Có 45 kết quả:

不 phi丕 phi伾 phi厞 phi呸 phi啡 phi妃 phi婓 phi扉 phi披 phi斐 phi旇 phi狉 phi狓 phi疿 phi痱 phi秠 phi紕 phi緋 phi纰 phi绯 phi翍 phi耚 phi菲 phi蜚 phi被 phi裶 phi豾 phi邳 phi鈹 phi鉟 phi铍 phi陫 phi霏 phi非 phi飛 phi飞 phi馡 phi駓 phi騑 phi髬 phi魾 phi鯡 phi鲱 phi𢒎 phi

1/45

phi [bưu, bất, bỉ, phu, phầu, phủ]

U+4E0D, tổng 4 nét, bộ nhất 一 (+3 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Dùng để phủ định: chẳng, không. ◎Như: “bất khả” không thể, “bất nhiên” chẳng thế, “bất cửu” không lâu.
2. Một âm là “phầu”. (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇Đào Uyên Minh : “Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu” , (Du tà xuyên ) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là “phủ”. (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như “phủ” .
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như “phủ” . ◎Như: “tha lai phủ” anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là “phi”. (Tính) Lớn. § Thông “phi” . ◇Mạnh Tử : “Phi hiển tai Văn Vương mô” (Đằng Văn Công hạ ) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là “phu”. (Danh) Cuống hoa. § Dùng như “phu” . ◇Thi Kinh : “Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ” , (Tiểu nhã , Thường lệ ) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.

Từ điển Thiều Chửu

① Chẳng, như bất khả không thể, bất nhiên chẳng thế, v.v.
② Một âm là phầu. Là lời nói lưỡng lự chưa quyết hẳn, như đương phục như thử phầu sẽ lại như thế chăng? Cũng đọc là chữ phủ.
③ Một âm là phi. Lớn, như phi hiển tai văn vương mô cả rõ rệt thay mưu vua Văn Vương.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Trợ từ dùng ở đầu câu (vô nghĩa): Rạng rỡ Thành Khang, vua lớn trên trời (Thi kinh: Chu tụng, Chấp cạnh); Rạng rỡ thay mưu của vua Văn Vương (Thượng thư).

Tự hình 6

Dị thể 5

Chữ gần giống 1

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phi

U+4E15, tổng 5 nét, bộ nhất 一 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lớn lao

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lớn lao. ◎Như: “phi cơ” nghiệp lớn.
2. (Động) Tuân phụng. ◇Ban Cố : “Uông uông hồ phi thiên chi đại luật” (Điển dẫn ) Sâu rộng thay tuân phụng luật trời cao lớn.
3. (Liên) Bèn. § Cũng như “nãi” . ◇Thư Kinh : “Tam Nguy kí trạch, Tam Miêu phi tự” , (Vũ cống ) Đất Tam Nguy đã có nhà ở, rợ Tam Miêu bèn yên ổn trật tự.
4. (Danh) Họ “Phi”.

Từ điển Thiều Chửu

① Lớn lao, như phi cơ nghiệp lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Lớn, rất, lắm: Biến đổi lớn; Công lao lớn; (hay ) Nghiệp lớn; ! Sáng sủa lắm thay, mưu lược của Văn Vương (Mạnh tử: Đằng Văn công hạ); Lúc ấy bậc đại thánh khởi lên, trút xuống trận mưa to (Liễu Tôn Nguyên: Trinh phù);
② Vâng theo: Vâng theo phép lớn của trời (Hán thư); Vâng theo mệnh lớn (cụm từ thường dùng trong các sắc thần);
③ Đã: Vùng Tam Nguy đã có nhà cửa ở, dân chúng Tam Miêu đã được thu xếp ổn đâu vào đó (Thượng thư: Vũ cống);
④ Thì (đặt ở đoạn sau của một câu phức thừa tiếp, để tiếp nối ý trước; thường dùng ): Núi Tam Nguy đã xây dựng được nhà thì dân Tam Miêu sẽ được ở yên (Thượng thư: Vũ cống); Nếu thiên tử và tam công noi gương ở sự diệt vong của nhà Hạ Thương thì sẽ không để lại hậu hoạ cho đời sau (Dật Chu thư: Tế công);
⑤ Trợ từ giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí: Ông ấy có thể trị dân rất tốt (Thượng thư: Triệu cáo).

