Có 32 kết quả:

丿 thiên仟 thiên偏 thiên兲 thiên千 thiên埏 thiên天 thiên媥 thiên忏 thiên扁 thiên扇 thiên扡 thiên扦 thiên拪 thiên搧 thiên犏 thiên猭 thiên甂 thiên篇 thiên羴 thiên羶 thiên脠 thiên膻 thiên芊 thiên迁 thiên遷 thiên釺 thiên钎 thiên阡 thiên靝 thiên韆 thiên顫 thiên

1/32

thiên [phiệt, triệt]

U+4E3F, tổng 1 nét, bộ triệt 丿 (+0 nét)
phồn & giản thể, chỉ sự

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quen dùng như chữ Thiên — Xem Phiệt.

Tự hình 3

Bình luận 0

thiên

U+4EDF, tổng 5 nét, bộ nhân 人 (+3 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nghìn, 1000

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên chức quan trong quân đội thời xưa, chỉ huy một nghìn người.
2. (Danh) Chữ “thiên” kép.
3. (Danh) Đường nhỏ trong ruộng. § Thông “thiên” .

Từ điển Thiều Chửu

① Người đứng đầu một nghìn người. Bây giờ thường dùng như chữ ngàn, gọi là chữ thiên kép.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Người đứng đầu một ngàn người;
② Một ngàn (chữ viết kép).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Thiên — Người giỏi nhất, đứng đầu một nghìn người.

Tự hình 2

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thiên

U+504F, tổng 11 nét, bộ nhân 人 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. nghiêng, lệch
2. vẫn, cứ, lại
3. không ngờ, chẳng may
4. rất, hết sức

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lệch, nghiêng, ngả. ◎Như: “thiên kiến” ý kiến thiên lệch. ◇Bạch Cư Dị : “Vân kế bán thiên tân thụy giác, Hoa quan bất chỉnh hạ đường lai” , (Trường hận ca ) Tóc mây lệch một bên, vừa ngủ dậy, Mũ hoa không ngay ngắn, nàng bước xuống nhà.
2. (Tính) Không hoàn toàn, phiến diện. ◇Lễ Kí : “Lạc cực tắc ưu, lễ thô tắc thiên hĩ” , (Nhạc kí ) Vui cùng cực thì tất sinh ra buồn thương, lễ sơ sài thì không đầy đủ vậy.
3. (Tính) Không ở trung tâm, bên cạnh.
4. (Tính) Xa xôi, hẻo lánh. ◎Như: “thiên tích” nơi hẻo lánh.
5. (Tính) Không thân, không gần gũi.
6. (Tính) Thâm, nhiều. ◇Nguyên Hiếu Vấn : “Uất uất thu ngô động vãn yên, Nhất đình phong lộ giác thu thiên” , (Ngoại gia nam tự ).
7. (Phó) Vẫn, cứ, lại. ◎Như: “tha yêu ngã khứ, ngã thiên bất khứ” , ông ấy bảo tôi đi, tôi vẫn cứ không đi.
8. (Phó) Vừa, đúng lúc. ◇Hoàng Phủ Nhiễm : “Chánh thị dương phàm thì, Thiên phùng giang thượng khách” , (Tằng đông du dĩ thi kí chi ) Đang khi giương buồm, Thì đúng lúc gặp khách trên sông.
9. (Phó) Nghiêng về một bên, không công bình. ◎Như: “thiên lao” nhọc riêng về một bên, “thiên ái” yêu riêng.
10. (Phó) Chuyên về.
11. (Phó) Riêng, chỉ, một mình.
12. (Phó) Không ngờ, chẳng may. ◎Như: “ốc lậu thiên tao liên dạ vũ” nhà dột chẳng may mắc mưa suốt đêm.
13. (Phó) Rất, hết sức. ◇Nhan thị gia huấn : “Vũ Liệt thái tử thiên năng tả chân” (Tạp nghệ ) Thái tử Vũ Liệt rất giỏi vẽ hình người.
14. (Động) Giúp, phụ tá.
15. (Động) Ăn cơm rồi (tiếng khách sáo). ◇Hồng Lâu Mộng : “Phượng Thư tài cật phạn, kiến tha môn lai liễu, tiện tiếu đạo: Hảo trường thối tử, khoái thượng lai bãi! Bảo Ngọc đạo: Ngã môn thiên liễu” , , 便: , . : (Đệ thập tứ hồi) Phượng Thư đang ăn cơm, thấy chúng đến, cười nói: Sao mà nhanh chân thế! Mau lên đây. Bảo Ngọc nói: Chúng tôi xơi cơm rồi.
16. (Danh) Một nửa.
17. (Danh) Ngày xưa quân năm mươi người là một “thiên”; chiến xa hai mươi lăm xe là một “thiên”.
18. (Danh) Họ “Thiên”.

