Có 5 kết quả:

不 phầu否 phầu抔 phầu罘 phầu裒 phầu

1/5

phầu [bưu, bất, bỉ, phi, phu, phủ]

U+4E0D, tổng 4 nét, bộ nhất 一 (+3 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Dùng để phủ định: chẳng, không. ◎Như: “bất khả” không thể, “bất nhiên” chẳng thế, “bất cửu” không lâu.
2. Một âm là “phầu”. (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇Đào Uyên Minh : “Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu” , (Du tà xuyên ) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là “phủ”. (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như “phủ” .
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như “phủ” . ◎Như: “tha lai phủ” anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là “phi”. (Tính) Lớn. § Thông “phi” . ◇Mạnh Tử : “Phi hiển tai Văn Vương mô” (Đằng Văn Công hạ ) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là “phu”. (Danh) Cuống hoa. § Dùng như “phu” . ◇Thi Kinh : “Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ” , (Tiểu nhã , Thường lệ ) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.

Từ điển Thiều Chửu

① Chẳng, như bất khả không thể, bất nhiên chẳng thế, v.v.
② Một âm là phầu. Là lời nói lưỡng lự chưa quyết hẳn, như đương phục như thử phầu sẽ lại như thế chăng? Cũng đọc là chữ phủ.
③ Một âm là phi. Lớn, như phi hiển tai văn vương mô cả rõ rệt thay mưu vua Văn Vương.

Tự hình 6

Dị thể 5

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phầu [, bỉ, phủ]

U+5426, tổng 7 nét, bộ khẩu 口 (+4 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Không, không đồng ý. ◎Như: “phủ nhận” không chấp nhận, “phủ quyết” không thông qua nghị quyết. ◇Chiến quốc sách : “Phủ, phi nhược thị dã” , (Ngụy sách tứ ) Không, không phải vậy.
2. (Phó) Không, hay không (dùng để hỏi). ◎Như: “tri đạo phủ?” biết hay không? § Còn có âm là “phầu”. ◇Nguyễn Trãi : “Thiên nhai khẳng niệm cố nhân phầu” (Đồ trung kí ) Bên trời liệu còn nhớ đến bạn cũ chăng?
3. (Liên) Nếu không. ◎Như: “phủ tắc” nếu không thì. § Cũng như “bất nhiên” . ◎Như: “ngã đẳng nghi cấp quy gia, phủ tắc đại vũ” , chúng ta nên gấp về nhà, nếu không (sẽ mắc) mưa lớn.
4. Một âm là “bĩ”. (Danh) Tên một quẻ trong Dịch Kinh. Vận xấu, vận bế tắc gọi là “bĩ” . ◎Như: “bĩ cực thái lai” vận xấu (bế tắc) hết, vận tốt (hanh thông) tới.
5. (Danh) Sự xấu xa, sự sai trái. ◇Thi Kinh : “Ô hô tiểu tử, Vị tri tang bĩ” , (Đại nhã , Ức ) Hỡi ôi (bậc làm vua) nhỏ tuổi, Chưa biết tốt xấu phải trái.
6. (Tính) Xấu, xấu xa. ◎Như: “bĩ đức” đức hạnh xấu xa. ◇Diêm thiết luận : “Cùng phu bĩ phụ, bất tri quốc gia chi lự” , (Phục cổ ) Đàn ông đàn bà cùng khốn xấu xa, không biết việc ưu tư vì đất nước.
7. (Động) Chê. ◎Như: “tang bĩ” khen chê.

Tự hình 4

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phầu [bồi]

U+6294, tổng 7 nét, bộ thủ 手 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thò tay bốc. Cũng đọc Bồi.

Tự hình 1

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

phầu [bầu, bật]

U+88D2, tổng 12 nét, bộ y 衣 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gom lại. Tụ lại, cũng đọc Bầu. Td: Phầu tập ( gom tụ lại ).

Tự hình 2

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0