Tự hình 2

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phi

U+4F3E, tổng 7 nét, bộ nhân 人 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phi phi — Mạnh mẽ — Đông đảo.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

phi

U+539E, tổng 10 nét, bộ hán 厂 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Che, lấp.

Tự hình 2

Dị thể 4

Bình luận 0

phi [phôi]

U+5478, tổng 8 nét, bộ khẩu 口 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiếng cãi nhau.
2. (Thán) Biểu thị giận dữ, khinh bỉ: hứ, hừ, ô hay. ◇Thủy hử truyện : “Phi! Yêm chỉ đạo na cá Trịnh đại quan nhân, khước nguyên lai thị sát trư đích Trịnh đồ” ! , (Đệ tam hồi) Hứ! Ta ngỡ đại quan nhân họ Trịnh nào, té ra là thằng Trịnh mổ lợn.

Từ điển Thiều Chửu

① Tiếng cãi nhau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhổ vật gì trong miệng ra. Nhổ phì ra.

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

phi [phê, phôi, phỉ]

U+5561, tổng 11 nét, bộ khẩu 口 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [kafei], [măfei].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gia phi : Cà phê ( café ) — Một âm là Phôi. Xem Phôi.

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phi [phối]

U+5983, tổng 6 nét, bộ nữ 女 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. phi (vợ vua)
2. sánh đôi cùng nhau

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vợ của thiên tử, địa vị dưới “hậu” . ◎Như: “quý phi” .
2. (Danh) Vợ thái tử hoặc vua chư hầu. ◎Như: “vương phi” , “thái tử phi” . ◇Tân Đường Thư : “Hoàng thái tử nạp phi” (Lễ nhạc chí bát ) Hoàng thái tử lấy vợ.
3. (Danh) Tiếng tôn xưng nữ thần. ◎Như: “Thiên phi” , “Tương phi” .
4. Một âm là “phối”. (Động) Sánh đôi, kết hôn. § Nguyên viết là “phối” . ◇Tả truyện : “Tử Thúc Cơ phối Tề Chiêu Công, sanh Xá” , (Văn công thập tứ niên ) Tử Thúc Cơ kết hôn với Tề Chiêu Công, sinh ra Xá.
5. (Danh) Người sánh đôi, phối ngẫu, vợ. ◇Chiến quốc sách : “Trinh nữ công xảo, thiên hạ nguyện dĩ vi phối” , (Tần sách ngũ) Con gái mà trinh tiết khéo léo thì thiên hạ ai cũng muốn cưới về làm vợ.

Từ điển Thiều Chửu

① Sánh đôi, cũng như chữ phối . Như hậu phi vợ cả của vua.
② Kém bực hậu là phi, vợ lẽ của vua gọi là phi tần .
③ Vợ cả thái tử và các vua cũng gọi là phi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vợ lẽ của vua, vợ chính của thái tử: Quý phi; Vương phi;
② (văn) Sánh đôi (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họp lại thành cặp, thành đôi. Cũng như chữ Phối : Người vợ. Người hôn phối — Vợ của vua.

Tự hình 5

Dị thể 3

Từ ghép 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phi

U+5A53, tổng 11 nét, bộ nữ 女 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phi phi: Đi qua đi lại.

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

phi

U+6249, tổng 12 nét, bộ hộ 戶 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cánh cửa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cánh cửa. ◎Như: “đan phi” cửa son (cửa nhà vua), “sài phi” cửa phên (nói cảnh nhà nghèo). ◇Nguyễn Du : “Tà nhật yểm song phi” (Sơn Đường dạ bạc ) Mặt trời tà ngậm chiếu cửa sổ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cánh cửa, như đan phi cửa son (cửa nhà vua). Sài phi cửa phên (nói cảnh nhà nghèo). Nguyễn Du : Tà nhật yểm song phi mặt trời tà ngậm chiếu cửa sổ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cánh cửa: Cửa son (của vua chúa); Cửa phên (chỉ cảnh nhà nghèo).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cánh cửa.