Từ điển Thiều Chửu

① Lệch, mếch, ở vào hai bên một cái gì gọi là thiên, nặng về một mặt cũng gọi là thiên, như thiên lao nhọc riêng về một bên, thiên ái yêu riêng về một bên. Cái gì không đúng với lẽ trung bình đều gọi là thiên.
② Lời nói giúp lời, sự gì xảy ra không ngờ tới gọi là thiên, như thiên bất thấu xảo rõ thật khéo khéo sao!

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lệch, trệch: Bắn trệch; Đội mũ lệch; Không lệch không nghiêng (Hậu Hán thư);
② Nghiêng: 西 Mặt trời đã nghiêng bóng; Ảnh này chụp nghiêng;
③ Thiên vị, thiên: Thiên về bên tả;
④ Nhích lên, lui sang: Kê bàn lui sang bên trái;
⑤ (văn) Bên: Bên phía đông;
⑥ (văn) Một bên, một phần, riêng: Bậc vua chúa sở dĩ sáng suốt là nhờ nghe ý kiến từ nhiều phía, sở dĩ tối tăm là vì chỉ nghe có một bên (Vương Phù: Tiềm phu luận); Vạn vật là một phần của đạo (Tuân tử); Học trò của Lão Đam chỉ riêng có Canh Tang Sở hiểu được đạo của Lão Đam (Trang tử);
⑦ (văn) Rất, đặc biệt, hết sức: Võ Liệt Thái tử rất giỏi vẽ hình người (Nhan thị gia huấn: Tạp nghệ); Anh em nhà họ Trương (mặt mày) rất giống nhau (Bạch Cư Dị);
⑧ (văn) Xa xôi, hẻo lánh: Kẻ bề tôi ở nước xa xôi hẻo lánh thật lấy làm may lắm (Sử ký: Biển Thước truyện);
⑨ Cứ, vẫn, lại: Đã bảo anh chú ý, anh lại không nghe; Anh không cho tôi làm, tôi vẫn làm; Đã khuyên nó đừng đi, nhưng nó cứ đi.thiên thiên [pianpian] (pht) a. Khăng khăng, khư khư, cứ một mực: Anh ta cứ một mực không nghe; b. Nhưng... lại, lại: Hôm qua anh ấy đến tìm tôi, nhưng tôi lại không ở nhà; c. Riêng... lại: Mọi người đều hoàn thành định mức, tại sao riêng chúng ta lại không hoàn thành được?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lệch qua một bên.

Tự hình 3

Dị thể 1

Chữ gần giống 11

Từ ghép 9

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thiên

U+5172, tổng 6 nét, bộ bát 八 (+4 nét)
phồn thể, chỉ sự

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Thiên .

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

thiên

U+5343, tổng 3 nét, bộ thập 十 (+1 nét)
phồn & giản thể, giả tá & hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: thu thiên ,)

Từ điển phổ thông

nghìn, 1000

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nghìn, mười trăm là một nghìn.
2. (Danh) Họ “Thiên”.
3. (Tính) Rất mực, nhiều. ◎Như: “thiên nan” khó rất mực. ◇Đạo Đức Kinh : “Thiên lí chi hành, thủy ư túc hạ” , (Chương 64) Đi ngàn dặm, bắt đầu từ một bước chân.

