ với nhau.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Lợi răng, nướu răng;
② Gân cổ cãi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hàm lợi, tức nướu răng, phần thịt cứng giữ chân răng — Dùng răng mà cắn.

Tự hình 1

Dị thể 6

ngân [khẩn]

U+9F66, tổng 21 nét, bộ xỉ 齒 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nhằn xương, gặm xương

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lợi (thịt ở chân răng).
2. Một âm là “khẩn”. (Động) Cắn, nhá.

Từ điển Thiều Chửu

① Lợi, chân răng.
② Một âm là khẩn. Cắn xương, nhá xương.

Từ điển Trần Văn Chánh

Lợi, lợi răng, nướu răng, chân răng: 齒齦 Lợi răng. Xem 啮[kân].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Ngân 齗 — Cũng đọc Khẩn, với nghĩa là cắn.

Tự hình 2

Dị thể 8

ngân

U+9F82, tổng 12 nét, bộ xỉ 齒 (+4 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lợi, chân răng

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 齗.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 齗

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Lợi răng, nướu răng;
② Gân cổ cãi.

Tự hình 1

Dị thể 1

ngân [khẩn]

U+9F88, tổng 14 nét, bộ xỉ 齒 (+6 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nhằn xương, gặm xương

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 齦.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 齦

Từ điển Trần Văn Chánh

Lợi, lợi răng, nướu răng, chân răng: 齒齦 Lợi răng. Xem 啮[kân].

Tự hình 2

Dị thể 5