Có 23 kết quả:

坻 trì墀 trì峙 trì拸 trì持 trì池 trì治 trì泜 trì竾 trì箎 trì篪 trì茌 trì蚳 trì謘 trì跢 trì踟 trì踶 trì迟 trì遅 trì遲 trì馳 trì駝 trì驰 trì

1/23

trì [chì, chỉ, để]

U+577B, tổng 8 nét, bộ thổ 土 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đống đất cao ở trong nước. ◇Thi Kinh : “Tố du tòng chi, Uyển tại thủy trung trì” , (Tần phong , Kiêm gia ) Đi xuôi theo dòng, Dường như (thấy người) ở trên khối đất cao trong nước.
2. Một âm là “để”. (Danh) Sườn núi (thung lũng).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bãi đất nhỏ nổi giữa sông — Các âm khác là Chỉ, Để.

Tự hình 2

Dị thể 16

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

trì

U+5880, tổng 15 nét, bộ thổ 土 (+12 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

sân nhỏ, sân trong

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thềm, bực thềm. ◎Như: “đan trì” thềm sơn son, “ngọc trì” thềm ngọc.

Từ điển Thiều Chửu

① Trên mặt thềm các vua đời xưa dùng son láng mặt thềm gọi là đan trì , lấy ngọc đá xây gọi là ngọc trì .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đất phẳng trên mặt thềm;
② (văn) Thềm, bực thềm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thềm. Td: Đan trì ( thềm son, thềm nhà vua ).

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 4

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

trì

U+62F8, tổng 9 nét, bộ thủ 手 (+6 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chặt ra. Chẻ ra.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 5

Bình luận 0

trì

U+6301, tổng 9 nét, bộ thủ 手 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cầm, giữ, nắm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cầm, nắm. ◎Như: “trì thương” cầm giáo, “trì bút” cầm bút.
2. (Động) Giữ gìn. ◎Như: “bảo trì” giữ gìn, “kiên trì” giữ vững.
3. (Động) Chống giữ, đối kháng. ◎Như: “cương trì” chống giữ vững vàng, “tương trì bất hạ” chống nhau nghiêng ngửa (sức ngang nhau).
4. (Động) Tì, chống. ◇Trang Tử : “Tả thủ cứ tất, hữu thủ trì di dĩ thính” , (Ngư phủ ) Tay trái vịn đầu gối, tay phải tì má để nghe.
5. (Động) Giúp đỡ, phù trợ. ◎Như: “tương hỗ phù trì” trợ giúp lẫn nhau.
6. (Động) Cai quản, lo liệu. ◎Như: “chủ trì” quản lí, “thao trì gia vụ” lo liệu việc nhà.

Từ điển Thiều Chửu

① Cầm, giữ, như trì tiết giữ tiết, thao trì giữ gìn, chủ trì chủ trương công cuộc gì. Ta gọi vị sư coi cả của chùa là trụ trì cũng là do nghĩa ấy cả. Phàm nói về chữ trì đều có ý chỉ về sự giữ chắc không rời cả. Như bảo trì giữ giàng, bả trì cầm giữ lấy, hiệp trì cậy thế bắt buộc người phải theo mình, căng trì cố đánh đổ cái tính xấu mà giữ lấy cái hay, bất tự trì không có định kiến gì, phù trì nâng đỡ, duy trì gìn giữ, chi trì chống chỏi, v.v. Hai bên ngang sức chống nhau gọi là tương trì bất hạ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cầm: Cầm bút;
② Giữ, giữ lấy: Giữ lấy;
③ Trông nom, trông coi, quản: Lo liệu việc nhà; Chủ trì;
④ Chống đối: Giai đoạn cầm cự.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nắm giữ. Xem Trì giới — Giúp đỡ. Td: Phù trì.