Tự hình 3

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phi [bia]

U+62AB, tổng 8 nét, bộ thủ 手 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. rẽ ra, vạch ra, mở ra
2. khoác áo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vạch ra, phơi bày. ◎Như: “phi vân kiến nhật” vạch mây thấy mặt trời, “phi can lịch đảm” thổ lộ tâm can. ◇Tô Thức : “Phi mông nhung” (Hậu Xích Bích phú ) Rẽ đám cỏ rậm rạp.
2. (Động) Mở, lật. ◎Như: “phi quyển” mở sách. ◇Hàn Dũ : “Thủ bất đình phi ư bách gia chi biên” (Tiến học giải ) Tay không ngừng lật sách của bách gia.
3. (Động) Nứt ra, tét ra, toác ra. ◇Sử Kí : “Mộc thật phồn giả phi kì chi, phi kì chi giả thương kì tâm” , (Phạm Thư Thái Trạch truyện ) Cây sai quả thì tét cành, tét cành thì làm tổn thương ruột cây.
4. (Động) Chia rẽ, phân tán, rũ ra. ◎Như: “li phi” lìa rẽ, “phi mĩ” rẽ lướt, “phi đầu tán phát” đầu tóc rũ rượi.
5. (Động) Khoác, choàng. ◎Như: “phi y hạ sàng” khoác áo bước xuống giường. ◇Tào Phi : “Triển chuyển bất năng mị, Phi y khởi bàng hoàng” , (Tạp thi ) Trằn trọc không ngủ được, Khoác áo dậy bàng hoàng.
6. Một âm là “bia”. (Danh) Cái giá kèm áo quan để cho khỏi nghiêng đổ.

Từ điển Thiều Chửu

① Vạch ra, xé ra. Như phi vân kiến nhật vạch mây thấy mặt trời.
② Chia rẽ, như li phi lìa rẽ, phi mĩ rẽ lướt, v.v.
③ Khoác, như phi y hạ sàng khoác áo bước xuống giường.
④ Toác ra.
⑤ Một âm là bia. Cái giá kèm áo quan để cho khỏi nghiêng đổ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khoác, đội, choàng, rũ rượi, rủ xuống: Khoác áo mưa; Khoác áo bước xuống giường; Đội lốt thầy tu; Choàng áo tơi; Đầu tóc rũ rượi;
② Giở ra: Giở sách ra đọc;
③ Nứt ra, tét ra: 竿 Cây tre nứt ra;
④ (văn) Vạch ra: Vạch mây thấy mặt trời;
⑤ (văn) Rẽ ra: Lìa rẽ; Rẽ lướt;
⑥ (văn) Bên, theo, ven theo, dọc theo: Mở đường bên núi (Sử kí: Ngũ đế bản kỉ); Đến gần ao xem cá nhảy, dọc theo rừng nghe chim kêu (Nam sử: Từ Miễn truyện).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mở ra — Chia ra. Chia cắt.

Tự hình 3

Dị thể 5

Từ ghép 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phi [phỉ]

U+6590, tổng 12 nét, bộ văn 文 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Văn vẻ, hoa mĩ. ◎Như: “phỉ nhiên thành chương” văn vẻ rõ rệt. ◇Luận Ngữ : “Quy dư! Quy dư! Ngô đảng chi tiểu tử cuồng giản, phỉ nhiên thành chương, bất tri sở dĩ tài chi” : ! !, , (Công Dã Tràng ) Khổng Tử ở nước Trần, bảo: Về thôi, về thôi! Môn sinh ở quê hương ta có chí lớn nhưng không thận trọng (nông nổi), có văn thái rõ ràng, nhưng không biết tự chế tài mình.
2. Một âm là “phi”. (Danh) Họ “Phi”.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họ người — Một âm là Phỉ. Xem Phỉ.

Tự hình 2

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phi [mỹ]

U+65C7, tổng 11 nét, bộ phương 方 (+7 nét)
phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng ăn mặc.

Tự hình 1

Chữ gần giống 7

Bình luận 0

phi

U+72C9, tổng 8 nét, bộ khuyển 犬 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

con chó con

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên con thú, “li miêu” .
2. (Phó) “Phi phi” chồm chồm, lồng lộn (thú chạy, nhảy, bôn trì).

Từ điển Thiều Chửu

① Con chó con. Phi phi chồm chồm, tả cái dáng thú dữ đương lồng lộn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Chó con;
phi phi [pipi] (văn) Chồm chồm lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phi phi: Dáng thú chạy từng đàn.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 4

Từ ghép 1

Bình luận 0

phi

U+72D3, tổng 8 nét, bộ khuyển 犬 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: phi xương )

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ngang ngược, ngông cuồng.

