Có 2 kết quả:

捻 nẫm稔 nẫm

1/2

nẫm [nhiên, niêm, niễn, niệm, niệp]

U+637B, tổng 11 nét, bộ thủ 手 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xoắn, vặn, xe, xoe. ◎Như: “niệp thằng” vặn dây thừng.
2. (Động) Bấm (dùng ngón cái bóp lên những ngón tay khác). ◇Hồng Lâu Mộng : “Bảo Ngọc hồng trướng liễu kiểm, bả tha đích thủ nhất niệp” , (Đệ lục hồi) Bảo Ngọc đỏ bừng mặt, bấm mạnh tay cô ta một cái.
3. (Danh) Dây, giấy xoắn lại thành sợi dài, hình dài. ◎Như: “đăng niệp” bấc đèn, “ma niệp” sợi gai xoắn.
4. Một âm là “niệm”. (Danh) Cái lề. ◎Như: “chỉ niệm” cái lề. § Ghi chú: Đời Gia Khánh ở ba tỉnh Sơn Đông, Giang Tô, An Huy thường có tục xoe mồi giấy tẩm dầu thắp lên làm hội cúng thần, gọi là “chỉ niệm” , đến đời “Hàm Phong” (1852-1868) có bọn người ở đó kết đảng vào quấy rối mấy tỉnh miền bắc, tục gọi là “niệm tử” hay “niệm phỉ” giặc Niệm.
5. § Ghi chú: Ta thường đọc là chữ “nẫm”.

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 11

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

nẫm [nhẫm]

U+7A14, tổng 13 nét, bộ hoà 禾 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. lúa chín, được mùa
2. năm
3. tội ác

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Chín (lúa, hoa màu). ◎Như: “phong nhẫm” được mùa.
2. (Danh) Thu hoạch, mùa (gặt hái). ◇Nam sử : “Ngô Hưng tần tuế thất nhẫm, kim tư vưu cận” , (Cố Nghĩ Chi truyện ) Huyện Ngô Hưng nhiều năm mất mùa, nay càng thêm đói kém.
3. (Danh) Năm. § Lúa một năm chín một mùa cho nên gọi “nhẫm” là năm. ◇Tả truyện : “Sở vị bất cập ngũ nhẫm giả” (Tương Công nhị thập thất niên ) Lời nói đó không tới năm năm.
4. (Động) Hiểu, biết. ◎Như: “vị nhẫm” chưa biết.
5. (Động) Quen, quen thuộc. ◎Như: “tố nhẫm” vốn đã quen biết. ◇Liêu trai chí dị : “Nhật tiệm nhẫm, thân ái như kỉ xuất” , (Niếp Tiểu Thiến ) Ngày dần dần quen, thương yêu như con đẻ.
6. (Động) Tích chứa lâu. ◎Như: “nhẫm ác” tội ác đã thâm. § Ta quen đọc là “nẫm”. ◇Nguyễn Trãi : “Tích hung nẫm ác dĩ đa niên” (Hạ tiệp ) Chứa hung dồn ác đã nhiều năm rồi.

Từ điển Thiều Chửu

① Lúa chín, được mùa.
② Năm, lúa một năm chín một mùa cho nên gọi nhẫm là năm.
③ Tích lâu, như nhẫm ác tội ác đã thâm. Ta quen đọc là chữ nẫm.
④ Hiểu ra, thuộc cả. Vị nhẫm chưa hiểu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Lúa chín, được mùa: Lúa chín đầy đồng;
② Năm: Không đầy 5 năm;
③ Hiểu rõ, quen thuộc (người nào): Quen biết, quen thuộc; Vốn đã quen thuộc (với ai) từ lâu;
④ (văn) Tích chứa: Tội ác chồng chất đã lâu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúa chín — Chỉ một năm — Cũng đọc Nhẫm.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 12

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0