Có 7 kết quả:

唸 niệm埝 niệm念 niệm捻 niệm撚 niệm淰 niệm錜 niệm

1/7

niệm [điếm]

U+5538, tổng 11 nét, bộ khẩu 口 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tụng, đọc. ◎Như: “niệm thư” đọc sách, “niệm kinh” tụng kinh , “niệm chú” đọc chú.
2. § Cũng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Đọc (như , bộ , nghĩa
③).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đọc lên. Ngâm lên.

Tự hình 1

Dị thể 4

Chữ gần giống 6

Từ ghép 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

niệm

U+57DD, tổng 11 nét, bộ thổ 土 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: vu niệm )

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đắp đất làm đê ngăn nước.

Từ điển Thiều Chửu

① Vu niệm đắp đất để ngăn nước.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bờ ruộng, bờ ngăn nước ở nơi cạn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bờ đất đắp lên để ngăn nước.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 12

Từ ghép 1

Bình luận 0

niệm

U+5FF5, tổng 8 nét, bộ tâm 心 (+4 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

mong mỏi, nhớ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nghĩ, nhớ, mong. ◎Như: “tư niệm” tưởng nhớ, “quải niệm” nhớ nhung canh cánh trong lòng.
2. (Động) Chuyên tâm nghĩ ngợi. ◇Pháp Hoa Kinh : “Đãn nhất tâm niệm Phật” (An lạc hạnh phẩm đệ thập tứ ) Chỉ một lòng niệm Phật.
3. (Động) Đọc, tụng. § Thông “niệm” . ◎Như: “niệm thư” đọc sách, “niệm kinh” đọc kinh. ◇Hồng Lâu Mộng : “Thuyết trước, tiện phân phó Thái Minh niệm hoa danh sách, án danh nhất cá nhất cá hoán tiến lai khán thị” , 便, (Đệ thập tứ hồi) Nói xong, liền giao cho Thái Minh đọc danh sách, đến tên người nào thì gọi người ấy lên nhận mặt.
4. (Động) Đọc tụng nhỏ tiếng (như nhà sư đọc kinh, đạo sĩ đọc thần chú), lẩm bẩm. ◎Như: “niệm niệm hữu từ” (1) đọc lầm thầm (đọc kinh, đọc chú), (2) nói lầm bẩm một mình.
5. (Động) Học. ◎Như: “tha niệm quá trung học” nó đã học hết bậc trung học.
6. (Động) Ghi nhớ, không quên. ◇Luận Ngữ : “Bá Di, Thúc Tề, bất niệm cựu ác, oán thị dụng hi” , , , (Công Dã Tràng ) Bá Di, Thúc Tề không ghi nhớ điều xấu ác cũ (của người), nên ít oán hận.
7. (Động) Thương, xót. ◇Lí Hạ : “Giang can ấu khách chân khả niệm” (Miễn ái hành ) Nơi bến sông, khách nhỏ tuổi thật đáng thương.
8. (Danh) Khoảng thời gian rất ngắn. ◎Như: “nhất niệm khoảnh” một thoáng, một khoảnh khắc, một sát na.
9. (Danh) Hai mươi. § Thông “nhập” 廿. ◎Như: “niệm ngũ nhật” ngày hai mươi lăm.
10. (Danh) Họ “Niệm”.

Từ điển Thiều Chửu

① Nghĩ nhớ.
② Ngâm đọc, như niệm thư đọc sách, niệm kinh niệm kinh, v.v.
③ Hai mươi, như niệm ngũ nhật ngày 25.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhớ, nhớ nhung: Nhớ nhà;
② Suy nghĩ, ngẫm nghĩ, nghĩ ngợi: Trong lòng không có suy nghĩ gì khác;
③ Đọc, học: Xin đọc thư này cho tôi nghe; Đọc kinh, niệm kinh; Cậu ấy từng học ở trường trung học. Cv. ;
④ Hai mươi: Ngày hai mươi lăm;
⑤ [Niàn] (Họ) Niệm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đọc lên. Ngâm lên. Như chữ Niệm — Nhớ tới, nghĩ tới. Td: Kỉ niệm, Tưởng niệm — Số 20. Cũng viết là Niệm 廿. Còn đọc là Trấp.

