Có 27 kết quả:

份 phân分 phân吩 phân帉 phân敃 phân朆 phân棻 phân氕 phân氛 phân粪 phân糞 phân紛 phân纷 phân羒 phân翂 phân芬 phân蚠 phân蚡 phân衯 phân酚 phân雰 phân頒 phân颁 phân餴 phân饙 phân驞 phân鼢 phân

1/27

phân [bân, phần]

U+4EFD, tổng 6 nét, bộ nhân 人 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển Thiều Chửu

① Nguyên là chữ bân ngày xưa, nay mượn dùng làm chữ phận một phần đã chia rành rồi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Bân .

Tự hình 2

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phân [phần, phận]

U+5206, tổng 4 nét, bộ đao 刀 (+2 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

phân chia

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chia cắt (làm ra thành nhiều phần). ◎Như: “phân cát” chia cắt, “phân li” chia li, “phân thủ” chia tay mỗi người đi một ngả.
2. (Động) Tách ghẽ, biện biệt. ◇Luận Ngữ : “Tứ thể bất cần, ngũ cốc bất phân” , (Vi Tử ) Tay chân không chăm làm, không biết phân biệt năm giống lúa.
3. (Động) Chia cho. ◇Sử Kí : “Quảng liêm, đắc thưởng tứ triếp phân kì huy hạ” , (Lí tướng quân truyện ) Tính (Lí) Quảng thanh liêm, được tiền thưởng là chia ngay cho người dưới.
4. (Động) Chia sẻ, chung chịu hoặc chung hưởng. ◇Sử Kí : “(Ngô Khởi) dữ sĩ tốt phân lao khổ” () (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) (Ngô Khởi) cùng chia sẻ khó nhọc với quân sĩ.
5. (Tính) Từ một cơ cấu tổ chức chung chia ra. ◎Như: “phân cục” bộ phận, “phân công ti” chi nhánh.
6. (Tính) Rõ ràng, minh bạch. ◎Như: “thị phi phân minh” phải trái rõ ràng. ◇Đỗ Phủ : “Thiếp thân vị phân minh, Hà dĩ bái cô chương?” , (Tân hôn biệt ) Thân phận thiếp chưa rõ ràng, Biết lấy địa vị nào mà bái lạy cha mẹ chàng?
7. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài, mười “phân” (cm) là một tấc. (2) Phút, một giờ có sáu mươi phút. (3) Đơn vị đo góc, sáu mươi “phân” là một độ. (4) Xu. ◎Như: “bách phân chi nhất” một phần trăm của một đồng bạc. (5) Sào (diện tích ruộng đất), bằng một phần mười của mẫu (Trung Quốc).
8. (Danh) Phân số (trong môn số học).
9. (Danh) Số điểm (trường học, tranh đua thể thao).
10. Một âm là “phần”. (Danh) Thành phần. ◎Như: “đường phần” thành phần đường, “dưỡng phần” thành phần chất dinh dưỡng.
11. Một âm là “phận”. (Danh) Danh vị, phạm vi của cá nhân trong xã hội. ◎Như: “danh phận” , “chức phận” . ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Kim thiên thụ chủ công, tất hữu đăng cửu ngũ chi phận” , (Đệ lục hồi) Nay trời ban (viên ấn ngọc) cho tướng quân, ắt là điềm báo tướng quân sẽ lên ngôi vua.
12. § Tục dùng như chữ “phận” .
13. (Danh) Hoàn cảnh, quan hệ. ◎Như: “duyên phận” .