Từ điển Thiều Chửu

① Phi xương trộm giặc dữ tợn.

Từ điển Trần Văn Chánh

phi xương [pichang] (văn) Trộm giặc dữ tợn.

Tự hình 1

Từ ghép 1

Bình luận 0

phi [phí]

U+75BF, tổng 10 nét, bộ nạch 疒 (+5 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

bị trúng gió

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ “phi” .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ phi .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Tự hình 1

Bình luận 0

phi [phỉ]

U+75F1, tổng 13 nét, bộ nạch 疒 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

bị trúng gió

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ bệnh trúng gió chân tay tê dại.
2. (Danh) Nhọt nóng (mùa hè nóng nực mụt mọc trên da rất ngứa ngáy).
3. § Cũng đọc là “phỉ”.

Từ điển Thiều Chửu

① Một thứ bệnh trúng gió.
② Một âm là phỉ. Nhọt nóng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Rôm, sảy. phi tử [fèizi] (y) Rôm, sảy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh cảm — Một âm là Phỉ. Xem Phỉ.

Tự hình 2

Dị thể 3

Bình luận 0

phi

U+79E0, tổng 10 nét, bộ hoà 禾 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hột lúa mà trong có hai hạt gạo — Hột lúa lớn.

Tự hình 1

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phi [, bỉ]

U+7D15, tổng 10 nét, bộ mịch 糸 (+4 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Viền mép (mũ, áo, cờ xí).
2. Một âm là “phi”. (Động) Làm lẫn, sơ hốt. ◎Như: “phi mậu” lầm lẫn.

Từ điển Thiều Chửu

① Trang sức.
② Viền mép.
③ Một âm là phi. Phi mậu lầm lẫn.

Từ điển Trần Văn Chánh

phi lậu [pilòu] Sai sót: Xảy ra sai sót.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Phi lậu — Các âm khác là Bì, Bỉ. Xem các âm này.

Tự hình 2

Dị thể 5

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phi

U+7DCB, tổng 14 nét, bộ mịch 糸 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lụa đào, lụa đỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lụa đỏ, lụa đào.
2. (Tính) Đỏ.

Từ điển Thiều Chửu

① Lụa đào.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Màu đỏ;
② Lụa đỏ, lụa đào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ lụa màu đỏ.

Tự hình 2

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phi []

U+7EB0, tổng 7 nét, bộ mịch 糸 (+4 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

phi lậu [pilòu] Sai sót: Xảy ra sai sót.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 3

Bình luận 0

phi

U+7EEF, tổng 11 nét, bộ mịch 糸 (+8 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lụa đào, lụa đỏ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Màu đỏ;
② Lụa đỏ, lụa đào.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

phi

U+7FCD, tổng 11 nét, bộ vũ 羽 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bay tả tơi.

Tự hình 1

Dị thể 2

Bình luận 0

phi

U+801A, tổng 11 nét, bộ lỗi 耒 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cày đất.

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

phi [phỉ]

U+83F2, tổng 11 nét, bộ thảo 艸 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. thơm tho
2. tươi tốt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rau phỉ, củ cải.
2. (Danh) Dép cỏ. § Thông “phỉ” .
3. (Phó) Ít, mọn, sơ sài. ◎Như: “phỉ ẩm thực” ăn uống sơ sài, “phỉ kính” kính dâng lễ mọn.
4. Một âm là “phi”. (Tính) Tốt, tươi đẹp. ◎Như: “phương phi thời tiết” thời tiết tốt đẹp, xinh tươi.
5. (Danh) Viết tắt của “Phi Luật Tân” . ◎Như: “Trung Phi quan hệ” quan hệ giữa Trung Quốc và Phi Luật Tân.

Từ điển Thiều Chửu

① Rau phỉ, củ cải.
② Ít, mọn, sơ sài. Như phỉ ẩm thực ăn uống sơ sài. Tặng đồ gì cho người nói nhún là phỉ kính kính dâng lễ mọn.
③ Một âm là phi. Như phương phi thời tiết thời tiết thơm tho, nói ví dụ mùa xuân hoa cỏ tươi tốt vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (hoá) Phenan-trene;
② Hoa cỏ đẹp;
③ Thơm, hương thơm: Hương thơm của hoa cỏ Xem [fâi].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Phi phi — Một âm khác là Phỉ. Xem Phỉ.

