Có 8 kết quả:

冲 trùng沖 trùng爞 trùng种 trùng虫 trùng蝩 trùng蟲 trùng重 trùng

1/8

trùng [xung]

U+51B2, tổng 6 nét, bộ băng 冫 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như 沖.
2. Giản thể của 衝.

Tự hình 2

Dị thể 2

trùng [xung]

U+6C96, tổng 7 nét, bộ thuỷ 水 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

khoẻ, mạnh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Rỗng không, trống không. ◎Như: “trùng hư” 沖虛 trống không, hư không.
2. (Tính) Vui hòa, sâu xa. ◎Như: “trùng tịch” 沖寂 ôn hòa, lặng lẽ.
3. (Tính) Nhỏ bé. ◎Như: vua còn nhỏ tự xưng là “trùng nhân” 沖人.
4. (Động) Vọt lên. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Diêu vọng hỏa diễm trùng thiên” 遙望火焰沖天 (Đệ lục hồi) Từ xa thấy ngọn lửa bốc lên tận trời.
5. (Động) Xung đột, kị nhau. § Thông “xung” 衝. ◎Như: “tí ngọ tương xung” 子午相沖.
6. (Động) Tràn, cuốn (sức nước chảy mạnh). ◎Như: “trùng phá đê phòng” 沖破隄防 nước tràn vỡ đê.
7. (Động) Pha, chế, cho nước vào quấy đều. ◎Như: “trùng ngưu nãi” 沖牛奶 quấy sữa bò, “trùng ca phê” 沖咖啡 pha cà phê.
8. (Động) Xối, giội, trút. ◎Như: “trùng thủy” 沖水 giội nước, “trùng tẩy” 沖洗 gội rửa.
9. (Danh) Họ “Trùng”.
10. § Ghi chú: Ta quen đọc là “xung”.

Từ điển Thiều Chửu

① Rỗng không, trong lòng lặng lẽ rỗng không, không cạnh tranh gì gọi là trùng, như khiêm trùng 謙沖 nhún nhường, lặng lẽ.
② Vui hoà, sâu xa.
③ Bay vọt lên, như nhất phi trùng thiên 一飛沖天 (Sử kí 史記) bay một cái vọt lên trời.
④ Nhỏ bé, vua còn nhỏ tự xưng là trùng nhân 沖人.
⑤ Xung đột. Tục mượn dùng như chữ xung 衝, phàm cái gì đã kị nhau mà lại gặp nhau gọi là xung, như tí ngọ tương xung 子午相沖.
⑥ Cho nước vào quấy đều cũng gọi là xung. Ta quen đọc là chữ xung cả.

Tự hình 5

Dị thể 5

trùng

U+721E, tổng 22 nét, bộ hoả 火 (+18 nét)
hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hơi lửa. Hơi nóng.

Tự hình 2

Dị thể 2

trùng [chúng, chủng, xung]

U+79CD, tổng 9 nét, bộ hoà 禾 (+4 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họ người — Cũng đọc Xung.

Tự hình 2

Dị thể 4

trùng [huỷ]

U+866B, tổng 6 nét, bộ trùng 虫 (+0 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

loài sâu bọ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cũng như “trùng” 蟲.
2. § Giản thể của chữ 蟲.
3. Một âm là “hủy”. (Danh) Dạng xưa của chữ “hủy” 虺.

Từ điển Thiều Chửu

① Nguyên là chữ 虺, ngày xưa tục mượn thay chữ 蟲: loài sâu bọ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như

Từ điển Trần Văn Chánh

Sâu, bọ, (côn) trùng: 毛毛蟲 Sâu róm; (đph) 大蟲 Cọp, hổ; 羽蟲 Loài chim; 毛蟲 1. Sâu róm; 2. Loài thú rừng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Trùng 蟲 — Tên một bộ chữ Hán, tức bộ Trùng.

Tự hình 5

Dị thể 4

Từ ghép 3

trùng [chung]

U+8769, tổng 15 nét, bộ trùng 虫 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con tằm đẻ muộn. Xem Chung.