Từ điển Thiều Chửu

① Chia.
② Tách ghẽ, như ngũ cốc bất phân không phân biệt được năm giống thóc.
③ Chia rẽ, như phân thủ chia tay mỗi người đi một ngả.
④ Phân, mười phân là một tấc.
⑤ Phút (một giờ sáu mươi phút).
⑥ Về môn số học, cái số trừ không hết gọi là phân số .
⑦ Ðồng xu, như bách phân chi nhất một phần trăm của một đồng bạc.
⑧ Một âm là phận. Như danh phận , chức phận , v.v.
⑨ Chia phần, như nhất phận , nhị phận , nghĩa là trong toàn số mình được một phần hay hai phần. Tục cũng dùng như chữ phận .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chia: Một năm chia làm bốn mùa; Một quả dưa chia (bổ) làm đôi; Chia tay;
② Phân công: Việc này phân công cho anh ấy làm;
③ Phân rõ, phân biệt, tách ra: Không phân biệt trắng đen;
④ Chi nhánh, bộ phận: Chi nhánh ngân hàng; Phân cục;
⑤ Phân số: Phân số giản ước;
⑥ Phần: Ba phần thông minh, bảy phần cố gắng;
⑦ Xu: ) Hai xu; Một hào hai (xu); Một phần trăm của đồng bạc;
⑧ Phút: 7 giờ 20 (phút);
⑨ Sào (1 phần 10 mẫu Trung Quốc): Hai mẫu ba sào (Trung Quốc);
⑩ Điểm: Thi toán được 5 điểm; Trận đấu bóng rổ này đội trường ta thắng 15 điểm;
⑪ Phân, centimét (= 1/100 mét);
⑫ Lợi tức 10%: Lợi tức một năm 10%;
phân biệt [fenbié] a. Chia tay, biệt li, xa cách: Tạm thời xa cách, chẳng bao lâu lại được gặp nhau; b. Phân biệt: Phân biệt phải trái; c. Khác nhau: Đối xử khác nhau; d. Chia nhau, mỗi người tự, mỗi loại: 調 Ông Trương và ông Đinh trong đợt điều chỉnh bộ máy lần này chia nhau đảm nhiệm chức trưởng và phó khoa; Sản lượng lương thực và bông so với năm ngoái mỗi loại tăng 40 và 30 phần trăm. Xem [fèn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia cắt ra. Chia ra — Làm cho rời ra, riêng ra — Một Phần. Như chữ Phân . Đoạn trường tân thanh có câu: » Mai cốt cách, tuyết tinh thần, mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười « — Một phần mười của một đơn vị đo lường, chẳng hạn 1/10 mét, 1/10 kí lô, đều gọi là Phân — Một phút đồng hồ — Một âm là Phận. Xem Phận.

Tự hình 5

Dị thể 3

Từ ghép 116

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phân

U+5429, tổng 7 nét, bộ khẩu 口 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: phân phó )

Từ điển trích dẫn

1. (Động) “Phân phó” dặn bảo (người trên dặn bảo kẻ dưới).

Từ điển Thiều Chửu

① Phân phó dặn bảo. Tiếng người trên dặn bảo kẻ dưới.

Từ điển Trần Văn Chánh

phân phó [fenfu] (khn) Dặn dò, dặn bảo, bảo ban: Anh muốn bảo tôi làm gì thì cứ nói. Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phân phó : Dặn dò.

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phân

U+5E09, tổng 7 nét, bộ cân 巾 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cái khăn lớn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Phân

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

phân [mân, mẫn]

U+6543, tổng 9 nét, bộ phác 攴 (+5 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

như chữ

Tự hình 3

Dị thể 6

Bình luận 0

phân

U+6706, tổng 16 nét, bộ viết 曰 (+12 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

chưa từng (là hợp âm của trong phương ngữ Tô Châu)

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Chưa từng (hợp âm của trong phương ngữ Tô Châu). Cv. .

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

phân

U+68FB, tổng 11 nét, bộ mộc 木 (+7 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. mùi cỏ thơm
2. nổi lên, ùn ùn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây có mùi thơm.
2. (Tính) Tốt tươi, um tùm. ◇Ban Cố : “Ngũ cốc thùy dĩnh, tang ma phô phân” , (Tây đô phú 西).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Một thứ gỗ thơm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gỗ thơm.

Tự hình 1

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

phân

U+6C15, tổng 5 nét, bộ khí 气 (+1 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

