Có 14 kết quả:

噇 tràng场 tràng場 tràng塲 tràng幢 tràng撞 tràng橦 tràng肠 tràng腸 tràng膓 tràng觞 tràng觴 tràng長 tràng长 tràng

1/14

tràng [sàng]

U+5647, tổng 15 nét, bộ khẩu 口 (+12 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ăn, uống.
2. (Động) Ăn uống thô lỗ, ngồm ngoàm. ◇Thủy hử truyện : “Na lưỡng cá khách nhân dã bất thức tu sỉ, tràng đắc giá đẳng túy liễu, dã ngột tự bất khẳng hạ lâu khứ hiết tức, chỉ thuyết cá bất liễu” , , , (Đệ tam thập nhất hồi) Hai người khách kia thật không biết xấu hổ, nốc say đến thế mà không chịu xuống lầu đi nghỉ, cứ nói huyên thiên mãi không thôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tham ăn.

Tự hình 1

Dị thể 4

Chữ gần giống 5

Bình luận 0

tràng [trường]

U+573A, tổng 6 nét, bộ thổ 土 (+3 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nơi, chỗ, trường, chợ, sân: Nơi họp, hội trường; Trường thi; Thị trường, chợ; Sân vận động;
② Bãi: Bãi chăn nuôi;
③ Cảnh (kịch): Kịch nói ba màn năm cảnh;
④ Sân khấu: Lên (ra) sân khấu; Bôi mày vẽ mặt lên sân khấu;
⑤ (loại) Buổi, cuộc...: Một buổi chiếu bóng (xi nê); Một cuộc thi bóng. Xem [cháng].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sân (phơi, đập lúa): Sự phơi, đập lúa trên sân;
② (loại) Cơn, lần, trận, cuộc: Mở đầu; Kết thúc; Uống cho đã một trận; Một trận chiến đấu quyết liệt; Một cơn mưa rào;
③ (đph) Chợ, phiên chợ: Đi chợ; Ba ngày họp một phiên chợ. Xem [chăng].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 5

Bình luận 0

tràng [trường]

U+5834, tổng 12 nét, bộ thổ 土 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỗ đất trống, rộng và bằng phẳng. ◎Như: “quảng tràng” , “thao tràng” .
2. (Danh) Chỗ đông người tụ tập hoặc làm việc. ◎Như: “hội tràng” chỗ họp, “vận động tràng” sân vận dộng.
3. (Danh) Sân khấu. ◎Như: “phấn mặc đăng tràng” bôi mày vẽ mặt lên sân khấu.
4. (Danh) Lượng từ: trận, buổi, cuộc. ◎Như: “nhất tràng điện ảnh” một buổi chiếu bóng.
5. (Danh) Cảnh, đoạn (hí kịch). ◎Như: “khai tràng” , “phân tràng” , “chung tràng” .
6. § Ghi chú: Ta thường đọc là “trường”.

Từ điển Thiều Chửu

① Sân, sửa chỗ đất không cho phẳng phắn gọi là tràng.
② Phàm nhân việc gì mà tụ họp nhiều người đều gọi là tràng, như hội tràng chỗ họp, hí tràng chỗ làm trò, v.v.
③ Tục gọi mỗi một lần là một tràng, nên sự gì mới mở đầu gọi là khai tràng , kết quả gọi là thu tràng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nơi, chỗ, trường, chợ, sân: Nơi họp, hội trường; Trường thi; Thị trường, chợ; Sân vận động;
② Bãi: Bãi chăn nuôi;
③ Cảnh (kịch): Kịch nói ba màn năm cảnh;
④ Sân khấu: Lên (ra) sân khấu; Bôi mày vẽ mặt lên sân khấu;
⑤ (loại) Buổi, cuộc...: Một buổi chiếu bóng (xi nê); Một cuộc thi bóng. Xem [cháng].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sân (phơi, đập lúa): Sự phơi, đập lúa trên sân;
② (loại) Cơn, lần, trận, cuộc: Mở đầu; Kết thúc; Uống cho đã một trận; Một trận chiến đấu quyết liệt; Một cơn mưa rào;
③ (đph) Chợ, phiên chợ: Đi chợ; Ba ngày họp một phiên chợ. Xem [chăng].