Tự hình 1

Dị thể 1

trùng

U+87F2, tổng 18 nét, bộ trùng 虫 (+12 nét)
phồn thể, hội ý

Từ điển phổ thông

loài sâu bọ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sâu bọ.
2. (Danh) Ngày xưa dùng để gọi tất cả các loài động vật. ◎Như: “vũ trùng” 羽蟲 loài chim, “mao trùng” 毛蟲 loài thú, “đại trùng” 大蟲 lão hổ, “trường trùng” 長蟲 rắn. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Khứ đáo đắc Cảnh Dương cương thượng đả liễu đại trùng, tống khứ Dương Cốc huyện, tri huyện tựu đài cử ngã tố liễu đô đầu” 去到得景陽岡上打了大蟲, 送去陽穀縣, 知縣就抬舉我做了都頭 (Đệ tam thập nhị hồi) Đến đồi Cảnh Dương đánh cọp, khiêng về huyện Dương Cốc, được quan huyện cất nhắc làm đô đầu.
3. (Danh) Tiếng gọi khinh miệt người khác. ◎Như: “lại trùng” 懶蟲 đồ làm biếng, “khả liên trùng” 可憐蟲 cái thứ đáng tội nghiệp.
4. (Danh) Họ “Trùng”.

Từ điển Thiều Chửu

① Giống sâu có chân gọi là trùng, ngày xưa dùng để gọi tất cả các loài động vật. Như vũ trùng 羽蟲 loài chim, mao trùng 毛蟲 loài thú.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sâu, bọ, (côn) trùng: 毛毛蟲 Sâu róm; (đph) 大蟲 Cọp, hổ; 羽蟲 Loài chim; 毛蟲 1. Sâu róm; 2. Loài thú rừng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài sâu bọ. Td: Côn trùng — Con sâu. Con giun con dế. Bản dịch CPNK: » Cành cây sương đuộm tiếng trùng mưa phun «.

Tự hình 4

Dị thể 3

Từ ghép 15

trùng [trọng]

U+91CD, tổng 9 nét, bộ lý 里 (+2 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. trùng, lặp lại
2. lần

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nặng (sức, lượng). ◎Như: “khinh trọng” 輕重 nặng nhẹ.
2. (Tính) Lớn, mạnh (nói về âm thanh). ◎Như: “trọng độc” 重讀 đọc lớn tiếng, “trọng âm” 重音 âm nặng, âm trầm.
3. (Tính) Giá trị cao, quan yếu. ◎Như: “trọng giá” 重價 giá cao, “trọng quyền” 重權 quyền hành cao.
4. (Tính) Trang trọng, thận trọng. ◎Như: “trọng nhân” 重人 người cẩn thận.
5. (Tính) Khẩn yếu. ◎Như: “nghiêm trọng” 嚴重.
6. (Tính) Tôn quý. ◎Như: “trọng khách” 重客 quý khách, “trọng hóa” 重貨 vàng bạc của cải quý giá.
7. (Tính) Nồng, đậm, nhiều, hậu, dày. ◎Như: “trọng sắc” 重色 nhan sắc rất đẹp, “trọng băng” 重冰 băng đá dày, “trọng ý” 重意 tình ý thâm hậu, “trọng bích” 重碧 xanh lục đậm.
8. (Tính) Nghiêm túc, nghiêm khắc. ◎Như: “trọng pháp” 重法 hình phạt nghiêm khắc, “trọng tích” 重辟 tử hình.
9. (Tính) Nặng nề. ◎Như: “sát nhân trọng tù” 殺人重囚 tù có tội nặng giết người.
10. (Tính) Nặng nhọc, trì trệ, chậm chạp. ◎Như: “trọng khí” 重氣 hít thở nặng nhọc, khó khăn, “trọng trệ” 重滯 ngưng trệ, bế tắc.
11. (Danh) Trọng lượng.
12. (Danh) Quyền lực, quyền thế. ◇Hàn Phi Tử 韓非子: “Nhiên tắc nhân chủ vô uy, nhi trọng tại tả hữu hĩ” 然則人主无威, 而重在左右矣 (Ngoại trữ thuyết tả hạ 外儲說左下) Nhưng mà bậc chủ không có oai nghi, thì quyền thế ở trong tay kẻ tả hữu vậy.
13. (Danh) Xe quân nhu (quân đội thời xưa dùng để chở quần áo, lương thực).
14. (Động) Chuộng, coi trọng. ◎Như: “trọng nông” 重農 chuộng nghề làm ruộng.
15. (Động) Tăng thêm. ◇Hán Thư 漢書: “Thị trọng ngô bất đức dã” 是重吾不德也 (Văn Đế kỉ 文帝紀) Thế là làm tăng thêm sự thiếu đức của ta.
16. (Phó) Rất, lắm, quá. ◇Tố Vấn 素問: “Trọng hàn tắc nhiệt” 重寒則熱 (Âm dương ứng tượng 陰陽應象) Lạnh quá hóa nóng.
17. (Phó) Đặc biệt, đặc cách. ◇Sử Kí 史記: “Tần Hoàng Đế tích kì thiện kích trúc, trọng xá chi, nãi hoắc kì mục” 秦皇帝惜其善擊筑, 重赦之, 乃矐其目 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Tần Hoàng Đế tiếc tài thổi sáo trúc của ông (Cao Tiệm Li 高漸離), đặc cách cho ân xá, nhưng làm cho mù mắt.
18. Một âm là “trùng”. (Phó) Lại, nhiều lần, chồng chất. ◎Như: “trùng tố” 重做 làm lại, “phúc bất trùng lai” 福不重來 phúc chẳng đến hai lần.
19. (Danh) Lượng từ: tầng, lớp. ◎Như: “nhất trùng” 一重 một tầng. ◇Vương An Thạch 王安石: “Chung San chỉ cách sổ trùng san” 鍾山只隔數重山 (Bạc thuyền Qua Châu 泊船瓜洲) Chung San chỉ cách mấy lớp núi.

