Có 4 kết quả:

椽 triện瑑 triện篆 triện腞 triện

1/4

triện

U+7451, tổng 13 nét, bộ ngọc 玉 (+9 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

chạm trổ hoa văn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Viên ngọc trên mặt có điêu khắc hoa văn.
2. (Động) Khắc, trạm chổ hoa văn trên ngọc.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc giũa phẳng mặt trên trạm các hoa, vành chung quanh chạy triện gọi là triện. Các bản in khắc chữ đều để chừa triện cả, vì thế mới kêu tên tự người là triện 瑑 hay thai triện 台瑑.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Chạm khắc trên mặt phẳng viên ngọc;
② Tên tự: 台瑑 Tên tự.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hình khắc trên ngọc.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

triện

U+7BC6, tổng 15 nét, bộ trúc 竹 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

chữ triện

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chữ “triện”, một lối viết của chữ Hán, nét chữ ngoằn ngoèo, xung quanh vuông vức như con dấu, tương truyền do thái sử “Sử Trứu” 史籀 thời “Chu Tuyên Vương” 周宣王 đặt ra. Có hai loại “tiểu triện” 小篆 và “đại triện” 大篆.
2. (Danh) Tiếng tôn xưng danh tự người khác. ◎Như: “đài triện” 臺篆, “nhã triện” 雅篆.
3. (Danh) Ấn tín. ◎Như: “tiếp triện” 接篆 tiếp nhận ấn tín.
4. (Động) Viết chữ theo lối “triện”.
5. (Động) Chạm, khắc, ghi tạc. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Thâm tình dĩ triện trung tâm” 深情已篆中心 (A Bảo 阿寶) Tình sâu đã ghi tạc trong lòng.

Từ điển Thiều Chửu

① Chữ triện.
② Bây giờ các tranh sách in hay dùng chữ triện cho nên cũng gọi danh tự người là triện. Quan viên tiếp nhận lấy ấn gọi là tiếp triện 接篆 cùng một nghĩa ấy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Lối chữ triện: 大 篆 Lối chữ đại triện; 小篆 Lối chữ tiểu triện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một lối viết chữ Trung Hoa. Ta cũng gọi là Lối chữ Triện — Con dấu ( vì con dấu của quan thời xưa được khắc bằng lối chữ Triện ).

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

triện

U+815E, tổng 13 nét, bộ nhục 肉 (+9 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xe chở quan tài người chết.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Bình luận 0