Có 22 kết quả:

伱 nhĩ你 nhĩ儞 nhĩ刵 nhĩ尒 nhĩ尓 nhĩ尔 nhĩ檷 nhĩ洱 nhĩ濔 nhĩ爾 nhĩ珥 nhĩ耳 nhĩ茸 nhĩ薾 nhĩ迩 nhĩ邇 nhĩ鉺 nhĩ铒 nhĩ餌 nhĩ饵 nhĩ駬 nhĩ

1/22

nhĩ [nễ]

U+4F31, tổng 7 nét, bộ nhân 人 (+5 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

1. anh, bạn, mày
2. vậy (dùng để kết thúc câu)

Từ điển Trần Văn Chánh

Chữ cổ.

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

nhĩ [nễ]

U+4F60, tổng 7 nét, bộ nhân 人 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. anh, bạn, mày
2. vậy (dùng để kết thúc câu)

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai (số ít và số nhiều): anh, chị, ông, bà, ngươi, mày, mi, cậu, bác, con, cháu, các người, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

Anh, chị, ông, bà, ngài, ngươi, mày, mi, cậu, bác, con, cháu (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai).

Tự hình 2

Dị thể 9

Chữ gần giống 1

Từ ghép 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

nhĩ [nễ]

U+511E, tổng 16 nét, bộ nhân 人 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. anh, bạn, mày
2. vậy (dùng để kết thúc câu)

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Tự hình 1

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

nhĩ [nhị]

U+5235, tổng 8 nét, bộ đao 刀 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

hình phạt cắt tai

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hình phạt cắt tai thời xưa.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái tai.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cắt tai (một loại hình phạt thời xưa).

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

nhĩ

U+5C12, tổng 5 nét, bộ tiểu 小 (+2 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

1. anh, bạn, mày
2. vậy (dùng để kết thúc câu)

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên là chữ “nhĩ” .

Từ điển Thiều Chửu

① Nguyên là chữ nhĩ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mày. Nhân xưng đại danh tự ngôi thứ hai, dùng ý không kính trọng — Tất nhiên. Dĩ nhiên.

Tự hình 3

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

nhĩ

U+5C13, tổng 5 nét, bộ tiểu 小 (+2 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mày. Như chữ Nhĩ .

Tự hình 1

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

nhĩ

U+5C14, tổng 5 nét, bộ tiểu 小 (+2 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

vậy (tiếng dứt câu)

Từ điển trích dẫn

1. Như chữ “nhĩ” .
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Mày, ngươi: Bọn mày. nhĩ nhữ [ârrư] (văn) a. Biểu thị sự thân ái: Nễ Hành và Khổng Dung chơi thân với nhau (Văn sĩ truyện); b. Biểu thị ý khinh thường: Nếu người ta không chịu bị khinh thường, thì không đi đâu mà không làm điều nghĩa (Mạnh tử);
② Ấy, đó, cái đó, điều đó: Hồi (lúc, khi) ấy; Chỗ ấy, nơi ấy; ? Phu tử vì sao khen ngợi việc đó? (Lễ kí). nhĩ hậu [ârhòu] (văn) Từ nay về sau, về sau, sau đó;
③ Thế, như thế: Chỉ thế mà thôi; Tuy khô héo như thế, vẫn giữ được nét rực rỡ (Vương Thế Trinh: Thi bình); Chàng như thế mà thiếp cũng như thế (Ngọc đài tân vịnh);
④ Trợ từ cuối câu biểu thị ý khẳng định: Dẹp yên nước Sở, như trở bàn tay vậy (Tuân tử);
⑤ Trợ từ cuối câu biểu thị ý nghi vấn hoặc phản vấn: ? Bệnh gì thế? (Công Dương truyện);
⑥ Vâng, ừ, phải (dùng độc lập trong câu, biểu thị sự đồng ý);
⑦ Làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ (tương đương như , nghĩa
⑦, bộ ): Tử Lộ bộp chộp trả lời (Luận ngữ).

