Có 5 kết quả:

偶 ngẫu禺 ngẫu耦 ngẫu腢 ngẫu藕 ngẫu

1/5

ngẫu

U+5076, tổng 11 nét, bộ nhân 人 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. tình cờ
2. đôi, chẵn
3. tượng gỗ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Pho tượng. ◎Như: “mộc ngẫu” tượng gỗ.
2. (Danh) Đôi lứa, thành đôi, vợ chồng. ◎Như: “giai ngẫu thiên thành” xứng đôi vừa lứa (thường dùng làm lời chúc tụng). ◇Hồng Lâu Mộng : “Nhân thử giá Lí Hoàn tuy thanh xuân táng ngẫu, thả cư xử cao lương cẩm tú chi trung, cánh như cảo mộc tử hôi nhất bàn” , , (Đệ đệ tứ hồi) Do đó, Lý Hoàn tuy còn trẻ tuổi đã góa chồng, mặc dầu ở chỗ cao lương gấm vóc, nhưng lòng như cây cỗi, tro tàn.
3. (Danh) Đồng bọn, đồng bạn. ◇Tô Thức : “Đăng san khắc thạch tụng công liệt, Hậu giả vô kế tiền vô ngẫu” , (Thạch cổ ) Lên núi khắc bia đá ca ngợi công nghiệp, Sau không có người kế tục, trước không đồng bạn.
4. (Danh) Họ “Ngẫu”.
5. (Tính) Chẵn (số). Đối lại với “cơ” . ◎Như: hai, bốn, sáu, ... là những số chẵn.
6. (Phó) Bất chợt, tình cờ. ◎Như: “ngẫu nhiên” bất chợt, “ngẫu ngộ” tình cờ gặp nhau.
7. (Phó) Nhau, đối nhau, tương đối. ◎Như: “ngẫu tọa” ngồi đối diện. ◇Sử Kí : “Hữu cảm ngẫu ngữ thi thư giả khí thị, dĩ cổ phi kim giả tộc” , (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Kẻ nào dám đối mặt nói về Kinh Thi, Kinh Thư thì chém bỏ giữa chợ, lấy đời xưa mà chê đời nay thì giết cả họ.
8. (Động) Kết hôn. ◇Sơ khắc phách án kinh kì : “Như dục ngẫu ngô giả, tất tiên đầu thi, ngô đương tự trạch” , , (Quyển nhị thập ngũ) Nếu muốn cưới ta, thì trước hãy đưa thơ, ta sẽ tự mình chọn lựa.
9. (Động) Ngang bằng, sánh bằng.

Từ điển Thiều Chửu

① Chợt, như ngẫu nhiên chợt vậy, không hẹn thế mà lại thế là ngẫu nhiên.
② Ðôi, là số chẵn, phàm số chẵn đều gọi là ngẫu.
③ Pho tượng, như mộc ngẫu tượng gỗ.
④ Bằng vai, như phối ngẫu sánh đôi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đôi, kép, chẵn, cặp, lứa đôi, bạn đời, vợ chồng: Đẹp (xứng, tốt) đôi;
② (văn) Nhau, đối mặt nhau: Nhìn nhau mà cúi mình xuống trước để chào, thì không phải vì sợ (Tuân tử: Tu thân);
③ Tình cờ, ngẫu nhiên, bất ngờ: Tình cờ gặp nhau.ngẫu nhi [ôu'ér] Như [ôu'âr]; ngẫu nhĩ [ôu'âr] Thỉnh thoảng, đôi khi, đôi lúc, ngẫu nhiên, tình cờ: Thỉnh thoảng anh ấy cũng đến một chuyến; Đôi lúc (khi) có xảy ra; Đó là điều tôi tình cờ nghĩ ra; ngẫu hoặc [ôuhuò] Như ;ngẫu nhiên [ôurán] Ngẫu nhiên, tình cờ, bất ngờ: Gặp gỡ tình cờ; Tình cờ nghĩ ra; Việc ngẫu nhiên; Tình cờ gặp ông lão giữ rừng, (cùng nhau) nói cười mãi không còn biết lúc về (Vương Hữu Thừa: Chung Nam biệt nghiệp);
④ Pho tượng: Tượng gỗ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bức tượng. Pho tượng — Hai người gặp gỡ — Thành đôi. Kết đôi — Một đôi — Một cặp — Số chẵn — Bọn. Loại — Thình lình. Tình cờ — Đôi lứa. » Nào hai chữ ngẫu đặng gần chữ giai « ( Lục Vân Tiên ).