Proti, Pr

Tự hình 2

Chữ gần giống 8

Bình luận 0

phân

U+6C1B, tổng 8 nét, bộ khí 气 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

khí, hơi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngày xưa chỉ khí mây điềm triệu cát hung (tốt hay xấu). Thường chỉ hung khí. ◎Như: “tường phân” khí tốt lành, “yêu phân” yêu khí, khí chẳng lành.
2. (Danh) Phiếm chỉ hơi sương mù, hơi mây. ◇Tạ Huệ Liên : “Phù phân hối nhai nghiễn” (Tây lăng ngộ phong hiến khang nhạc 西) Sương mù bồng bềnh trên đỉnh núi u ám.
3. (Danh) Chỉ khí trần tục. ◇Giả Đảo : “Mao ốc viễn hiêu phân” (Quá Dương đạo sĩ cư ) Nhà cỏ xa trần tục bụi bặm ồn ào.
4. (Danh) Hơi độc, khí ô trọc. ◇Hàn Dũ : “Trướng hải liên thiên, độc vụ chướng phân, nhật tịch phát tác” , , (Triều Châu thứ sử tạ thượng biểu ) Biển dâng cao liền trời, sương mù độc hơi chướng, ngày đêm phát sinh.
5. (Danh) Tỉ dụ giặc giã, cướp bóc. ◇Ngụy Nguyên : “Khả thiết tam phủ nhất trấn, vĩnh tĩnh biên phân” , (Thánh vũ kí , Quyển cửu) Có thể đặt ba phủ một trấn, mãi mãi dẹp yên giặc cướp vùng biên giới.
6. (Danh) Cảnh tượng, khí tượng. ◎Như: “chiến phân sí liệt” cảnh tượng trận chiến dữ dội.

Từ điển Thiều Chửu

① Khí.
② Hung khí (khí tượng xấu).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Không khí, cảnh tượng: Bầu không khí;
② Khí tượng xấu, hung khí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái hơi bốc lên — Vẻ chẳng lành.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phân [phấn, phẩn]

U+7CAA, tổng 12 nét, bộ mễ 米 (+6 nét)
giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. phân, cứt
2. bón phân

Tự hình 2

Dị thể 14

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

phân

U+7D1B, tổng 10 nét, bộ mịch 糸 (+4 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

rối rắm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tranh chấp. ◎Như: “củ phân” tranh chấp, giằng co.
2. (Danh) Họ “Phân”.
3. (Động) Quấy rầy, nhiễu loạn. ◇Liêu trai chí dị : “Gia quân khủng giao du phân ý niệm, cố tạ khách nhĩ” , (Kiều Na ) Cha tôi sợ giao du quấy rầy tâm trí, nên từ chối không tiếp khách đó.
4. (Phó) Nhiều, đông. ◎Như: “đại tuyết phân phi” tuyết bay tới tấp, “phân vân” ngổn ngang, nhiều nhõi.

Từ điển Thiều Chửu

① Rối rít.
② Nhiều nhõi, như phân phiền , phân vân đều nghĩa là ngổn ngang nhiều việc, bối rối.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhiều, tới tấp: Tuyết bay tới tấp;
② Rối rắm, tá lả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái giải cờ, cái lèo cờ — Nhiều thịnh — Rối loạn. Lộn xộn.

Tự hình 3

Dị thể 4

Chữ gần giống 2

Từ ghép 11

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phân

U+7EB7, tổng 7 nét, bộ mịch 糸 (+4 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

rối rắm

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhiều, tới tấp: Tuyết bay tới tấp;
② Rối rắm, tá lả.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Từ ghép 2

Bình luận 0

phân [phần]

U+7F92, tổng 10 nét, bộ dương 羊 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con dê đực.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 4

Bình luận 0

phân

U+7FC2, tổng 10 nét, bộ vũ 羽 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phân phân: Dáng chim bay là là.

Tự hình 1

Dị thể 4

Chữ gần giống 2

Bình luận 0

phân [phần]

U+82AC, tổng 7 nét, bộ thảo 艸 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. mùi cỏ thơm
2. nổi lên, ùn ùn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hương thơm. ◇Ngô Thì Nhậm : “Quế lan tất hạ cạnh phu phân” (Tân niên cung hạ nghiêm thân ) Cây quế hoa lan dưới gối đua nở thơm tho.
2. (Danh) Tiếng thơm, tiếng tốt. ◇Lục Cơ : “Tụng tiên nhân chi thanh phân” (Văn phú ) Ca ngợi tiếng thơm thanh bạch của người trước.
3. (Danh) Họ “Phân”.
4. (Tính) Nổi lên, gồ lên. ◎Như: “phân nhiên” nổi ùn lên.
5. (Tính) Thơm ngát. ◎Như: “phân phương” thơm ngát.
6. (Động) Bốc lên, tỏa ra mùi thơm. ◇Nguyễn Dư : “Hựu hữu kim tương ngọc lễ phân hương khả ái” 漿 (Từ Thức tiên hôn lục ) Lại có những thứ rượu kim tương, ngọc lễ, mùi hương đưa lên thơm phức.
7. (Phó) Nhiều. § Thông “phân” .