Tự hình 3

Dị thể 2

Từ ghép 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phi [phỉ]

U+871A, tổng 14 nét, bộ trùng 虫 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ sâu mùi hôi, ăn hại lúa.
2. (Danh) “Phỉ liêm” con gián. § Một thứ sâu mình giẹt, bay được, chạm đến thì tỏa hơi thối ra, sinh sôi rất nhanh, hay gậm nhấm quần áo, ăn hại thực phẩm. § Tục gọi là “chương lang” hay “giáp do” .
3. Một âm là “phi”. (Động) Bay. § Thông “phi” .
4. (Tính) Không căn cứ, không thật. § Thông “phi” . ◎Như: “lưu ngôn phi ngữ” lời đồn đại không căn cứ.

Từ điển Thiều Chửu

① Một thứ sâu ăn lúa.
② Phỉ liêm con gián, một thứ sâu bay hay ở bếp, chạm đến thì toả hơi thối ra tục gọi là chương lang .
③ Một âm là phi. Cùng nghĩa với chữ phi .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như [fei]. Xem [fâi].

Tự hình 2

Dị thể 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phi

U+88F6, tổng 13 nét, bộ y 衣 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phi phi : Dáng quần áo súng sính.

Tự hình 1

Bình luận 0

phi

U+8C7E, tổng 12 nét, bộ trĩ 豸 (+5 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con cáo con.

Tự hình 1

Dị thể 2

Bình luận 0

phi [bi]

U+90B3, tổng 7 nét, bộ ấp 邑 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. vui mừng
2. huyện Phi (nay thuộc tỉnh Giang Tô của Trung Quốc)
3. họ Phi

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Vui mừng;
② [Pi] Huyện Phi (tên một huyện ở tỉnh Giang Tô, Trung Quốc);
③ [Pi] (Họ) Phi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

To lớn. Như chữ Phi — Họ người — Tên đất thời cổ, thuộc tỉnh Sơn Đông ngày nay.

Tự hình 2

Dị thể 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phi

U+9239, tổng 13 nét, bộ kim 金 (+5 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cái gươm vỏ hình như con dao
2. cái kim to
3. nguyên tố berili, Be

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nguyên tố hóa học (beryllium, Be).
2. (Danh) Cái kim to để chữa bệnh thời xưa.
3. (Danh) Một loại gươm hình như con dao (gươm có hai cạnh sắc, đao chỉ có một cạnh sắc).
4. (Danh) Cái giáo dài, trường mâu.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái gươm vỏ hình như con dao.
② Cái kim to.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (hoá) Bêryli (Beryllium, kí hiệu Be);
② (văn) Cây gươm vỏ như con dao;
③ (văn) Cây kim to.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây kim lớn. Cây kim sào — Cây dáo lớn — Loại gươm ngắn.

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

phi

U+925F, tổng 13 nét, bộ kim 金 (+5 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại dáo vừa có mũi nhọn để đâm, vừa có lưỡi sắc để chém.

Tự hình 1

Dị thể 4

Bình luận 0

phi

U+94CD, tổng 10 nét, bộ kim 金 (+5 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cái gươm vỏ hình như con dao
2. cái kim to
3. nguyên tố berili, Be

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (hoá) Bêryli (Beryllium, kí hiệu Be);
② (văn) Cây gươm vỏ như con dao;
③ (văn) Cây kim to.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

phi [phỉ]

U+966B, tổng 10 nét, bộ phụ 阜 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

đau lòng

Tự hình 1

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phi

U+970F, tổng 16 nét, bộ vũ 雨 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lả tả, lã chã, lất phất (mưa, tuyết)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lả tả, mù mịt (mưa, tuyết). ◇Thi Kinh : “Bắc phong kì dê, Vũ tuyết kì phi” , (Bội phong , Bắc phong ) Gió bấc nhanh gấp, Mưa tuyết lả tả. ◇Nguyễn Du : “Ngô thành bạc mộ thượng phi phi” 簿 (Thương Ngô mộ vũ ) (Đến) thành Ngô, trời sắp tối, mưa vẫn lất phất.
2. (Tính) Lờ lững (dáng mây bay). ◇Tạ Linh Vận : “Vân hà thu tịch phi” (Thạch bích tinh xá hoàn hồ trung tác ) Ráng mây về chiều trôi lững lờ.
3. (Động) Bay phiếu diễu.
4. (Danh) Khí mây, hơi nước. ◇Âu Dương Tu : “Nhược phù nhật xuất nhi lâm phi khai, vân quy nhi nham huyệt minh” , (Túy Ông đình kí ) Mặt trời mọc mà màn sương rừng hé mở, mây bay về mà hang hóa sâu tối.