Tự hình 6

Dị thể 5

Chữ gần giống 4

Từ ghép 22

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

niệm [nhiên, niêm, niễn, niệp, nẫm]

U+637B, tổng 11 nét, bộ thủ 手 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xoắn, vặn, xe, xoe. ◎Như: “niệp thằng” vặn dây thừng.
2. (Động) Bấm (dùng ngón cái bóp lên những ngón tay khác). ◇Hồng Lâu Mộng : “Bảo Ngọc hồng trướng liễu kiểm, bả tha đích thủ nhất niệp” , (Đệ lục hồi) Bảo Ngọc đỏ bừng mặt, bấm mạnh tay cô ta một cái.
3. (Danh) Dây, giấy xoắn lại thành sợi dài, hình dài. ◎Như: “đăng niệp” bấc đèn, “ma niệp” sợi gai xoắn.
4. Một âm là “niệm”. (Danh) Cái lề. ◎Như: “chỉ niệm” cái lề. § Ghi chú: Đời Gia Khánh ở ba tỉnh Sơn Đông, Giang Tô, An Huy thường có tục xoe mồi giấy tẩm dầu thắp lên làm hội cúng thần, gọi là “chỉ niệm” , đến đời “Hàm Phong” (1852-1868) có bọn người ở đó kết đảng vào quấy rối mấy tỉnh miền bắc, tục gọi là “niệm tử” hay “niệm phỉ” giặc Niệm.
5. § Ghi chú: Ta thường đọc là chữ “nẫm”.

Từ điển Thiều Chửu

① Nắn, vẽ, chữ dùng trong các từ khúc.
② Rút lấy cầm.
③ Một âm là niệm. Như chỉ niệm cái lề. Ðời Gia Khánh ở ba tỉnh Sơn Ðông, Giang Tô, An Huy thường có tục xoe mồi giấy tẩm dầu thắp lên làm hội cúng thần, đến đời Hàm Phong kết đảng vào quấy rối mấy tỉnh miền bắc, tục gọi là niệm tử hay niệm phỉ giặc Niệm. Ta thường đọc là chữ nẫm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đuổi theo mà ngăn lại ( tiếng miền Bắc Trung Hoa ) — Các âm khác là Niêm, Niệp.

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 11

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

niệm [nhiên, niên, niết, niển, niễn, niệp]

U+649A, tổng 15 nét, bộ thủ 手 (+12 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xe, bện, đánh, nắn, vê: Xe chỉ; Bện thừng, đánh thừng;
② Ngắt lấy (bằng ngón tay): Người làm vườn dùng ngón tay ngắt những chiếc lá của khóm cây;
③ Theo miết, bám sát;
④ Cuộn: Cuộn giấy;
⑤ Giặc Niệm (trong niên hiệu Hàm Phong, đời Thanh);
⑥ (văn) Đẹp: Quần áo rất đẹp (Tây sương kí).

Tự hình 1

Dị thể 3

Chữ gần giống 8

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

niệm [thiểm, thẩm]

U+6DF0, tổng 11 nét, bộ thuỷ 水 (+8 nét)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Cá kinh sợ tán đi.
2. (Động) Nhảy, vọt lên. ◎Như “thẩm dược” . § Cũng như “khiêu dược” .
3. Một âm là “niệm”. (Tính) Đục, trọc.
4. (Tính) Nước yên lặng không có sóng.
5. (Động) Mò, vớt.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 13

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

niệm

U+931C, tổng 16 nét, bộ kim 金 (+8 nét)
hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chiếc thoa nhỏ để cài tóc.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 11

Bình luận 0