Từ điển Thiều Chửu

① Nghìn, mười trăm là một nghìn.
② Rất mực, như thiên nan khó rất mực.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nghìn (ngàn): Muôn hồng nghìn tía;
② Nhiều, rất mực: Hàng nghìn hàng vạn; Rất mực khó khăn;
③ [Qian] (Họ) Thiên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một nghìn.

Tự hình 5

Dị thể 3

Từ ghép 26

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thiên [diên, duyên]

U+57CF, tổng 9 nét, bộ thổ 土 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nơi xa xôi hoang vắng.
2. (Danh) Mộ đạo (lối đi trước mả hay nhà mồ).
3. Một âm là “thiên”. (Danh) Khuôn làm đồ gạch, đất, sứ...
4. (Động) Trộn nước với đất.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thiên

U+5929, tổng 4 nét, bộ đại 大 (+1 nét)
phồn & giản thể, chỉ sự

Từ điển phổ thông

1. trời, bầu trời
2. tự nhiên
3. ngày
4. hình phạt săm chữ vào trán

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bầu trời, không gian. ◎Như: “bích hải thanh thiên” biển biếc trời xanh.
2. (Danh) Ngày (gồm sáng và tối). ◎Như: “kim thiên” hôm nay, “minh thiên” ngày mai.
3. (Danh) Khoảng thời gian ban ngày hoặc một khoảng thời gian trong ngày. ◎Như: “tam thiên tam dạ” ba ngày ba đêm, “tam canh thiên” khoảng canh ba. ◇Trình Hạo : “Vân đạm phong khinh cận ngọ thiên, Bàng hoa tùy liễu quá tiền xuyên” , (Xuân nhật ngẫu thành ) Mây nhạt gió nhẹ lúc gần trưa, Hoa bên theo liễu bay qua sông phía trước.
4. (Danh) Tự nhiên. ◎Như: “thiên nhiên” tự nhiên trong trời đất, “thiên sinh” tự nhiên sinh ra.
5. (Danh) Khí hậu. ◎Như: “nhiệt thiên” trời nóng (khí hậu nóng), “lãnh thiên” trời lạnh (khí hậu lạnh).
6. (Danh) Mùa, tiết. ◎Như: “xuân thiên” mùa xuân, “hoàng mai thiên” tiết mai vàng (vào tháng tư tháng năm âm lịch, ở Giang Nam mưa nhiều, hoa mai nở thịnh).
7. (Danh) Sự vật không thể thiếu được. ◎Như: “thực vi dân thiên” ăn là thứ cần của dân.
8. (Danh) Đàn bà gọi chồng là “thiên”, cũng gọi là “sở thiên” .
9. (Danh) Ông trời, chúa tể cả muôn vật. § Nhà Phật thì cho trời cũng là một loài có công tu thiện nhiều hơn, được sinh vào cõi đời sung sướng hơn người mà thôi. ◎Như: “sanh tử hữu mệnh, phú quý tại thiên” , sống chết có số, giàu sang là do trời, “mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên” , lo toan sự việc là do người, thành công là ở trời.
10. (Danh) Nhà tôn giáo gọi chỗ các thần linh ở là “thiên”. ◎Như: “thăng thiên” lên trời, “quy thiên” về trời.
11. (Danh) Hình phạt khắc chữ chàm vào trán gọi là “thiên” .
12. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian bằng hai mươi bốn giờ. ◎Như: “giá hạng công tác hạn nhĩ tam thập thiên thì gian hoàn thành” công tác này giao cho anh thời hạn ba mươi ngày để hoàn thành.
13. (Tính) Tự nhiên mà có, do thiên nhiên. ◎Như: “thiên tài” tài có tự nhiên, “thiên tính” tính tự nhiên.
14. (Tính) Số mục cực lớn. ◎Như: “thiên văn số tự” số cực kì lớn (như những con số tính toán trong thiên văn học ).
15. (Phó) Rất, vô cùng. ◎Như: “thiên đại đích hảo tiêu tức” tin tức vô cùng tốt đẹp.