Tự hình 4

Chữ gần giống 2

Từ ghép 27

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

trì

U+6C60, tổng 6 nét, bộ thuỷ 水 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cái ao

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ao, hồ. ◎Như: “ngư trì” ao cá, “du vịnh trì” hồ bơi.
2. (Danh) Hào, cái sông đào quanh thành để giữ thành (thời xưa). ◎Như: “thành trì” thành và hào nước ở bên ngoài để che chở. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Ngô dục khởi binh dữ Lưu Bị, Gia Cát Lượng cộng quyết thư hùng, phục đoạt thành trì” , , (Đệ ngũ thập nhị hồi) Ta muốn cất quân quyết một trận sống mái với Lưu Bị và Gia Cát Lượng để đoạt lại thành trì.
3. (Danh) Chỗ bằng phẳng và thấp, sàn. ◎Như: “vũ trì” sàn nhảy (khiêu vũ).
4. (Danh) Họ “Trì”.

Từ điển Thiều Chửu

① Thành trì, cái sông đào quanh thành để giữ thành.
② Cái ao.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đầm, ao, bể (nhân tạo): Ao nuôi cá; Bể bơi, bể lội;
② Hồ: Hồ Điền (ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc); Hồ chứa nước;
③ Rãnh, hào (đào xung quanh thành).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái ao — Rãnh nước sâu ở vòng ngoài chân thành, để ngăn giặc. Td: Thành trì.

Tự hình 6

Dị thể 1

Từ ghép 16

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

trì [trị]

U+6CBB, tổng 8 nét, bộ thuỷ 水 (+5 nét)
phồn & giản thể, hội ý

trì

U+6CDC, tổng 8 nét, bộ thuỷ 水 (+5 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông “Trì” , phát nguyên từ tỉnh Hà Nam , chảy vào sông Nhữ .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Trì thuỷ, thuộc tỉnh Hà Nam.

Tự hình 1

Chữ gần giống 4

Bình luận 0

trì

U+7AFE, tổng 9 nét, bộ trúc 竹 (+3 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

cái sáo 8 lỗi

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ “trì” .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ trì .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ống sáo làm bằng trúc.

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

trì

U+7B8E, tổng 14 nét, bộ trúc 竹 (+8 nét)

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là “huân trì” . Xem “trì” .

Tự hình 1

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

trì

U+7BEA, tổng 16 nét, bộ trúc 竹 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

cái sáo 8 lỗ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái sáo tám lỗ. ◇Thi Kinh : “Bá thị xuy huân, Trọng thị xuy trì” , (Tiểu nhã , Hà nhân tư ) Anh thổi còi, Em thổi sáo. § Vì thế nên anh em hòa mục gọi là “huân trì” .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái sáo tám lỗ. Kinh Thi có câu: Bá thị xuy huân, trọng thị xuy trì anh thổi còi, em thổi sáo. Vì thế nên anh em hoà mục gọi là huân trì .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ống sáo tám lỗ: Anh thổi còi em thổi sáo (Thi Kinh); Anh em hoà thuận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Trì .

Tự hình 2

Dị thể 10

Chữ gần giống 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

trì

U+830C, tổng 8 nét, bộ thảo 艸 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(tên đất)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Trì bình” tên huyện ở tỉnh Sơn Đông.

Từ điển Thiều Chửu

① Trì bình huyện Trì Bình.

Từ điển Trần Văn Chánh

Trì Bình [Chípíng] Tên huyện.

Tự hình 2

Bình luận 0

trì [chỉ]

U+86B3, tổng 11 nét, bộ trùng 虫 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trứng của con kiến — Trứng của con tằm.

Tự hình 1

Dị thể 7

Bình luận 0

trì

U+8B18, tổng 17 nét, bộ ngôn 言 (+10 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đần độn, ăn nói chậm chạp.

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

trì [đa, đá]

U+8DE2, tổng 13 nét, bộ túc 足 (+6 nét)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngã, té.
2. (Tính) Chập chững (dáng đi của đứa bé).
3. Một âm là “trì”. (Phó) § Xưa dùng như “trì” .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thong thả. Thủng thẳng.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 3

Bình luận 0

trì [trĩ, đề, đệ]