Tự hình 2

Dị thể 7

Từ ghép 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

nhĩ

U+6AB7, tổng 18 nét, bộ mộc 木 (+14 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái guồng quay tơ.

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

nhĩ [nhị]

U+6D31, tổng 9 nét, bộ thuỷ 水 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

Sông Nhĩ. Nhĩ hải [Ârhăi] Tên hồ ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc.

Tự hình 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

nhĩ

U+6FD4, tổng 17 nét, bộ thuỷ 水 (+14 nét)
hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầy. Tràn đầy.

Tự hình 1

Dị thể 4

Chữ gần giống 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

nhĩ [nễ]

U+723E, tổng 14 nét, bộ hào 爻 (+10 nét)
phồn thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

1. anh, bạn, mày
2. vậy (dùng để kết thúc câu)

Từ điển phổ thông

vậy (tiếng dứt câu)

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Nhân xưng đại danh từ ngôi thứ hai: mày, anh, ngươi, mi. § Tương đương với “nhữ” , “nhĩ” . ◎Như: “nhĩ ngu ngã trá” ngươi lừa đảo ta bịp bợm (tráo trở với nhau để thủ lợi).
2. (Đại) Ấy, đó, cái đó. ◇Lễ Kí : “Phu tử hà thiện nhĩ dã?” (Đàn cung thượng ) Phu tử vì sao khen ngợi việc ấy?
3. (Đại) Thế, như thế. ◎Như: “liêu phục nhĩ nhĩ” hãy lại như thế như thế. ◇Tương Sĩ Thuyên : “Hà khổ nãi nhĩ” (Minh ki dạ khóa đồ kí ) Sao mà khổ như thế.
4. (Tính) Từ chỉ định: này, đó, ấy. ◇Lưu Nghĩa Khánh : “Nhĩ dạ phong điềm nguyệt lãng” (Thế thuyết tân ngữ , Thưởng dự ) Đêm đó gió êm trăng sáng.
5. (Phó) Như thế, như vậy. ◎Như: “bất quá nhĩ nhĩ” chẳng qua như thế, đại khái như vậy thôi. ◇Cao Bá Quát : “Phàm sự đại đô nhĩ” (Quá Dục Thúy sơn ) Mọi việc thường đều như vậy.
6. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị khẳng định. § Cũng như “hĩ” . ◇Công Dương truyện : “Tận thử bất thắng, tương khứ nhi quy nhĩ” , (Tuyên Công thập ngũ niên ) Hết lần này mà không thắng, thì đi về thôi.
7. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Cũng như “hồ” . ◇Công Dương truyện : “Hà tật nhĩ?” (Ẩn Công ) Bệnh gì thế?
8. (Trợ) Tiếng đệm. ◇Luận Ngữ : “Tử chi Vũ Thành, văn huyền ca chi thanh, phu tử hoản nhĩ nhi tiếu” , , (Dương hóa ) Khổng Tử tới Vũ Thành, nghe tiếng đàn hát, ông mỉm cười.
9. (Động) Gần, đến gần.

Từ điển Thiều Chửu

① Mày, ngươi.
② Vậy, tiếng dứt câu.
③ Nhĩ nhĩ như thế, như vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Mày, ngươi: Bọn mày. nhĩ nhữ [ârrư] (văn) a. Biểu thị sự thân ái: Nễ Hành và Khổng Dung chơi thân với nhau (Văn sĩ truyện); b. Biểu thị ý khinh thường: Nếu người ta không chịu bị khinh thường, thì không đi đâu mà không làm điều nghĩa (Mạnh tử);
② Ấy, đó, cái đó, điều đó: Hồi (lúc, khi) ấy; Chỗ ấy, nơi ấy; ? Phu tử vì sao khen ngợi việc đó? (Lễ kí). nhĩ hậu [ârhòu] (văn) Từ nay về sau, về sau, sau đó;
③ Thế, như thế: Chỉ thế mà thôi; Tuy khô héo như thế, vẫn giữ được nét rực rỡ (Vương Thế Trinh: Thi bình); Chàng như thế mà thiếp cũng như thế (Ngọc đài tân vịnh);
④ Trợ từ cuối câu biểu thị ý khẳng định: Dẹp yên nước Sở, như trở bàn tay vậy (Tuân tử);
⑤ Trợ từ cuối câu biểu thị ý nghi vấn hoặc phản vấn: ? Bệnh gì thế? (Công Dương truyện);
⑥ Vâng, ừ, phải (dùng độc lập trong câu, biểu thị sự đồng ý);
⑦ Làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ (tương đương như , nghĩa
⑦, bộ ): Tử Lộ bộp chộp trả lời (Luận ngữ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Có vân đẹp — Mày. Đại danh tự ngôi thứ hai, dùng với ý không kính trọng — Này. Cái này — Như vậy — Mà thôi — Tất nhiên — Nghi vấn trợ từ ngữ ( tiếng dùng để hỏi ) — Một âm là Nễ. Xem Nễ.