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 17

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ngẫu [ngu, ngung, ngụ]

U+79BA, tổng 9 nét, bộ nhụ 禸 (+5 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một giống vượn đuôi dài.
2. (Danh) Khu vực.
3. (Danh) Ban ngày lúc gần trưa.
4. (Danh) Tên núi, ở tỉnh Chiết Giang.
5. (Danh) Chữ dùng đặt tên đất. ◎Như: “Phiên Ngu” .
6. (Tính) Ngu dốt. § Thông “ngu” .
7. Một âm là “ngẫu”. (Danh) Hai, cặp. § Dạng cổ của “ngẫu” .
8. (Danh) Pho tượng.

Tự hình 3

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ngẫu

U+8026, tổng 15 nét, bộ lỗi 耒 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. hai người cùng cày
2. hai người
3. đối nhau

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một loại nông cụ thời xưa. § Ghi chú: Lưỡi cầy rộng năm tấc gọi là “phạt” , hai phạt gọi là “ngẫu” .
2. (Danh) Đôi, cặp. ◇Tam quốc chí : “Xa trung bát ngưu dĩ vi tứ ngẫu” (Ngô Chủ Quyền truyện ) Trong xe tám bò làm thành bốn cặp.
3. (Danh) Vợ chồng. ◎Như: “phối ngẫu” vợ chồng.
4. (Danh) Số chẵn. ◇Lí Đức Dụ : “Ý tận nhi chỉ, thành thiên bất câu vu chích ngẫu” , (Văn chương luận ) Ý hết thì dừng, thành bài không phải gò bó ở số lẻ số chẵn.
5. (Danh) Họ “Ngẫu”.
6. (Động) Hai người cùng cày. ◇Luận Ngữ : “Trường Thư Kiệt Nịch ngẫu nhi canh” (Vi Tử ) Trường Thư và Kiệt Nịch cùng cày ruộng.
7. (Tính) Ứ đọng. ◇Lã Thị Xuân Thu : “Ngộ đạo ư ngẫu sa chi trung” (Tất kỉ ) Gặp giặc cướp ở chỗ bãi cát bị ứ đọng.

Từ điển Thiều Chửu

① Hai người cùng cầy, vì thế nên hai người gọi là ngẫu. Vợ chồng gọi là phối ngẫu cũng là theo cái nghĩa hai người cùng nhau làm lụng cả.
③ Ðối, câu đối gọi là ngẫu ngữ .
④ Ðôi, số lẻ gọi là cơ , số chẵn gọi là ngẫu .
⑤ Lưỡi cầy rộng năm tấc gọi là phạt , hai phạt gọi là ngẫu .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Hai người cùng cày: Trường Thư và Kiệt Nịch cùng nhau chung sức cày ruộng (Luận ngữ);
② Như [ôu] (bộ );
③ Lưỡi cày rộng mười tấc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hai người cùng cày ruộng — Thành cặp. Kết đôi — Số chẵn. — Tức như chữ Ngẫu .

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ngẫu

U+8162, tổng 13 nét, bộ nhục 肉 (+9 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xương bắp tay.

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

ngẫu

U+85D5, tổng 18 nét, bộ thảo 艸 (+15 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ngó sen

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngó sen, củ sen. ◇Mạnh Giao : “Thiếp tâm ngẫu trung ti, Tuy đoạn do khiên liên” , (Khứ phụ ) Lòng thiếp, tơ trong ngó sen, Dù đứt còn vương hoa.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngó sen. Mạnh Giao : Thiếp tâm ngẫu trung mịch, tuy đoạn do khiên liên (Khứ phụ ) Lòng thiếp tơ ngó sen, dù đứt còn vương hoa.

Từ điển Trần Văn Chánh

(thực) Củ sen, ngó sen.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phần dưới của cây sen, nằm trong bùn, rất trắng, vị ngọt, ăn được. Tức cái ngó sen. Ngẫu đoạn nhi ti liên cái ngó sen tuy bẻ gãy nhưng cái tơ nó vẫn còn liền với nhau: » Dẫu lìa ngó ý còn vương tơ lòng «. ( Kiều ).

Tự hình 2

Dị thể 4

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0