Từ điển Thiều Chửu

① Lả tả. Như Kinh Thi nói vũ tuyết kì phi mưa tuyết lả tả. Nguyễn Du : Ngô thành bạc mộ thượng phi phi 簿 (đến) thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất.

Từ điển Trần Văn Chánh

Lả tả: Tuyết rơi lả tả (Thi Kinh). phi phi [feifei] (văn) Tới tấp, tầm tã: Mưa tuyết tới tấp; Đến như những lúc mưa dầm tầm tã, suốt tháng không tạnh (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng mây bay. Mây trôi — Dáng mưa tuyết bay lả tả.

Tự hình 2

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phi [phỉ]

U+975E, tổng 8 nét, bộ phi 非 (+0 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

1. không phải
2. châu Phi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sai, trái, không đúng.
2. (Tính) Không giống, bất đồng. ◇Tào Phi : “Vật thị nhân phi” (Dữ triêu ca ) Vật vẫn như cũ (mà) người không giống xưa.
3. (Động) Chê, trách. ◎Như: “phi thánh vu pháp” chê thánh, vu miệt chánh pháp. ◇Sử Kí : “Kim chư sanh bất sư kim nhi học cổ, dĩ phi đương thế, hoặc loạn kiềm thủ” , , (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Nay các Nho sinh không theo thời nay mà học thời xưa, để chê bai thời nay, làm cho dân đen rối loạn.
4. (Động) Không, không có. § Cùng nghĩa với “vô” . ◇Liêu trai chí dị : “Tử hữu tục cốt, chung phi tiên phẩm” , (Phiên Phiên ) Chàng có cốt tục, chung quy không thành tiên được (không có phẩm chất của bậc tiên).
5. (Phó) Chẳng phải. ◎Như: “thành phi bất cao dã” thành chẳng phải là chẳng cao.
6. (Danh) Sự sai trái, sự xấu ác. ◎Như: “vi phi tác đãi” tác oai tác quái, làm xằng làm bậy, “minh biện thị phi” phân biệt phải trái.
7. (Danh) Lầm lỗi. ◎Như: “văn quá sức phi” bôi vẽ bề ngoài để che lấp lỗi lầm.
8. (Danh) Phi Châu nói tắt. Nói đủ là “A-phi-lợi-gia châu” .
9. Một âm là “phỉ”. (Động) Hủy báng, phỉ báng. § Thông “phỉ” .

