Có 8 kết quả:

城 thành塍 thành宬 thành成 thành盛 thành誠 thành诚 thành郕 thành

1/8

thành [giàm]

U+57CE, tổng 9 nét, bộ thổ 土 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. thành trì
2. xây thành

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tường lớn bao quanh kinh đô hoặc một khu vực để phòng vệ. § Ở trong gọi là “thành” , ở ngoài gọi là “quách” . ◇Lí Bạch : “Thanh san hoành bắc quách, Bạch thủy nhiễu đông thành” , (Tống hữu nhân ) Núi xanh che ngang quách phía bắc, Nước trắng bao quanh thành phía đông.
2. (Danh) Đô thị. ◎Như: “kinh thành” kinh đô, “thành thị” phố chợ, thành phố.
3. (Danh) Họ “Thành”.
4. (Động) Đắp thành. ◇Minh sử : “Thị nguyệt, thành Tây Ninh” , 西 (Thái tổ bổn kỉ tam ) Tháng đó, đắp thành Tây Ninh.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái thành, ở trong gọi là thành ở ngoài gọi là quách .
② Ðắp thành.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bức tườngcao và dài đắp lên để ngăn giặc, bảo vệ cho một nơi dân cư đông đúc. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Tên reo đầu ngựa giáo lan mặt thành «.

Tự hình 5

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Từ ghép 49

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thành

U+5BAC, tổng 9 nét, bộ miên 宀 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nhà chứa sách thời xưa

Từ điển Trần Văn Chánh

Nhà chứa sách thời xưa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sức chứa của ngôi nhà — Nhà để sách.

Tự hình 2

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thành

U+6210, tổng 6 nét, bộ qua 戈 (+2 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

làm xong, hoàn thành

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xong. ◎Như: “hoàn thành” xong hết, “công thành danh tựu” công danh đều xong.
2. (Động) Biến ra, trở nên. ◎Như: “tuyết hoa thành thủy” tuyết tan thành nước.
3. (Động) Nên. ◎Như: “thành toàn” làm tròn, “thành nhân chi mĩ” lo trọn việc tốt cho người.
4. (Động) Có thể được, khả dĩ. ◎Như: “na bất thành” cái đó không được.
5. (Danh) Lượng từ: một phần mười. ◎Như: “hữu bát thành hi vọng” có tám phần hi vọng (tám phần trên mười phần).
6. (Danh) Thửa vuông mười dặm. ◇Tả truyện : “Hữu điền nhất thành, hữu chúng nhất lữ” , (Ai Công nguyên niên ) Có ruộng một thành, có dân một lữ.
7. (Danh) Cái sẵn có, hiện hữu. ◎Như: “sáng nghiệp dong dị thủ thành nan” lập nên sự nghiệp dễ, giữ cơ nghiệp đã có mới khó. ◇Ngô Căng : “Đế vương chi nghiệp, thảo sáng dữ thủ thành thục nan?” , (Luận quân đạo ) Sự nghiệp đế vương, sáng lập với bảo tồn, việc nào khó hơn?
8. (Danh) Họ “Thành”.
9. (Tính) Đã xong, trọn. ◎Như: “thành phẩm” món phẩm vật (sẵn để bán hoặc dùng ngay được), “thành nhật” cả ngày. ◇Lục Du : “Bất dĩ tự hại kì thành cú” (Hà quân mộ biểu ) Không lấy chữ làm hỏng trọn câu.
10. (Tính) Thuộc về một đoàn thể, cấu trúc. ◎Như: “thành phần” phần tử, “thành viên” người thuộc vào một tổ chức.

