Có 2 kết quả:

乹 càn乾 càn

1/2

càn [can, kiền]

U+4E79, tổng 9 nét, bộ ất 乙 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

quẻ Càn (tam liên) trong Kinh Dịch (có 3 vạch liền, tượng Thiên (trời), tượng trưng người cha, hành Kim, tuổi Tuất và Hợi, hướng Tây Bắc)

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 乾.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 4

Bình luận 0

càn [can, kiền]

U+4E7E, tổng 11 nét, bộ ất 乙 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

quẻ Càn (tam liên) trong Kinh Dịch (có 3 vạch liền, tượng Thiên (trời), tượng trưng người cha, hành Kim, tuổi Tuất và Hợi, hướng Tây Bắc)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Khô, ráo. ◎Như: “can sài” 乾柴 củi khô.
2. (Tính) Cạn, rỗng, khô kiệt. ◎Như: “hà thủy trung can” 河水中乾 nước sông đã cạn, “ngoại cường trung can” 外疆中乾 ngoài mạnh mà trong rỗng.
3. (Tính) Giòn vang (âm thanh). ◇Sầm Tham 岑參: “Đạp địa diệp thanh can” 踏地葉聲乾 (Quắc Châu tây đình 虢州西亭) Giẫm lên đất, tiếng lá giòn khô.
4. (Tính) Nuôi, vì nghĩa kết thân mà không phải ruột thịt. ◎Như: “can da” 乾爺 cha nuôi, “can nương” 乾娘 mẹ nuôi. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Quả nhiên Vương phu nhân dĩ nhận liễu Bảo Cầm tác can nữ nhi” 果然王夫人已認了寶琴作乾女兒 (Đệ tứ thập cửu hồi) Quả nhiên Vương phu nhân đã nhận (Tiết) Bảo Cầm làm con nuôi.
5. (Danh) Thực phẩm khô. ◎Như: “bính can” 餅乾 bánh biscuit, “ngưu nhục can” 牛肉乾 khô bò.
6. (Động) Trở thành khô. ◎Như: “du tất vị can” 油漆未乾 sơn dầu chưa khô. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Thiếu đế lệ bất tằng can” 少帝淚不曾乾 (Đệ tứ hồi) Thiếu đế không lúc nào ráo nước mắt.
7. (Động) Làm khô cạn, uống cạn. ◎Như: “can bôi” 乾杯 cạn chén.
8. (Phó) Uổng, vô ích. ◎Như: “can đẳng” 乾等 chờ uổng công, “can trừng nhãn” 乾瞪眼 trơ mắt ếch.
9. (Phó) Suông, chỉ. ◎Như: “can khiết thái bất khiết phạn” 乾喫菜不喫飯 chỉ ăn vã thức ăn chứ không ăn cơm, “can thuyết bất tố” 乾說不做 chỉ nói suông chứ không làm.
10. (Phó) Bề ngoài, giả vờ. ◎Như: “can tiếu” 乾笑 cười nhạt, “can hào” 乾號 kêu vờ.
11. Một âm là “kiền”. § Cũng đọc là “càn”. (Danh) Quẻ “Kiền”, quẻ đầu trong tám quẻ, là cái tượng lớn nhất như trời, như vua.
12. (Danh) Họ “Kiền”.
13. (Tính) Trời, vua, cha, nam (tính). Quẻ “Kiền” ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ “Kiền”. ◎Như: nói ngày tháng sinh con trai thì gọi “kiền tạo” 乾造, nhà con trai ở thì gọi là “kiền trạch” 乾宅, tượng trời là “kiền tượng” 乾象, quyền vua là “kiền cương” 乾綱.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quẻ Càn (quẻ đầu trong bát quái);
② Trời, con trai, đàn ông, người cha, vua: 乾象 Tượng trời;乾造 Ngày sinh con trai; 乾宅 Nhà con trai ở; 乾綱 Quyền vua.

Tự hình 4

Dị thể 11

Chữ gần giống 17

Từ ghép 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0