Từ điển Thiều Chửu

① Trái, không phải, sự vật gì có nghĩa nhất định, nếu không đúng hết đều gọi là phi.
② Lầm lỗi. Như văn quá sức phi . Có lỗi rành rành lại còn kiếm lí bôi xoá che lấp.
③ Chê, huỷ báng. Như phi thánh vu pháp chê thánh, vu miệt chánh pháp.
④ Chẳng phải, dùng làm tiếng lặp lại. Như thành phi bất cao dã thành chẳng phải là chẳng cao.
⑤ Châu Phi , một tiếng gọi tắt châu A-phi-lợi-gia Africa.
⑥ Không, cùng nghĩa với vô .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sai lầm, trái, sai trái, trái ngược, không đúng, không hợp lí: Phân rõ phải trái; Làm càn làm bậy; Quyết tâm sửa đổi những lầm lỗi trước kia; Tìm cách bào chữa để che lấp lỗi lầm; Phải, trái không lộn xộn thì nước nhà yên ổn (Tuân tử);
② Không hợp, phi pháp: Không hợp pháp; Không hợp lễ độ;
③ Phản đối, chê trách, huỷ báng: Trách móc; Chê cười; Không thể chê trách quá đáng; Không ai là không chê trách quan lệnh doãn (quan huyện) (Lã thị Xuân thu);
④ Không, không phải, phi: Không phải hội viên; Văn học phi vô sản; Không bút mực nào tả hết được.phi thường [feicháng] a. Bất thường: Hội nghị bất thường; b. Hết sức, rất: Hết sức cố gắng;phi đãn [feidàn] Không những, không chỉ, chẳng những: Chẳng những tôi không biết, ngay đến anh ấy cũng không biết nữa. Như ;phi đắc [feidâi] Phải..., thế nào cũng phải...: ) Làm nghề này phải to gan mới được; phi độc [feidú] (văn) Không những, không chỉ (thường dùng với ): Không những không có hại, mà còn có ích;...phi... nhi hà [fei...érhé] (văn) Chẳng phải... là gì, chỉ có thể là: ? Nước bị nước khác đánh thắng, vua phải chạy sang nước khác, chẳng phải hoạ là gì? (Tả truyện: Ai công nguyên niên);......phi... phi... [fei...fei...] Không phải... cũng không phải, chẳng ra... cũng chẳng ra...: Không phải lừa, cũng không phải ngựa; Không phải bà con, cũng chẳng phải bè bạn; ...... phi... tức... [fei... jí...] Không phải... thì..., nếu không... thì...: Không đánh đập thì chửi mắng;phi đặc [feitè] (văn) Như ;phi đồ [feitú] (văn) Không những, không chỉ: Chẳng những vô ích, mà còn có hại nữa (Mạnh tử); Vua Thang vua Võ không chỉ biết dùng dân của mình, mà còn biết dùng dân không phải của mình nữa (Lã thị Xuân thu);
⑤ Không, không có, nếu không (dùng như , bộ , bộ ): Cần phải chịu khó mới được; Tuy có quý nhưng không dùng được (Tả Tư: Tam Đô phú tự); Văn chương mà không (nếu không) có cảnh núi sông thì không có khí kì lạ (Trần Bích San: Quá Vân Sơn); Không, tôi không thể không đi;
⑥ [Fei] Châu Phi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không phải. Chẳng — Trái quấy — Điều lầm lỗi — Tên một đại lục, tức Phi châu — Một âm là Phỉ. Xem Phỉ — Tên một bộ chữ Trung Hoa, bộ Phi.

Tự hình 5

Từ ghép 35

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phi

U+98DB, tổng 9 nét, bộ phi 飛 (+6 nét)
phồn thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

bay

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bay (bằng cánh như chim). ◇Vương Bột : “Lạc hà dữ cô vụ tề phi, thu thủy cộng trường thiên nhất sắc” , (Đằng Vương Các tự ) Ráng chiều với cánh vịt trời đơn chiếc cùng bay, nước thu trộn lẫn bầu trời dài một sắc.
2. (Động) Bay bổng, phất phơ, lung lay. ◇Hàn Dực : “Xuân thành vô xứ bất phi hoa” (Hàn thực ) Thành xuân không nơi nào là không có hoa bay.
3. (Động) Tán phát. ◇Văn tuyển : “Nguyệt thướng hiên nhi phi quang” (Giang yêm ) Trăng lên hiên cửa, trải rộng ánh sáng.
4. (Tính) Nhanh (như bay). ◎Như: “phi bộc” thác nước chảy xiết từ trên cao. ◇Lí Bạch : “Phi lưu trực hạ tam thiên xích, Nghi thị Ngân hà lạc cửu thiên” , (Vọng Lô san bộc bố thủy ) Dòng nước chảy bay thẳng xuống ba nghìn thước, Tựa như sông Ngân rớt từ chín tầng trời.
5. (Tính) Không có căn cứ, không đâu. ◎Như: “phi ngữ” lời đồn đãi không căn cứ, “phi thư” thơ giấu không kí tên, “phi ngữ” lời phỉ báng.
6. (Tính) Bất ngờ. ◎Như: “phi họa” họa bất ngờ.
7. (Tính) Cao vút từng không. ◇Trương Chánh Kiến : “Phi đống lâm hoàng hạc, Cao song độ bạch vân” , (Lâm cao đài ) Cột vút không trung hạc vàng đến, Cửa sổ cao mây trắng đậu.
8. (Phó) Gấp, kíp, mau lẹ. ◎Như: “phi báo” báo cấp tốc, “phi bôn” chạy nhanh.
9. (Danh) Tiếng bổng, tiếng cao. ◇Văn tâm điêu long : “Phàm thanh hữu phi trầm” (Thanh luật ) Âm thanh có tiếng cao tiếng thấp.