Tự hình 4

Dị thể 5

Chữ gần giống 45

Từ ghép 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tràng [trường]

U+5872, tổng 14 nét, bộ thổ 土 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ “tràng” .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ tràng .

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 15

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tràng [chàng]

U+5E62, tổng 15 nét, bộ cân 巾 (+12 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Màn che trên thuyền hoặc xe của các bà hậu phi ngày xưa.
2. (Danh) Cờ lọng dùng làm nghi vệ. ◎Như: Nhà Phật viết kinh vào cờ lọng gọi là “kinh tràng” , khắc vào cột đá gọi là “thạch tràng” .
3. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho phòng ốc. ◎Như “nhất tràng phòng tử” một căn phòng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Một thứ cờ dùng làm nghi vệ;
② Màn xe;
③ (đph) (loại) Toà, ngôi: Một toà (ngôi) lầu; Một ngôi nhà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lá cờ — Một ngôi nhà, một căn phòng.

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 6

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tràng [chàng]

U+649E, tổng 15 nét, bộ thủ 手 (+12 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khua, đánh, gõ. ◎Như: “tràng chung” đánh chuông.
2. (Động) Đụng, chạm, xô vào. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Trác cản xuất viên môn, nhất nhân phi bôn tiền lai, dữ Trác hung thang tương tràng, Trác đảo ư địa” , , , (Đệ bát hồi) (Đổng) Trác đuổi theo ra tới cửa vườn, một người chạy như bay lại phía trước, đâm sầm vào người Trác, Trác ngã xuống đất.
3. (Động) Xung đột, tranh chấp.
4. (Động) Tình cờ gặp, bắt gặp. ◎Như: “tràng kiến” gặp mặt tình cờ. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Lã Bố kị mã chấp kích nhi lai, chánh dữ Vương Duẫn tràng kiến, tiện lặc trụ mã” , , 便 (Đệ nhất hồi ) Lã Bố cưỡi ngựa cầm kích đi lại, gặp ngay Vương Doãn, liền gò cương dừng ngựa.

Từ điển Thiều Chửu

① Khua, đánh, như tràng chung đánh chuông.
② Xung đột.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy tay mà đánh — Dùng vật nhọn mà đâm.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 11

Từ ghép 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tràng [sàng, đồng]

U+6A66, tổng 16 nét, bộ mộc 木 (+12 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây gòn, hoa dùng để dệt vải.
2. Một âm là “tràng”. (Danh) Cột, trụ.
3. (Động) Đánh, đâm, kích. § Thông “tràng” . ◇Chiến quốc sách : “Khoan tắc lượng quân tương công, bách tắc trượng kích tương tràng” , (Tần sách nhất ) Cách xa thì dùng xe mà đánh nhau, sát gần thì dùng gậy kích mà đâm nhau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây cột — Cây sào — Cái cán cờ.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 10

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tràng [trường]

U+80A0, tổng 7 nét, bộ nhục 肉 (+3 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ruột

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

Ruột, lòng: Ruột già, đại tràng; Lòng ngay dạ thẳng.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Từ ghép 1

Bình luận 0

tràng [trường]

U+8178, tổng 13 nét, bộ nhục 肉 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ruột

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ruột. § Phần nhỏ liền với dạ dày gọi là “tiểu tràng” ruột non, phần to liền với hậu môn gọi là “đại tràng” ruột già.
2. (Danh) Nỗi lòng, nội tâm, bụng dạ. ◎Như: “tràng đỗ” ruột gan, lòng dạ, tâm tư.
3. § Còn đọc là “trường”.

Từ điển Thiều Chửu

① Ruột. Phần nhỏ liền với dạ dầy gọi là tiểu tràng ruột non, phần to liền với lỗ đít gọi là đại tràng ruột già. Còn đọc là trường.
② Ðoạn tràng rất đau lòng. Lí Bạch : Nhất chi hồng diễm lộ ngưng hương, Vân vũ Vu sơn uổng đoạn trường Nàng (Dương Quý Phi ) như một cành hồng đẹp phủ móc đọng hương, (khiến cho) thần nữ mây mưa ở Vu sơn cũng phải đứt ruột.