U+8E36, tổng 16 nét, bộ túc 足 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đá. ◇Trang Tử : “Nộ tắc phân bối tương đệ” (Mã đề ) Giận thì quay lưng đá nhau.
2. (Động) Giẫm, đạp. ◇Lục Quy Mông : “Phong trá diệp nhi tiên tận, Oanh đệ chi nhi dị lạc” , (Thải dược phú ) Ong cắn lá mà chết trước, Chim oanh đạp cành nên dễ rớt.
3. Một âm là “trĩ”. (Tính) Hết lòng hết sức, gắng gỏi. ◇Trang Tử : “Biệt tiết vị nhân, trĩ kì vị nghĩa” , (Mã đề ) Tận tâm tận lực vì đức nhân, hết lòng hết sức vì việc nghĩa.
4. Một âm là “trì”. (Động) Chạy nhanh. § Thông “trì” . ◇Hán Thư : “Bôn trì nhi trí thiên lí” (Vũ Đế kỉ ) Giong ruổi mà đi hàng nghìn dặm.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

trì [khích, trí]

U+8FDF, tổng 7 nét, bộ sước 辵 (+4 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. trì hoãn
2. chậm trễ, muộn

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chậm: Chậm chạp; Chậm nhất là 12 giờ tôi đến nhà anh;
② Muộn, trễ: Anh đến muộn rồi. trì tảo [chízăo] Sớm muộn, chẳng sớm thì muộn, chẳng chóng thì chầy;
③ [Chí] (Họ) Trì.

Tự hình 2

Dị thể 8

Từ ghép 6

Bình luận 0

trì

U+9045, tổng 12 nét, bộ sước 辵 (+9 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

1. trì hoãn
2. chậm trễ, muộn

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ “trì” .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ trì .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Tự hình 1

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

trì [trí, trĩ]

U+9072, tổng 15 nét, bộ sước 辵 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. trì hoãn
2. chậm trễ, muộn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Chậm, thong thả, chậm chạp. ◇Trần Nhân Tông : “Dương liễu hoa thâm điểu ngữ trì” (Xuân cảnh ) Hoa dương liễu rậm rạp, tiếng chim hót chậm rãi.
2. (Tính) Chậm lụt, không mẫn tiệp. ◎Như: “trì độn” chậm lụt, ngu muội.
3. (Phó) Muộn, trễ. ◇Tây du kí 西: “Tảo khởi trì miên bất tự do” (Đệ nhất hồi) Dậy sớm ngủ trễ, chẳng tự do.
4. (Động) Do dự, không quyết. ◎Như: “trì nghi bất quyết” chần chờ không quyết định. ◇Bạch Cư Dị : “Tầm thanh ám vấn đàn giả thùy, Tì bà thanh đình dục ngữ trì” , (Tì bà hành ) Tìm theo tiếng đàn, thầm hỏi ai là người gẩy, Tiếng tì bà ngừng lại, định nói (nhưng lại) ngần ngừ.
5. (Danh) Họ “Trì”.
6. Một âm là “trí”. (Động) Đợi, mong chờ, kì vọng. ◎Như: “trí quân vị chí” đợi anh chưa đến, “trí minh” đợi sáng, trời sắp sáng. ◇Tạ Linh Vận : “Đăng lâu vị thùy tư? Lâm giang trí lai khách” ? (Nam lâu trung vọng sở trí khách ) Lên lầu vì ai nhớ? Ra sông mong khách đến.
7. (Phó) Vừa, kịp, đến lúc. ◇Hán Thư : “Trí đế hoàn, Triệu vương tử” , (Cao Tổ Lã Hoàng Hậu truyện ) Kịp khi vua quay về, Triệu vương đã chết.

Từ điển Thiều Chửu

① Chậm chạp.
② Đi thong thả, lâu, chậm.
③ Trì trọng.
④ Một âm là trí. Đợi. Như trí quân vị chí đợi anh chưa đến, trí minh đợi một tí nữa thì sáng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chậm: Chậm chạp; Chậm nhất là 12 giờ tôi đến nhà anh;
② Muộn, trễ: Anh đến muộn rồi. trì tảo [chízăo] Sớm muộn, chẳng sớm thì muộn, chẳng chóng thì chầy;
③ [Chí] (Họ) Trì.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bước đi chậm chạp — Chậm chạp. Lâu lắc — Một âm là Trĩ. Xem Trĩ.