Từ điển Thiều Chửu

① Bay. Loài chim và loài sậu cất cánh bay cao gọi là phi.
② Nhanh như bay. Như phi báo báo nhanh như bay, kíp báo.
③ Lời nói không có căn cứ. Như cái thơ giấu không kí tên gọi là phi thư , lời nói phỉ báng gọi là phi ngữ , v.v.
④ Tiếng bổng.
⑤ Cao, nói ví dụ như sự cao.
⑥ Phi, phép chế thuốc hoặc dùng lửa đốt hoặc dùng nước gạn cho sạch gọi là phi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bay: Chim bay; Cát bay đá chạy;
② Như bay, rất nhanh: Chạy như bay; Vật giá lên vùn vụt;
③ (kht) Bay hơi: Đậy nắp lọ lại, kẻo bay mất mùi thơm;
④ Không đâu, ở đâu đâu, không ngờ, bất ngờ: Tai nạn bất ngờ; Bức thư không đề tên tác giả; Lời nói phỉ báng;
⑤ (văn) Cao;
⑥ Phi (một công đoạn trong việc bào chế thuốc bắc, dùng lửa đốt cho khô hoặc dùng nước gạn cho sạch).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chim bay — Bay lên — Bay đi — Thình lình mà đến. Khi không mà đến, không rõ nguyên lai — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Phi.

Tự hình 4

Dị thể 5

Từ ghép 43

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phi

U+98DE, tổng 3 nét, bộ ất 乙 (+2 nét), phi 飛 (+0 nét)
giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

bay

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bay: Chim bay; Cát bay đá chạy;
② Như bay, rất nhanh: Chạy như bay; Vật giá lên vùn vụt;
③ (kht) Bay hơi: Đậy nắp lọ lại, kẻo bay mất mùi thơm;
④ Không đâu, ở đâu đâu, không ngờ, bất ngờ: Tai nạn bất ngờ; Bức thư không đề tên tác giả; Lời nói phỉ báng;
⑤ (văn) Cao;
⑥ Phi (một công đoạn trong việc bào chế thuốc bắc, dùng lửa đốt cho khô hoặc dùng nước gạn cho sạch).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 6

Từ ghép 5

Bình luận 0

phi [phỉ]

U+99A1, tổng 17 nét, bộ hương 香 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

thơm phức

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Thơm: Thơm phức.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thơm ngát. Td: Phi phi ( ngào ngạt ).

Tự hình 1

Bình luận 0

phi

U+99D3, tổng 15 nét, bộ mã 馬 (+5 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài ngựa khoang, lông trắng vàng lẫn lộn — Dáng ngựa chạy.

Tự hình 1

Dị thể 3

Bình luận 0

phi

U+9A11, tổng 18 nét, bộ mã 馬 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

con ngựa đóng phía ngoài trong xe tứ mã

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngựa đóng kèm hai bên. § Cũng gọi là “tham” . Xe tứ mã hai con trong gọi là “phục” , hai con ngoài gọi là “phi” .
2. (Danh) Phiếm chỉ ngựa.

Từ điển Thiều Chửu

① Con ngựa đóng kèm hai bên. Xe tứ mã hai con trong gọi là phục, hai con ngoài gọi là phi .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngựa đóng kèm ở hai bên (càng xe).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con ngựa kéo xe, nhưng ở phía ngoài — Ngựa chạy không ngừng nghỉ.

Tự hình 2

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phi

U+9AEC, tổng 15 nét, bộ tiêu 髟 (+5 nét)
hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Phi .

Tự hình 1

Dị thể 4

Bình luận 0

phi []

U+9B7E, tổng 16 nét, bộ ngư 魚 (+5 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ cá. Ta cũng gọi là cá Phi.

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

phi

U+9BE1, tổng 19 nét, bộ ngư 魚 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cá lầm

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) Cá lầm.

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

phi

U+9CB1, tổng 16 nét, bộ ngư 魚 (+8 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cá lầm

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) Cá lầm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

phi

U+2248E, tổng 9 nét, bộ sam 彡 (+6 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

Như chữ phi .

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0