Từ điển Trần Văn Chánh

Ruột, lòng: Ruột già, đại tràng; Lòng ngay dạ thẳng.

Tự hình 4

Dị thể 3

Chữ gần giống 45

Từ ghép 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tràng [trường]

U+8193, tổng 15 nét, bộ nhục 肉 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ruột

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ “tràng” .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ tràng .

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 15

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tràng [thương, trường]

U+89DE, tổng 12 nét, bộ giác 角 (+5 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

chén rượu, cốc rượu

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

Chén uống rượu (thời xưa): Nâng chén chúc mừng; Tràn chén, (Ngb) mối nhỏ gây thành việc lớn.

Tự hình 2

Dị thể 4

Bình luận 0

tràng [thương, trường]

U+89F4, tổng 18 nét, bộ giác 角 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

chén rượu, cốc rượu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chén uống rượu. ◇Lí Bạch : “Phi vũ thương nhi túy nguyệt” (Xuân dạ yến đào lí viên tự ) Nâng chén vũ (khắc hình chim có lông cánh) say với nguyệt. ◇Tư Mã Thiên : “Hán công khanh vương hầu, giai phụng thương thượng thọ” , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Các công, khanh, vương, hầu nhà Hán đều nâng chén rượu chúc thọ thiên tử.
2. (Động) Uống rượu, mời rượu, kính tửu. ◇Lã Thị Xuân Thu : “Quản Trọng thương Hoàn Công” (Đạt uất ) Quản Trọng mời rượu Hoàn Công.
3. § Ghi chú: Ta quen đọc là “tràng” hay “trường”.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chén uống rượu.
② Cái chén đã rót rượu. Như phủng thương thượng thọ dâng chén rượu chúc thọ.
③ Lạm thương , xem chữ ở bộ thuỷ : lạm tràng cái mối nhỏ gây nên sự lớn, cũng như nước suối mới chảy ra chỉ nông ngập cái chén mà sau thành sông thành bể. Ta quen đọc là chữ tràng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chén uống rượu (thời xưa): Nâng chén chúc mừng; Tràn chén, (Ngb) mối nhỏ gây thành việc lớn.

Tự hình 2

Dị thể 6

Chữ gần giống 15

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tràng [trướng, trường, trưởng, trượng]

U+9577, tổng 8 nét, bộ trường 長 (+0 nét)
phồn thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

1. dài
2. lâu

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dài, xa, chiều dài: Đoạn đường này dài độ 2.000 thước; Đường xa;
② Lâu, lâu dài: Đã rất lâu không có tin tức gì cả;
③ Giỏi, tài, sở trường về: Anh ấy bơi giỏi;
④ Cái hay, cái sở trường, ưu điểm: Mỗi người có một sở trường; Lấy ưu bù khuyết, lấy hơn bù kém; Có một cái hay khả thủ;
⑤ (văn) Thường, luôn, mãi mãi: Cửa tuy có nhưng thường đóng luôn (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); 使滿 Mãi mãi khiến cho người anh hùng lệ rơi đầm đìa vạt áo (Đỗ Phủ: Vũ Hầu từ). Xem [zhăng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Trường.

Tự hình 5

Dị thể 13

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tràng [trướng, trường, trưởng]

U+957F, tổng 4 nét, bộ trường 長 (+0 nét)
giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

1. dài
2. lâu

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dài, xa, chiều dài: Đoạn đường này dài độ 2.000 thước; Đường xa;
② Lâu, lâu dài: Đã rất lâu không có tin tức gì cả;
③ Giỏi, tài, sở trường về: Anh ấy bơi giỏi;
④ Cái hay, cái sở trường, ưu điểm: Mỗi người có một sở trường; Lấy ưu bù khuyết, lấy hơn bù kém; Có một cái hay khả thủ;
⑤ (văn) Thường, luôn, mãi mãi: Cửa tuy có nhưng thường đóng luôn (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); 使滿 Mãi mãi khiến cho người anh hùng lệ rơi đầm đìa vạt áo (Đỗ Phủ: Vũ Hầu từ). Xem [zhăng].

Tự hình 3

Dị thể 12

Từ ghép 1

Bình luận 0