Từ điển Thiều Chửu

① Bầu trời.
② Cái gì kết quả tự nhiên, sức người không thể làm được gọi là thiên. Như thiên nhiên , thiên sinh , v.v.
③ Nhà tôn giáo gọi chỗ các thần linh ở là thiên. Như thiên quốc , thiên đường , v.v.
④ Ngày. Như kim thiên hôm nay, minh thiên ngày mai.
⑤ Thì tiết trời. Như nhiệt thiên trời nóng, lãnh thiên trời lạnh.
⑥ Phàm cái gì không thể thiếu được cũng gọi là thiên. Như thực vi dân thiên ăn là thứ cần của dân.
⑦ Ðàn bà gọi chồng là thiên, cũng gọi là sở thiên .
⑧ Ông trời, có nhiều nhà tu xưa cho trời là ngôi chúa tể cả muôn vật, giáng hoạ ban phúc đều quyền ở trời cả. Nhà Phật thì cho trời cũng là một loài có công tu thiện nhiều hơn, được sinh vào cõi đời sung sướng hơn người mà thôi.
⑨ Hình phạt khắc chữ chàm vào trán gọi là thiên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trời, bầu trời: Trên không, trên trời, trời, không trung; Trời sáng; Trời đất mịt mù;
② Tự nhiên có sẵn, giới tự nhiên: Trời sinh;
③ Ngày (một ngày một đêm): Hôm nay, ngày nay; Suốt (một) ngày;
④ Khí trời, khí hậu: Trời rét; Trời nóng, trời nực;
⑤ Tiếng than kêu trời: ! Trời ơi!;
⑥ Mùa, quý: Mùa xuân; Mùa nóng;
⑦ Thiên, trời, ông trời: Thiên đàng, thiên đường; Ông trời bỗng sinh ra tôi (Vương Phạm Chí thi); Ông trời; Thiên tiên; Thiên tử, con trời, hoàng đế, nhà vua;
⑧ (văn) Cái cần thiết (không thể thiếu được): Ăn là thứ cần thiết của dân;
⑨ Ông chồng (tiếng người đàn bà gọi chồng): Chồng;
⑩ (văn) Đỉnh đầu;
⑪ Hình phạt đục trán (thời xưa);
⑫ [Tian] (Họ) Thiên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trời. Bầu trời — Tự nhiên. Trời sinh.

Tự hình 6

Dị thể 14

Từ ghép 137

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thiên

U+5AA5, tổng 12 nét, bộ nữ 女 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ nhẹ nhàng của con gái.

Tự hình 2

Chữ gần giống 7

Từ ghép 1

Bình luận 0

thiên [sám]

U+5FCF, tổng 6 nét, bộ tâm 心 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẹp đẽ. Tốt đẹp.

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

thiên [biên, biển]

U+6241, tổng 9 nét, bộ hộ 戶 (+5 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. dẹt, mỏng, bẹp
2. khinh thường

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Giẹt, bẹt, rộng mà mỏng. ◎Như: “biển đậu” đậu ván (đậu xanh hạt giẹt).
2. (Danh) Ngày xưa cũng như chữ “biển” tấm biển, bức hoành.
3. Một âm là “thiên”. (Tính) Nhỏ. ◎Như: “thiên chu” thuyền nhỏ. ◇Nguyễn Du : “Thiên địa thiên chu phù tự diệp” (Chu hành tức sự ) Chiếc thuyền con như chiếc lá nổi giữa đất trời.

Từ điển Thiều Chửu

① Dẹt, cái gì rộng mà mỏng gọi là biển. Viết chữ ngang trên cửa trên cổng gọi là biển, ta gọi là hoành.
② Một âm là thiên. Nhỏ, như thiên chu thuyền nhỏ. Nguyễn Du : Thiên địa thiên chu phù tự diệp chiếc thuyền con như chiếc lá nổi giữa đất trời.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nhỏ. Xem [biăn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chiếc thuyền nhỏ.