Tự hình 5

Dị thể 9

Từ ghép 17

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

trì

U+99B3, tổng 13 nét, bộ mã 馬 (+3 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. chạy mau, phóng nhanh
2. đuổi
3. truyền đi, vang khắp (tên tuổi)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngựa xe chạy nhanh.
2. (Động) Giong ruổi, chạy nhanh. ◇Tô Thức : “Trì sính đương thế” (Phương Sơn Tử truyện ) Giong ruổi ở đời.
3. (Động) Theo đuổi. ◇Tả truyện : “Tề sư bại tích, công tương trì chi” , (Trang Công thập niên ) Quân Tề thua chạy, nhà vua đuổi theo.
4. (Động) Hướng về. ◎Như: “thần trì” thần trí chăm chú về một điều gì, hồn trí thẫn thờ (vì nhớ nhung, tưởng niệm...). ◇Liêu trai chí dị : “Kiến nhị bát nữ lang, quang diễm dật mục, đình thê thần trì” , , (Thiệu nữ ) Gặp một cô gái tuổi đôi tám, xinh đẹp lộng lẫy, ngẩn mắt nhìn sững sờ. ◇Tùy Thư : “Thân tại biên ngung, tình trì Ngụy khuyết” , (Sử Tường truyện ) Thân ở cõi ngoài, tình hướng về cung khuyết nhà Ngụy.
5. (Động) Truyền đi, vang khắp. ◎Như: “trì danh” nức tiếng.

Từ điển Thiều Chửu

① Dong ruổi (tả cái dáng xe ngựa chạy nhanh).
② Theo đuổi. Như thần trì thần theo đuổi về cái gì. Tha li khai gia hương dĩ cửu, thường tại mộng trung thần trì tổ quốc hà sơn anh ấy cách xa quê hương đã lâu, trong mộng thường để thần trí dõi về tổ quốc giang sơn.
③ Trì danh nức tiếng, ý nói cái tiếng hay nó tràn khắp cả các nơi vậy.
④ Ðuổi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chạy mau, đi nhanh, bay nhanh, dong ruổi (thường chỉ ngựa, xe, máy bay): Ngựa phi; Một chiếc phi cơ bay nhanh qua khoảng trời không;
② Truyền đi, vang khắp: Tiếng tăm truyền khắp nơi, nức tiếng;
③ Sử dụng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngựa chạy thật mau — Chạy xa. Lan xa. Xem Trì danh — Đuổi. Xua đuổi.

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

trì [đà]

U+99DD, tổng 15 nét, bộ mã 馬 (+5 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỉ “lạc đà” . ◇Hậu Hán Thư : “Đà, lư, mã, ngưu, dương tam vạn thất thiên đầu” , , , , (Cảnh Cung truyện ) Lạc đà, lừa, ngựa, bò, cừu ba vạn bảy ngàn con.
2. (Tính) Gù lưng, còng lưng.
3. (Động) Cõng, vác, thồ, mang trên lưng. § Thông “đà” . ◇Hồng Lâu Mộng : “Hữu cá Đường tăng thủ kinh, tựu hữu cá bạch mã lai đà trước tha” , (Đệ tam thập cửu hồi) Có ông Đường tăng thỉnh kinh thì phải có con ngựa trắng thồ về.
4. (Động) Mắc nợ, thiếu nợ.
5. (Động) Cầm, nắm, lấy (tiếng địa phương).
6. (Danh) Lượng từ: cục, hòn, miếng, khoảnh, khối.
7. Một âm là “trì”. (Động) Giong, ruổi. § Cũng như “trì” . ◇Khuất Nguyên : “Thừa long hề lân lân, Cao trì hề xung thiên” , (Cửu ca , Đại tư mệnh ) Cưỡi rồng hề đùng đùng, Giong cao hề động trời.

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

trì

U+9A70, tổng 6 nét, bộ mã 馬 (+3 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. chạy mau, phóng nhanh
2. đuổi
3. truyền đi, vang khắp (tên tuổi)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chạy mau, đi nhanh, bay nhanh, dong ruổi (thường chỉ ngựa, xe, máy bay): Ngựa phi; Một chiếc phi cơ bay nhanh qua khoảng trời không;
② Truyền đi, vang khắp: Tiếng tăm truyền khắp nơi, nức tiếng;
③ Sử dụng.

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 2

Bình luận 0