Tự hình 5

Dị thể 11

Từ ghép 20

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

nhĩ

U+8033, tổng 6 nét, bộ nhĩ 耳 (+0 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

1. cái tai
2. cái quai cầm
3. vậy, thôi (tiếng dứt câu)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tai (dùng để nghe).
2. (Danh) Phàm cái gì có quai có vấu ở hai bên như hai tai người đều gọi là “nhĩ”. ◎Như: “đỉnh nhĩ” cái quai vạc, “nhĩ môn” cửa nách. ◇Thủy hử truyện : “Lưỡng biên đô thị nhĩ phòng” (Đệ thập nhất hồi) Hai bên đều có phòng xép.
3. (Tính) Hàng chắt của chắt mình là “nhĩ tôn” tức là cháu xa tám đời.
4. (Động) Nghe. ◎Như: “cửu nhĩ đại danh” nghe tiếng cả đã lâu, “nhĩ thực” nghe lỏm.
5. (Trợ) Dùng ở cuối câu: thôi vậy, vậy, mà thôi. ◇Tô Mạn Thù : “Đãn tri kì vi tể quan nhĩ” (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Chỉ biết rằng ông ấy là một vị tể quan mà thôi.

Từ điển Thiều Chửu

① Tai, dùng để nghe.
② Nghe, như cửu nhĩ đại danh nghe tiếng cả đã lâu, nhĩ thực nghe lỏm.
③ Hàng chắt của chắt mình là nhĩ tôn tức là cháu xa tám đời.
④ Phàm cái gì có quai có vấu ở hai bên như hai tai người đều gọi là nhĩ, như đỉnh nhĩ cái quai vạc.
⑤ Nhĩ môn cửa nách.
⑥ Thôi vậy, vậy. Tiếng nói dứt lời.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tai: Điếc tai;
② Vật có hình dáng như tai, quai: Mộc nhĩ, nấm mèo; Cái quai vạc;
③ Ở hai bên, ở bên cạnh: Cửa ở bên, cửa nách;
④ (văn) Mà thôi (trợ từ cuối câu, biểu thị sự hạn chỉ): Cách đây chỉ năm dặm thôi; Chỉ có văn chương của ông là còn lại mà thôi (Sử kí); Đó chỉ là cặn bã của thánh nhân mà thôi (Hoài Nam tử). nhĩ hĩ [âryê] (văn) Mà thôi (trợ từ liên dụng ở cuối câu, biểu thị sự hạn chỉ với ý nhấn mạnh): Ta vốn có cái đó, chỉ tại không nghĩ về nó mà thôi (Mạnh tử); nhĩ tai [ârzai] (văn) Thôi ư? (trợ từ liên dụng, biểu thị sự phản vấn với ý nhấn mạnh): ! Cho nên các đấng tiên vương phải làm cho lệnh lạc được rõ ràng, há có thể chỉ công khai thôi ư! (Tuân tử);
⑤ (văn) Trợ từ, biểu thị sự xác định: Kẻ sĩ đương lúc nguy khổ thì thường đổi đức (Sử kí); Vả lại kẻ tráng sĩ không chết thì thôi, đã chết thì phải lưu lại tiếng tốt (Sử kí);
⑥ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị ý cầu khiến: ! Khẩn thiết mong các vị chịu thương cho tôi! (Hậu Hán thư);
⑦ (văn) Trợ từ cuối câu biểu thị sự phản vấn hoặc suy đoán: Những người trên thuyền đều đứng bên nói: Chỗ này vốn không có núi, coi chừng là loài thuỷ quái (Lí Triều Uy: Liễu Nghị truyện);
⑧ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị sự đình đốn để nêu ra ở đoạn sau: ? Vua Sở cả giận nói: Quả nhân tuy thiếu đức độ, sao có thể vì cớ nó là con của Đào Chu Công mà ra ân cho nó! (Sử kí);
⑨ (văn) Nghe: Nghe tiếng tăm đã lâu;
⑩ [Âr] (Họ) Nhĩ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái tai ( cơ quan để nghe ) — Phần phụ vào hai bên của vật, giống như hai cái tai. Td: Đỉnh nhĩ ( cái tai đỉnh, chỗ để cầm mà nhấc cát đỉnh lên ) —Trợ ngữ từ cuối câu, không có nghĩa gì — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Nhĩ.