Tự hình 3

Dị thể 9

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thiên [phiến]

U+6247, tổng 10 nét, bộ hộ 戶 (+6 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cánh cửa. ◇Tây du kí 西: “Trực đáo binh khí quán, vũ khố trung, đả khai môn phiến” , , (Đệ tam hồi) Thẳng tới chỗ để binh khí, trong kho vũ khí, mở toang cửa ra.
2. (Danh) Cái quạt. ◇Tô Thức : “Vũ phiến luân cân” (Niệm nô kiều ) Quạt lông khăn là.
3. Một âm là “thiên”. (Động) Quạt. § Cũng như “thiên” .

Từ điển Thiều Chửu

① Cánh cửa.
② Cái quạt.
③ Một âm là thiên. Quạt mát, cùng nghĩa như chữ .

Tự hình 4

Dị thể 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thiên [tha]

U+6261, tổng 6 nét, bộ thủ 手 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cây xỉa
2. đâm, thọc, xỉa, chọc

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Cây xỉa (có hình nhỏ và dài): Tăm xỉa răng;
② Đâm, thọc, xỉa (một trong những thủ pháp của quyền thuật).

Tự hình 1

Dị thể 3

Bình luận 0

thiên [hãn]

U+6266, tổng 6 nét, bộ thủ 手 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái que, cái móc nhỏ để khêu, xỉa. ◎Như: “nha thiên” tăm xỉa răng, “thiết thiên” que sắt.
2. (Động) Cắm, cài.
3. (Động) Cấy, ghép (phương pháp trồng cây). ◎Như: “thiên sáp” dăm cành.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái que. Cái móc nhỏ, để khêu, xỉa.

Tự hình 2

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thiên

U+62EA, tổng 9 nét, bộ thủ 手 (+6 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thay đổi
2. di dời

Từ điển Trần Văn Chánh

Chữ cổ (bộ ).

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

thiên [phiến]

U+6427, tổng 13 nét, bộ thủ 手 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. tát, vả
2. quạt mát

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tát, vả. ◎Như: “thiên tha nhất cá đại nhĩ quang” vả cho nó một cái bạt tai thật mạnh.
2. (Động) Quạt (làm ra hơi gió). ◎Như: “thiên hỏa” quạt lửa, “thiên yên” quạt khói.
3. (Động) Xúi bẩy, kích động. § Thông “phiến” . ◎Như: “thiên động” xúi giục.

Từ điển Thiều Chửu

① Tát, vả.
② Quạt mát.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bứng lấy. Che lấy.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thiên [biên]

U+728F, tổng 13 nét, bộ ngưu 牛 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

con bò lai

Từ điển Trần Văn Chánh

thiên ngưu [pianniú] Giống bò lai (bò đực với bò cái I-ắc).

Tự hình 2

Chữ gần giống 12

Bình luận 0

thiên [chuyên, duyên]

U+732D, tổng 12 nét, bộ khuyển 犬 (+9 nét)

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Dáng thú chạy.
2. Một âm là “duyên”. (Động) Men theo. § Như “duyên” 沿.
3. Một âm là “thiên”. (Danh) Tên con thú, giống như thỏ.

Tự hình 1

Dị thể 3

Chữ gần giống 6

Bình luận 0

thiên [biên]

U+7502, tổng 13 nét, bộ ngoã 瓦 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bát thấp, miệng rộng, dùng để đựng đồ ăn.

Tự hình 2

Chữ gần giống 4

Bình luận 0

thiên

U+7BC7, tổng 15 nét, bộ trúc 竹 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

thiên (sách)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sách, thư tịch.
2. (Danh) Văn chương đầu đuôi hoàn chỉnh. ◇Hàn Dũ : “Thiếu tiểu thiệp thư sử, tảo năng chuế văn thiên” , (Tống linh sư ) Thuở nhỏ đọc qua sử sách, đã sớm biết làm văn bài.
3. (Danh) Luợng từ: bài, phần (đơn vị dùng cho thơ văn). ◎Như: sách Luận Ngữ có hai mươi “thiên”. ◇Tam quốc chí : “Trứ thi, phú, luận, nghị, thùy lục thập thiên” , , , , (Vương Xán truyện ) Trứ tác thơ, phú, luận, nghị, truyền lại sáu mươi bài.

