Có 17 kết quả:

墦 phiền娩 phiền樊 phiền瀿 phiền烦 phiền煩 phiền燔 phiền笲 phiền緐 phiền繁 phiền羳 phiền膰 phiền蕃 phiền蘩 phiền蟠 phiền袢 phiền蹯 phiền

1/17

phiền

U+58A6, tổng 15 nét, bộ thổ 土 (+12 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mồ mả

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mả, phần mộ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái mả.

Từ điển Trần Văn Chánh

(cũ) Mồ mả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi mộ. Mồ mả.

Tự hình 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phiền [miễn, vãn]

U+5A29, tổng 10 nét, bộ nữ 女 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thùy mị, nhu thuận. ◎Như: “vãn mị” xinh đẹp thùy mị.
2. Một âm là “miễn”. (Động) Đàn bà đẻ con. ◎Như: “miễn thân” đẻ con.
3. Một âm là “phiền”. (Động) Sinh sôi nẩy nở. ◎Như: “phiền tức” sinh sôi nẩy nở.
4. (Động) Động đậy.

Tự hình 3

Dị thể 3

Bình luận 0

phiền [phàn]

U+6A0A, tổng 15 nét, bộ mộc 木 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. cái lồng chim
2. cái phên quây vườn rau
3. quây quanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lồng chim hoặc thú. ◇Nguyễn Du : “Thử thân dĩ tác phiền lung vật” (Tân thu ngẫu hứng ) Thân này đã làm vật trong lồng.
2. (Danh) Rào, giậu. § Thông “phiên” .
3. (Danh) Họ “Phiền”.
4. (Động) Quây quanh, làm rào giậu để che chở. ◇Thi Kinh : “Chiết liễu phiền phố” (Tề phong , Đông phương vị minh ) Chặt liễu để rào vườn rau.
5. § Ghi chú: Ta quen đọc là “phàn”.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái lồng chim.
② Là cái phên quây vườn rau.
③ Phiền nhiên bối rối, hỗn tạp.
④ Quây quanh.
⑤ Dây thắng dái ngựa. ta quen đọc là chữ phàn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Hàng rào: Hàng rào tre;
② Lồng nhốt chim hoặc thú;
③ Bên: Mùa hạ thì nghỉ ở bên núi (Trang tử: Dưỡng sinh chủ);
phiền nhiên [fánrán] (văn) Rối rắm, hỗn tạp, lung tung: Hỗn loạn lung tung;
⑤ [Fán] Ấp Phàn (thời cổ ở Trung Quốc, còn gọi là Dương Phàn , ở trong kinh đô nhà Chu thời Xuân thu);
⑥ [Fán] (Họ) Phàn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hàng rào bằng gỗ — Cái lồng đan bằng tre, để nhốt gà, chim — Lôi thôi, phức tạp — Ta có người đọc Phàn.

Tự hình 5

Dị thể 2

Chữ gần giống 2

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phiền

U+703F, tổng 20 nét, bộ thuỷ 水 (+17 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước dâng tràn ngập mau lẹ.

Tự hình 1

Chữ gần giống 4

Bình luận 0

phiền

U+70E6, tổng 10 nét, bộ hoả 火 (+6 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

buồn rầu, phiền muộn

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phiền, bứt rứt: Bứt rứt trong lòng;
② Chán, nhàm: Những câu nói ấy nghe đã nhàm tai rồi;
③ Rườm rà, lôi thôi: Phiền phức;
④ Làm phiền: Việc này phải làm phiền anh thôi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

phiền

U+7169, tổng 13 nét, bộ hoả 火 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

buồn rầu, phiền muộn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Buồn lo, sầu khổ. ◎Như: “phiền muộn” buồn rầu. ◇Tây du kí 西: “Tha kiến ngã gia sự lao khổ, nhật thường phiền não” , (Đệ nhất hồi) Ông ấy thấy tôi cảnh nhà lao khổ, ngày thường buồn phiền.
2. (Tính) Nhàm, chán. ◎Như: “phiền quyện” chán nản. ◇Lỗ Tấn : “Trạm trước khán đáo tự kỉ phát phiền” (A Q chánh truyện Q) Đứng nhìn mãi đến phát chán.
3. (Tính) Rườm rà, lôi thôi, rắc rối, nhiều nhõi. § Thông “phồn” . ◎Như: “phiền tạp” rắc rối, phiền phức. ◇Hoài Nam Tử : “Pháp tỉnh tắc bất phiền” (Chủ thuật ) Phép tắc giảm bớt thì không rườm rà.
4. (Động) Làm nhọc lòng, nhọc sức. ◇Chiến quốc sách : “Chánh giáo bất thuận giả bất khả dĩ phiền đại thần” (Tần sách nhất ) Chính giáo chưa thuận thì không thể làm phiền nhọc đại thần được.
5. (Động) Làm rầy, làm bận tới người khác (cách nói tôn trọng hoặc khách sáo). ◎Như: “phiền nâm chuyển đạt” cảm phiền ông chuyển đạt giùm.

Từ điển Thiều Chửu

① Phiền (không được giản dị).
② Nhọc, nhờ người ra giúp hộ gọi là phiền.
③ Phiền não, buồn, việc nhiều không chịu nổi gọi là phiền muộn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phiền, bứt rứt: Bứt rứt trong lòng;
② Chán, nhàm: Những câu nói ấy nghe đã nhàm tai rồi;
③ Rườm rà, lôi thôi: Phiền phức;
④ Làm phiền: Việc này phải làm phiền anh thôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn rầu Bản dịch Chinh phụ ngâm khác có câu: » Nước trong chảy lòng phiền chẳng rửa, cỏ xanh thơm dạ nhớ khó quên « — Rối loạn, lộn xộn — Nhiều quá — Mệt nhọc — Ta còn hiểu là nhờ vả, làm rộn người khác.