Tự hình 5

Từ ghép 31

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

nhĩ

U+85BE, tổng 17 nét, bộ thảo 艸 (+14 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. hoa cỏ rậm rạp tốt tươi
2. yếu ớt

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Hoa rậm rạp tốt tươi;
② Yếu ớt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ tươi tốt đẹp đẽ của cỏ cây.

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

nhĩ

U+8FE9, tổng 8 nét, bộ sước 辵 (+5 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. gần, sát
2. tới gần

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ “nhĩ” .
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ nhĩ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gần: Gần sát; Nổi tiếng gần xa; Gần đây;
② (văn) Tới gần.

Tự hình 2

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

nhĩ

U+9087, tổng 17 nét, bộ sước 辵 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. gần, sát
2. tới gần

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Gần. ◎Như: “mật nhĩ” gần sát, “hà nhĩ” xa gần. ◇Luận Ngữ : “Thi khả dĩ hưng, khả dĩ quan, khả dĩ quần, khả dĩ oán. Nhĩ chi sự phụ, viễn chi sự quân, đa thức ư điểu thú thảo mộc chi danh” , , , . , , (Dương Hóa ) Xem Thi có thể phấn khởi được ý chí, xem xét được việc hay dở, hòa hợp được với mọi người, bày tỏ được nỗi sầu oán. Gần thì học việc thờ cha, xa thì học việc thờ vua, lại biết được nhiều tên chim muông cỏ cây.
2. (Động) Tới gần.

Từ điển Thiều Chửu

① Gần. Như mật nhĩ gần sát. Hà nhĩ xa gần.
② Tới gần.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gần: Gần sát; Nổi tiếng gần xa; Gần đây;
② (văn) Tới gần.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gần ( trái với xa ).

Tự hình 2

Dị thể 4

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

nhĩ [nhị]

U+927A, tổng 14 nét, bộ kim 金 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nguyên tố eribi, Er

Từ điển Trần Văn Chánh

Eribi (Erbium, kí hiệu Er).

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

nhĩ

U+94D2, tổng 11 nét, bộ kim 金 (+6 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nguyên tố eribi, Er

Từ điển Trần Văn Chánh

Eribi (Erbium, kí hiệu Er).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

nhĩ [nhị]

U+9975, tổng 9 nét, bộ thực 食 (+6 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bánh bột, bánh ngọt;
② Mồi (câu cá);
③ (văn) Móc mồi, thả mồi. (Ngr) Nhử: Nhử quân địch;
④ (văn) Ăn;
⑤ (văn) Thức ăn;
⑥ (văn) Gân lớn của giống súc sinh.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 5

Bình luận 0

nhĩ

U+99EC, tổng 16 nét, bộ mã 馬 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: lục nhĩ )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Lục Nhĩ” : xem “lục” .

Từ điển Trần Văn Chánh

lục nhĩ [lùâr] (văn) Một giống ngựa giỏi.

Tự hình 1

Dị thể 1

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0