Từ điển Thiều Chửu

① Nên, thành tựu, phàm làm công việc gì đến lúc xong đều gọi là thành. Như làm nhà xong gọi là lạc thành , làm quan về hưu gọi là hoạn thành , v.v.
② Thành lập, như đại khí vãn thành đài lớn muộn thành, tuổi cao đức trọng lại duyệt lịch nhiều gọi là lão thành .
③ Nên, sự gì đã định rồi thì gọi là thành, như thủ thành cứ giữ lấy cơ nghiệp trước. Cái gì nghĩ tới trước mà đã ấn định không đổi dời được gọi là thành, như thành tâm , thành kiến , v.v.
④ Trọn, hết. Hết một khúc nhạc gọi là nhất thành .
⑤ Hoà bình, cầu hoà gọi là cầu thành hay hành thành .
⑥ Thửa vuông mười dặm gọi là thành.
⑦ Phần số đã thành, như một cái gì chia ra làm mười phần thì phần số bảy gọi là thất thành , phần số tám gọi là bát thành , v.v.
⑧ Béo tốt.
⑨ Hẳn chắc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Làm xong, xong xuôi, thành công: Làm xong Công việc nhất định thành công;
② Thành, trở thành: Đã thành thói quen;
③ Được: Làm như thế không được; Được! Để đấy tôi làm!;
④ Giỏi, cừ: Anh này giỏi (cừ) thật;
⑤ Hàng, gấp: Hàng nghìn hàng vạn người đổ ra phố; Sản lượng tăng gấp bội;
⑥ Đã cố định, sẵn có: Thành kiến; Phải phá bỏ khuôn phép cũ;
⑦ Một phần mười, 10%: Bảy phần mười; Tăng sản lượng 20%; Còn mới 80%;
⑧ (văn) Trọn, hết: Hết một khúc nhạc;
⑨ (văn) Hoà bình: Cầu hoà;
⑩ (văn) Béo tốt;
⑪ (văn) Thửa đất vuông mười dặm;
⑫ [Chéng] (Họ) Thành.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nên việc. Xong việc — Trở nên — Một phần mười — Một phần của sự vật. Td: Thành phần.

Tự hình 5

Dị thể 2

Từ ghép 74

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thành

U+8AA0, tổng 13 nét, bộ ngôn 言 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

thật thà, thành thật

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lòng chân thực. ◇Vương Bột : “Cảm kiệt bỉ thành, cung sơ đoản dẫn” , (Đằng Vương Các tự ) Xin hết lòng thành quê kệch, cung kính làm bài từ ngắn này.
2. (Tính) Thật, không dối. ◎Như: “thành phác” thật thà, chân thật, “thành chí” khẩn thiết, thật tình.
3. (Phó) Quả thật, thật sự. ◎Như: “thành nhiên” quả nhiên. ◇Sử Kí : “Tướng quốc thành thiện Sở thái tử hồ?” (Xuân Thân Quân truyện ) Tướng quốc thật sự giao hiếu với thái tử nước Sở ư?
4. (Liên) Giả như, nếu thật. ◇Sử Kí : “Thành năng thính thần chi kế, mạc nhược lưỡng lợi nhi câu tồn” , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Nếu quả chịu nghe theo kế của thần, thì không gì bằng làm lợi cho cả đôi bên, để đôi bên cùng tồn tại.

Từ điển Thiều Chửu

① Thành thực, chân thực.
② Tin, như thành nhiên tin thực thế.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thành, thành thực: Chân thành; Lòng dạ không thành thực; Thành thực là đạo của trời (Đại học);
② (văn) Thật, thật sự, nếu thật: Thật có việc ấy; Thật là không may; Thật biết rằng mối hận ấy mọi người đều có; ? Tướng quốc thật sự quan hệ tốt với thái tử nước Sở ư? (Sử kí: Xuân Thân Quân liệt truyện); Nếu thật như thế, thì dân sẽ theo về, giống như nước chảy xuống chỗ thấp (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng). thành nhiên [chéngrán] Quả nhiên, thật: Quả nhiên không sai, thật không sai; Phong tục tập quán nơi đó thật giống như anh đã nói trong thư.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thật lòng. Không dối trá. Đoạn trường tân thanh : » Cúi dâng một lễ xa đem tấc thành «.

Tự hình 4

Dị thể 1

Từ ghép 14

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thành

U+8BDA, tổng 8 nét, bộ ngôn 言 (+6 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

thật thà, thành thật

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thành, thành thực: Chân thành; Lòng dạ không thành thực; Thành thực là đạo của trời (Đại học);
② (văn) Thật, thật sự, nếu thật: Thật có việc ấy; Thật là không may; Thật biết rằng mối hận ấy mọi người đều có; ? Tướng quốc thật sự quan hệ tốt với thái tử nước Sở ư? (Sử kí: Xuân Thân Quân liệt truyện); Nếu thật như thế, thì dân sẽ theo về, giống như nước chảy xuống chỗ thấp (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng). thành nhiên [chéngrán] Quả nhiên, thật: Quả nhiên không sai, thật không sai; Phong tục tập quán nơi đó thật giống như anh đã nói trong thư.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 2

Bình luận 0

thành

U+90D5, tổng 8 nét, bộ ấp 邑 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nước Thành thời cổ (nay thuộc phía bắc huyện Vấn Thượng, tỉnh Sơn Đông của Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên nước cổ, Chu Vũ Vương phong cho mẹ, em và chú. Nay thuộc tỉnh Sơn Đông.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên nước thời cổ (thuộc phía bắc huyện Vấn Thượng, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất đời nhà Chu, thuộc tỉnh Sơn Đông.

Tự hình 2

Bình luận 0