Có 10 kết quả:

亲 thấn宾 thấn摈 thấn擯 thấn榇 thấn櫬 thấn殡 thấn殯 thấn親 thấn賓 thấn

1/10

thấn [thân]

U+4EB2, tổng 9 nét, bộ đầu 亠 (+7 nét), lập 立 (+4 nét)
giản thể, tượng hình

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Tự hình 2

Dị thể 10

Bình luận 0

thấn [tân]

U+5BBE, tổng 10 nét, bộ miên 宀 (+7 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Tự hình 2

Dị thể 10

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

thấn [bấn, tấn]

U+6448, tổng 13 nét, bộ thủ 手 (+10 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đuổi, bỏ, loại, gạt, bài bác: Đuổi ra khỏi nhà; Vứt bỏ không dùng;
② (văn) Người giúp lễ cho chủ nhà.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 5

Bình luận 0

thấn [bấn, tấn]

U+64EF, tổng 17 nét, bộ thủ 手 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Thiều Chửu

① Ruồng đuổi.
② Một âm là thấn. Người giúp lễ cho chủ gọi là thấn , người giúp lễ cho khách gọi là giới .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đuổi, bỏ, loại, gạt, bài bác: Đuổi ra khỏi nhà; Vứt bỏ không dùng;
② (văn) Người giúp lễ cho chủ nhà.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thấn [sấn]

U+6987, tổng 13 nét, bộ mộc 木 (+9 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Quan tài, áo quan.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

thấn [quán, sấn]

U+6AEC, tổng 20 nét, bộ mộc 木 (+16 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Quan tài, áo quan.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thấn [tấn, tẫn]

U+6BA1, tổng 14 nét, bộ ngạt 歹 (+10 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xác đã liệm nhưng chưa chôn: Đem (quan tài) đi chôn, đưa đám;
② (văn) Mai một, vùi lấp.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 2

Bình luận 0

thấn [tấn, tẫn]

U+6BAF, tổng 18 nét, bộ ngạt 歹 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Linh cữu đã liệm nhưng chưa chôn.
2. (Động) Giữ linh cữu chờ mai táng.
3. (Động) Vùi lấp, mai một.
4. § Ta quen đọc là “thấn”.

Từ điển Thiều Chửu

① Yên cữu (xác chết nhập quan chưa chôn). Ðưa ma đi chôn gọi là xuất tấn .
② Vùi lấp (mai một). Ta quen đọc là chữ thấn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xác đã liệm nhưng chưa chôn: Đem (quan tài) đi chôn, đưa đám;
② (văn) Mai một, vùi lấp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết ở quê người, còn quàn tạm, chưa đem về quê nhà. Đoạn trường tân thanh : » Bơ vơ lữ thấn tha hương đề huề «.

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thấn [thân]

U+89AA, tổng 16 nét, bộ kiến 見 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cha mẹ. Cũng chỉ riêng cha hoặc mẹ. ◎Như: “song thân” cha mẹ.
2. (Danh) Bà con, họ hàng, người cùng máu mủ hoặc do hôn nhân mà có quan hệ. Họ gần gọi là “thân” , họ xa gọi là “sơ” . ◎Như: “cận thân” người thân gần, “nhân thân” bà con bên ngoại, “lục thân” cha mẹ anh em vợ chồng.
3. (Danh) Hôn nhân. ◎Như: “kết thân” kết hôn, “thành thân” thành hôn.
4. (Danh) Vợ mới cưới. ◎Như: “thú thân” lấy vợ, “nghênh thân” đón cô dâu.
5. (Danh) Họ “Thân”.
6. (Động) Gần gũi, tiếp xúc. ◎Như: “thân cận” gần gũi. ◇Luận Ngữ : “Phiếm ái chúng nhi thân nhân” (Học nhi ) Yêu khắp mọi người mà gần gũi người nhân đức.
7. (Động) Thương yêu. ◎Như: “tương thân tương ái” thương yêu nhau.
8. (Động) Kết giao.
9. (Động) Được tiếp kiến. ◎Như: “nhất thân phương trạch” được gần hơi thơm, nói được tiếp kiến một lần lấy làm thích thú lắm.
10. (Động) Hôn (dùng môi hôn).
11. (Tính) Của mình, của chính mình. ◎Như: “thân nhãn mục đổ” mắt mình thấy (mắt mình thấy tai mình nghe).
12. (Tính) Máu mủ, ruột thịt. ◎Như: “thân huynh đệ” anh em ruột.
13. (Tính) Thông gia. ◎Như: “thân gia” chỗ dâu gia, sui gia, “thân gia mẫu” bà sui, chị sui. § Ghi chú: Cũng đọc là “thấn”.
14. (Tính) Đáng tin cậy, có quan hệ mật thiết. ◇Mạnh Tử : “Vương vô thân thần hĩ” (Lương Huệ Vương hạ ) Nhà vua không có bề tôi thân tín vậy.
15. (Phó) Tự mình, trực tiếp. ◎Như: “thận tự động thủ” tự tay làm lấy, “sự tất thân cung” sự ấy tất tự mình phải làm.

