Có 5 kết quả:

淝 phì肥 phì腓 phì萉 phì蜰 phì

1/5

phì

U+6DDD, tổng 11 nét, bộ thuỷ 水 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

sông Phì

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông “Phì”, tức “Phì thủy” , phát nguyên ở tỉnh An Huy.

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Phì.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sông Phì (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc). Cg. [Féi shuê].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức là Phì thuỷ, thuộc hai tỉnh An Huy và Hà Nam. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Non Kì quạnh quẽ trăng treo, bến phì gió thổi đìu hiu mấy gò «.

Tự hình 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phì

U+80A5, tổng 8 nét, bộ nhục 肉 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

béo

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Béo, mập. ◎Như: “phì bàn” mập mạp, “phì trư” lợn béo. ◇Âu Dương Tu : “Khê thâm nhi ngư phì” (Túy Ông đình kí ) Ngòi sâu mà cá mập.
2. (Tính) Có nhiều chất béo, nhiều dầu mỡ. ◎Như: “vật dụng phì thực vật” đừng dùng thức ăn nhiều dầu mỡ.
3. (Tính) Đầy đủ, sung túc. ◇Lễ Kí : “Gia chi phì dã” (Lễ vận ) Nhà giàu có.
4. (Tính) Màu mỡ. ◇Hàn Dũ : “Bàn cốc chi gian, tuyền cam nhi thổ phì” , (Tống Lí Nguyện quy Bàn Cốc tự ) Trong khoảng Bàn Cốc, suối ngon ngọt mà đất màu mỡ.
5. (Tính) Rộng, to. ◎Như: “tụ tử thái phì liễu” tay áo rộng quá. ◇Thủy hử truyện : “Trí Thâm đạo: Tiện nhĩ bất thuyết, bỉ Quan Vương đao, dã đả bát thập nhất cân đích. Đãi chiếu đạo: Sư phụ, phì liễu, bất hảo khán, hựu bất trúng sử” : 便, , . : , , 使 (Đệ tứ hồi) Lõ Trí thâm nói: Thế thì ta theo lời anh, giống như thanh đao của Đức Quan Thánh, đánh cho ta một cái nặng tám mươi mốt cân. Người thợ nói: Thưa sư phụ, thế thì to quá, trông không đẹp, mà không vừa tay.
6. (Động) Bón phân. ◎Như: “phì điền” bón ruộng.

Từ điển Thiều Chửu

① Béo, phàm các giống động vật thực vật mà có nhiều chất béo gọi là phì, như phì mĩ béo ngậy, ngậy ngon.
② Ðầy đủ, thừa thãi, như phân phì chia của.
③ Bón ruộng, các thứ dùng để bón ruộng đều gọi là phì, như phì liệu đồ bón tốt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Béo, mập: Lợn béo; Ngựa không ăn cỏ đêm không béo;
② Màu mỡ: Ruộng đất màu mỡ;
③ Bón ruộng: Phân bón ruộng;
④ Phân bón: Bón phân lót; Phân xanh; Phân hoá học; Bón phân;
⑤ To, rộng: Cái áo bông này tay rộng quá;
⑥ (văn) Đầy đủ, thừa thãi: Chia của.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mập mạp, nhiều thịt — Béo tốt — Mầu mỡ, nói về đất tốt — Phân bón ruộng cho đất ruộng tốt.

Tự hình 4

Dị thể 2

Từ ghép 17

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phì

U+8153, tổng 12 nét, bộ nhục 肉 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. bắp chân
2. đau ốm
3. lành

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bắp chân. § Tục gọi là “thối đỗ” .
2. (Danh) Hình phạt chặt chân (thời xưa). ◎Như: “phì tích” hình phạt chặt chân.
3. (Động) Bệnh hoạn. ◇Thi Kinh : “Thu nhật thê thê, Bách hủy cụ phì” , (Tiểu nhã , Tứ nguyệt ) Ngày thu lạnh lẽo, Trăm loài cây cỏ đều tiêu điều.
4. (Động) Lánh, tránh né.

Từ điển Thiều Chửu

① Bọng chân, bắp chân.
② Ðau, ốm.
③ Lành.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bắp chân, bắp chuối (chân).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắp chân — Tránh đi — bệnh tật.

Tự hình 2

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phì [phí, phỉ]

U+8409, tổng 11 nét, bộ thảo 艸 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hạt vừng, hạt mè.
2. (Danh) Cây gai.
3. Một âm là “phì”. (Động) Né, tránh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Né tránh.

Tự hình 2

Bình luận 0

phì

U+8730, tổng 14 nét, bộ trùng 虫 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

con rệp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Phì trùng” con rệp, hay ẩn ở ván giường, chiếu cỏ, hút máu người, truyền nhiễm bệnh tật. § Còn gọi là: “bích sắt” , “xú trùng” , “sàng sắt” .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục gọi con rệp là phì.

Từ điển Trần Văn Chánh

Con rệp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con rệp.

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0