Từ điển Thiều Chửu

① Mùi cỏ thơm. Các đồ ăn có mùi thơm cũng gọi là phân phương .
② Nổi lên, lùm lùm.
③ Cùng nghĩa với chữ phân .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mùi thơm;
② (văn) Tiếng thơm: Vang lừng tiếng thơm (tiếng tốt) đến ngàn năm (Tấn thư);
③ (văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mùi thơm của cỏ — Mùi thơm. Thơm tho — Dùng như chữ Phân .

Tự hình 3

Dị thể 3

Từ ghép 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phân [phẫn]

U+86A0, tổng 10 nét, bộ trùng 虫 (+4 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Xem .

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

phân [phần, phẫn]

U+86A1, tổng 10 nét, bộ trùng 虫 (+4 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như (bộ ). Cv..

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

phân

U+886F, tổng 9 nét, bộ y 衣 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phân phân: Dáng áo quần súng sính.

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

phân

U+915A, tổng 11 nét, bộ dậu 酉 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

phenol (hoá học)

Từ điển Trần Văn Chánh

(hoá) Phenol.

Tự hình 2

Bình luận 0

phân

U+96F0, tổng 12 nét, bộ vũ 雨 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

khí sương mù

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hơi khí sương mù.
2. (Danh) Hơi, khí (nói chung). ◇Lí Thân : “Tình quang thổ thúy phân” (Hoa san khánh vân hiện ) Ánh sáng trời tạnh nhả ra hơi xanh biếc.
3. (Phó) “Phân phân” : (1) Mưa tuyết sa lả tả. (2) Sương giá lạnh, ngưng kết.

Từ điển Thiều Chửu

① Khí sương mù.
② Phân phân sương tuyết sa lả tả.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sương mù. phân phân [fenfen] (văn) (Cảnh) sương tuyết mịt mù, sương tuyết rơi lả tả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sương mù.

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phân [ban, phần]

U+9812, tổng 13 nét, bộ hiệt 頁 (+4 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cấp phát, trao tặng, tưởng thưởng. ◎Như: “ban phát” cấp phát. ◇Tống sử : “Phàm hữu ban khao, quân cấp quân lại, thu hào bất tư” , , (Nhạc Phi truyện ) Khi có ban thưởng, phân chia đồng đều cho quân quan, không một chút nào thiên vị.
2. (Động) Tuyên bố, công bố. ◎Như: “ban bố” công bố.
3. (Tính) Trắng đen xen lẫn. § Thông “ban” . ◎Như: “đầu phát ban bạch” tóc hoa râm, tóc nửa bạc nửa đen.

Từ điển Thiều Chửu

① Ban bố ra, người trên ban phát hay chỉ bảo kẻ dưới gọi là ban.
② Ban bạch hoa râm, tóc nửa bạc nửa đen gọi là ban bạch.
③ Chia.
④ Một âm là phân. Lù lù, tả cái dáng đầu cá to.

Tự hình 2

Dị thể 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phân [ban]

U+9881, tổng 10 nét, bộ hiệt 頁 (+4 nét)
hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

phân

U+9934, tổng 16 nét, bộ thực 食 (+8 nét)
hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Phân .

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 4

Bình luận 0

phân

U+9959, tổng 20 nét, bộ thực 食 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cơm hấp, cơm thố của người Trung Hoa ( chớ không nấu lên ).

Tự hình 3

Dị thể 10

Chữ gần giống 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phân

U+9A5E, tổng 24 nét, bộ mã 馬 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phân phanh : Oàn ào, nhiều tiếng động.

Tự hình 1

Dị thể 2

Bình luận 0

phân [phẫn]

U+9F22, tổng 17 nét, bộ thử 鼠 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

Con chuột lỗ (đào hang dưới đất), con chuột chù, con dúi.phân thử [fénshư] Chuột chù, con dúi.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

Bình luận 0