Từ điển Thiều Chửu

① Tới luôn, quen, như thân ái thân yêu. Vì thế nên được tiếp kiến người cũng gọi là thân. Như nhất thân phương trạch được gần hơi thơm, nói được tiếp kiến một lần lấy làm thích thú lắm.
② Thân gần, họ gần gọi là họ thân, họ xa gọi là họ sơ.
③ Bàn bạc việc gì mà thiết đáng đến bản chỉ gọi là thân thiết hữu vị .
④ Người thân. Như cha mẹ gọi là song thân , cha mẹ anh em vợ chồng gọi là lục thân .
⑤ Tự mình. Như sự tất thân cung sự ấy tất tự mình phải làm.
⑥ Đáng, giúp.
⑦ Yêu.
⑧ Gần, thân gần.
⑨ Một âm là thấn. Chỗ dâu gia, ta quen gọi là thân gia .

Tự hình 4

Dị thể 12

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

thấn [tân]

U+8CD3, tổng 14 nét, bộ bối 貝 (+7 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khách. § Đối lại với “chủ” . ◎Như: “quý tân” khách quý, “tương kính như tân” kính trọng nhau như khách. § Ngày xưa đặt ra năm lễ, trong đó có một lễ gọi là “tân lễ” , tức là lễ phép khách khứa đi lại thù tạc với nhau. ◇Âu Dương Tu : “Chúng tân hoan dã” (Túy Ông đình kí ) Khách khứa vui thích vậy.
2. (Danh) Họ “Tân”.
3. (Động) Lấy lễ đối đãi. ◇Nam sử : “Tri phi thường nhân, tân đãi thậm hậu” , (Lạc Văn Nha truyện ) Biết là người khác thường, lấy lễ đối đãi như khách rất hậu.
4. (Động) Phục, nghe theo, quy thuận. ◇Quốc ngữ : “Man, Di, Nhung, Địch, kì bất tân dã cửu hĩ” Man, Di, Nhung, Địch, từ lâu không quy phục nữa.
5. Một âm là “thấn”. (Động) Khước đi, vứt bỏ, ruồng đuổi. § Thông . ◇Trang Tử : “Tiên sanh cư san lâm, thực tự lật, yếm thông cửu, dĩ thấn quả nhân, cửu hĩ phù!” , , , , (Từ vô quỷ ) Tiên sinh ở núi rừng, ăn hạt dẻ, chán hành hẹ, mà khước bỏ quả nhân đã lâu rồi!

Từ điển Thiều Chửu

① Khách, người ở ngoài đến gọi là khách , kính mời ngồi trên gọi là tân , như tương kính như tân cùng kính nhau như khách quý. Ngày xưa đặt ra năm lễ, trong đó có một lễ gọi là tân lễ , tức là lễ phép khách khứa đi lại thù tạc với nhau.
② Phục.
③ Một âm là thấn. Khước đi.

Tự hình 4

Dị thể 10

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0