Từ điển Thiều Chửu

① Thiên. Phàm một bài văn đoạn sách nào mà có đầu có đuôi đều gọi là thiên. Như sách Luận ngữ có hai mươi thiên. Một bài thơ cũng gọi là một thiên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phần, thiên: Phần thứ nhất; Mỗi phần gồm 5 chương;
② Bài: Viết hai bài;
③ Trang: Cuốn sách này thiếu mất một trang.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một phần của cuốn sách — Một bài thơ. Đoạn trường tân thanh : » Ngụ tình tay thảo một thiên luật đường « — Một bài nhạc, bài đàn. Đoạn trường tân thanh : » Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân «.

Tự hình 4

Chữ gần giống 5

Từ ghép 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thiên [chiên]

U+7FB4, tổng 18 nét, bộ dương 羊 (+12 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

mùi tanh hôi của dê hay cừu

Từ điển Thiều Chửu

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mùi tanh hôi của dê hay cừu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ .

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

thiên

U+8120, tổng 10 nét, bộ nhục 肉 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước thịt sống.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 4

Bình luận 0

thiên [chiên, đán, đãn]

U+81BB, tổng 17 nét, bộ nhục 肉 (+13 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

mùi tanh hôi của dê hay cừu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cũng như “thiên” .
2. Một âm là “đãn”. (Danh) “Đãn trung” (1) Phần ngực ở giữa hai vú. (2) Huyệt đạo ở ngực, giữ hai đầu vú. Thường dùng để trị ho, suyễn (đông y).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mùi hôi của cừu hoặc hươu, nai (như , bộ ) .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Tự hình 2

Dị thể 6

Chữ gần giống 55

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thiên

U+828A, tổng 6 nét, bộ thảo 艸 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

xanh um, tốt tươi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) “Thiên thiên” : (1) (Cây cỏ) um tùm tươi tốt. § Cũng viết là: , . ◇Khổng Thượng Nhậm : “Chỉ kiến hoàng oanh loạn chuyển, nhân tung tiễu tiễu, phương thảo thiên thiên” , , (Đào hoa phiến , Đệ nhị thập bát xích) Chỉ thấy chim oanh kêu loạn, dấu người biệt tăm, cỏ thơm um tùm tươi tốt. (2) Xanh biếc. § Cũng viết là: .

Từ điển Thiều Chửu

① Thiên thiên cỏ tốt um.

Từ điển Trần Văn Chánh

thiên thiên [qianqian] (văn) Rậm rạp, um tùm: Rậm rạp um tùm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ tươi tốt xum xuê của thảo mộc.

Tự hình 2

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thiên

U+8FC1, tổng 6 nét, bộ sước 辵 (+3 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. thay đổi
2. di dời

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Thiên .

Tự hình 2

Dị thể 22

Từ ghép 1

Bình luận 0

thiên

U+9077, tổng 15 nét, bộ sước 辵 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. thay đổi
2. di dời

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dời, chuyển. ◎Như: “kiều thiên” dời nhà đi ở chỗ khác, “thiên đô” dời đô.
2. (Động) Đổi quan. ◎Như: “tả thiên” bị giáng chức.
3. (Động) Biến đổi. ◎Như: “kiến dị tư thiên” thấy lạ nghĩ đổi khác, “thiên thiện” đổi lỗi sửa lại nết hay.

Từ điển Thiều Chửu

① Dời. Dời nhà đi ở chỗ khác gọi là kiều thiên . Dời kinh đô đi chỗ khác gọi là thiên đô .
② Ðổi quan, quan bị giáng chức xuống gọi là tả thiên .
③ Biến đổi. Như kiến dị tư thiên thấy lạ nghĩ đổi khác. Đổi lỗi sửa lại nết hay gọi là thiên thiện .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dời (đi), dọn: Dời đô;
② Thay đổi, biến đổi: Năm tháng trôi qua, hoàn cảnh thay đổi;
③ Đổi đi, thuyên chuyển (quan lại...).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dời chỗ — Thay đổi. Td: Biến thiên.