Tự hình 4

Dị thể 1

Từ ghép 21

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phiền [phần]

U+71D4, tổng 16 nét, bộ hoả 火 (+12 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Đốt;
② Nướng, quay;
③ Thịt quay để tế (thời xưa). Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đốt. Châm lửa đốt — Nướng trên lửa.

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phiền

U+7B32, tổng 11 nét, bộ trúc 竹 (+5 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lồng bàn.

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

phiền [phồn]

U+7DD0, tổng 14 nét, bộ mịch 糸 (+8 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vật trang sức trên bờm ngựa, đầu ngựa.

Tự hình 1

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

phiền [, bàn, phồn]

U+7E41, tổng 17 nét, bộ mịch 糸 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

phiền

U+7FB3, tổng 18 nét, bộ dương 羊 (+12 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài dê lông bụng vàng óng.

Tự hình 2

Chữ gần giống 6

Bình luận 0

phiền [phần]

U+81B0, tổng 16 nét, bộ nhục 肉 (+12 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

thịt luộc chín đem tế rồi chia phần

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thịt chín dùng để tế tông miếu. § Ta quen đọc là “phần”.

Từ điển Thiều Chửu

① Thịt phần tế, thịt luộc chín đem tế rồi chia phần gọi là phiền nhục . Ta quen đọc là chữ phần.

Từ điển Trần Văn Chánh

(cũ) Thịt luộc chín dùng để cúng tế, phần thịt tế.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuộc cúng tế có thịt nướng. Cũng đọc Phần.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

phiền [phiên, phồn]

U+8543, tổng 15 nét, bộ thảo 艸 (+12 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cỏ tốt
2. sinh sôi
3. nghỉ ngơi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tươi tốt, um tùm. ◇Dịch Kinh : “Văn Ngôn viết: Thiên địa biến hóa, thảo mộc phiền” : , (Khôn quái ) Văn Ngôn nói: Trời đất biến hóa, cây cỏ tốt tươi.
2. (Tính) Đông đúc, nhiều nhõi. § Thông “phồn” . ◎Như: “phiền thịnh” đông đúc.
3. (Động) Sinh sôi nẩy nở. ◇Tống Chi Vấn : “Hạ dư điểu thú phiền, Thu mạt hòa thử thục” , (Ôn tuyền trang ngọa bệnh ) Sau mùa hè chim muông sinh sôi, Cuối thu thóc lúa chín.
4. § Thông “phiên” .

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ tốt. Bởi thế nên sự gì nhiều nhõi đều gọi là phiền. Như phiền thịnh , phiền thứ đều nghĩa là đông đúc cả.
② Cũng dùng như chữ phiên .
③ Ngớt, nghỉ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Cây cối) um tùm, tốt tươi: Um tùm rậm rạp;
② Nảy nở ra nhiều, sinh sôi nảy nở; Đông nhiều, nhiều nhõi;
③ (văn) Ngớt, nghỉ Xem [fan].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cỏ cây rậm rạp — Nhiều. Đông đảo — Cũng dùng như chữ Phiền — Cũng đọc Phồn.

Tự hình 4

Dị thể 3

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phiền

U+8629, tổng 20 nét, bộ thảo 艸 (+17 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cỏ phiền, cỏ bạch hao (lá như lá ngải cứu nhỏ)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ “phiền”, lá như lá ngải cứu nhỏ, tục gọi là “bạch hao” .

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ phiền. Lá như lá ngải cứu nhỏ, tục gọi là bạch hao .

Từ điển Trần Văn Chánh

Cỏ phiền (Artemisia stelleriana, lá như lá ngải cứu nhỏ). Cg. [báihao].

Tự hình 3

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phiền [bàn]

U+87E0, tổng 18 nét, bộ trùng 虫 (+12 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cuộn khúc, uốn khúc. ◎Như: “long bàn” rồng cuộn khúc.
2. (Động) § Xem “bàn cứ” .
3. (Danh) § Xem “bàn đào” .
4. Một âm là “phiền”. (Danh) Một thứ sâu ở đáy chum vại.

Từ điển Thiều Chửu

① Cuộn khúc, co lại mà núp. Như bàn long rồng cuộn khúc.
② Chiếm cứ một nới gọi là bàn cứ .
③ Cùng nghĩa với chữ bàn , vật gì tròn mà dẹt gọi là bàn. Như bàn đào quả đào.
④ Một âm là phiền. Một thứ sâu ở đáy chum vại.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Một loài sâu ở dưới đáy chum vại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài sâu sống ở nơi ẩm thấp, như đáy chum, vại — Một âm là Bàn. Xem Bàn.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phiền [phán]

U+88A2, tổng 10 nét, bộ y 衣 (+5 nét)
hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo lót để thấm mồ hôi trong mùa hè.

Tự hình 2

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phiền

U+8E6F, tổng 19 nét, bộ túc 足 (+12 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

chân loài thú

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chân giống thú. ◎Như: “hùng phiền” chân gấu (rất béo ngậy, được coi là một món ăn hiếm quý).

Từ điển Thiều Chửu

① Chân giống thú. Như hùng phiền bàn chân con gấu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chân thú: Chân gấu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Phiền

Tự hình 2

Dị thể 9

Chữ gần giống 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0