Tự hình 3

Dị thể 24

Từ ghép 9

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thiên

U+91FA, tổng 11 nét, bộ kim 金 (+3 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

cái choòng, cái xà beng

Từ điển Trần Văn Chánh

thiên tử [qianzi] Cái choòng, cái xà beng.

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

thiên

U+948E, tổng 8 nét, bộ kim 金 (+3 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

cái choòng, cái xà beng

Từ điển Trần Văn Chánh

thiên tử [qianzi] Cái choòng, cái xà beng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

thiên

U+9621, tổng 5 nét, bộ phụ 阜 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. bờ ruộng
2. đường đi trong bãi tha ma

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đường nhỏ trong ruộng theo hướng nam bắc. § Xem “thiên mạch” .
2. (Danh) Đường đi.
3. (Danh) Mượn chỉ khu ngoài thành, dã ngoại.
4. (Danh) Mượn chỉ ruộng đất, điền địa.
5. (Danh) Phần mộ, mả. ◎Như: “tân thiên” mả mới. ◇Đỗ Phủ : “Cộng thùy luận tích sự, Kỉ xứ hữu tân thiên” , (Thu nhật Quỳ Phủ vịnh hoài nhất bách vận ).
6. (Danh) Họ “Thiên”.

Từ điển Thiều Chửu

① Thiên mạch bờ ruộng, bờ ruộng về mặt phía đông phía tây gọi là mạch, về mặt phía nam phía bắc gọi là thiên.
② Đường lối trong bãi tha ma. Như tân thiên mả mới.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Bờ ruộng;
② Lối đi ra mộ, đường đi trong bãi tha ma: Mả mới.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đường chạy theo hướng nam bắc — Con đường trong nghĩa địa — Đường bờ ruộng.

Tự hình 2

Dị thể 5

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thiên

U+975D, tổng 18 nét, bộ thanh 青 (+10 nét)
phồn thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. trời, bầu trời
2. tự nhiên
3. ngày
4. hình phạt săm chữ vào trán

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trời. § Ngày xưa, nhà tu đạo sĩ dùng như chữ “thiên” .

Từ điển Thiều Chửu

① Trời. Nhà tu đạo sĩ dùng như chữ thiên .

Từ điển Trần Văn Chánh

Trời (từ dùng của các đạo sĩ, tương đương với , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Thiên .

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 19

Bình luận 0

thiên

U+97C6, tổng 24 nét, bộ cách 革 (+15 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: thu thiên ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Thu thiên” : xem “thu” .

Từ điển Thiều Chửu

① Thu thiên cây đu, là một trò chơi đánh đu của Hán Vũ Đế . Nguyên tên gọi là thiên thu là lời chúc thọ của vua, và nói trẹo đi mới gọi là đời sau lại gọi lầm là .

Từ điển Trần Văn Chánh

thu thiên [qiuqian] Cái đu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thu thiên : Cây đu. Cái đu.

Tự hình 1

Dị thể 2

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thiên [chiến, đạn, đản]

U+986B, tổng 22 nét, bộ hiệt 頁 (+13 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Run, run rẩy (vì lạnh hay vì sợ). ◎Như: “hàn chiến” lạnh run.
2. (Động) Rung động, dao động, rúng động. ◎Như: “chiến động” rung rinh. ◇Sử Đạt Tổ : “Tê oanh vị giác hoa sao chiến, đạp tổn tàn hồng kỉ phiến” , (Hạnh hoa thiên , Thanh minh , Từ ).
3. Một âm là “đạn”. (Tính) Sợ, hãi, kinh hoảng. § Thông “đạn” . ◇Mặc Tử : “Đương thử chi thì, bất cổ nhi thối dã, Việt quốc chi sĩ khả vị đạn hĩ” , 退, (Kiêm ái hạ ).
4. Một âm là “thiên”. (Động) Mũi có thể phân biện khí vị. ◇Trang Tử : “Mục triệt vi minh, nhĩ triệt vi thông, tị triệt vi thiên” , , (Ngoại vật ).

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 54

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0