Từ điển Thiều Chửu

① Nặng. Ðem hai vật so sánh với nhau gọi là khinh trọng 輕重 nặng nhẹ. Dùng sức nhiều cũng gọi là trọng, vì thế nên tiếng to cũng gọi là trọng.
② Tính cái sức chống chọi của vật này với vật kia gọi là trọng lượng 重量, khoa học nghiên cứu về cái lẽ của sức, định sức, động sức giúp gọi là trọng học 重學 hay lực học 力學, v.v.
③ Coi trọng, không dám khinh thường. Như trịnh trọng 鄭重, nghiêm trọng 嚴重, v.v.
④ Tôn trọng. Như quân tử tự trọng 君子自重 người quân tử tôn trọng lấy mình.
⑤ Chuộng. Như trọng nông 重農 chuộng nghề làm ruộng.
⑥ Quá. Thư trọng bệnh 重病 bệnh nặng quá, trọng tội 重罪 tội nặng quá, v.v.
⑦ Một âm là trùng. Gấp, kép. Như trùng tứ 重四 gấp tư.
⑧ Lại. Như trùng tố 重做 làm lại. Phúc bất trùng lai 福不重來 phúc chẳng đến hai lần.
⑨ Trồng vật gì cách nhau một từng gọi là nhất trùng 一重.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lại, lần nữa, hai lần: 寫錯了,重寫吧 Viết sai rồi, viết lại đi!; 重問一遍 Hỏi lại một lần; 重修 Sửa lại; 福不重來 Phúc chẳng đến hai lần; 時無重 至 Thời không đến hai lần (Lục Cơ: Đoản ca hành). 【重新】 trùng tân [chóngxin] ... lại, ... một lần nữa: 重新組織 Tổ chức lại; 重新寫 Viết lại; 重新做一遍 Làm lại một lần nữa; 【重行】 trùng hành [chóngxíng] Như 重新;
② Trùng, trùng phức, thừa: 書買重了 Mua trùng sách rồi; 做重了 Làm trùng nhau; 删除複重 Bỏ bớt những chỗ trùng (trùng phức, thừa);
③ Lớp, tầng: 雲山萬重 Núi mây lớp lớp; 九重塔 Tháp chín tầng; 漢軍及諸侯兵圍之數重 Quân Hán và quân các chư hầu bao vây ông ta mấy lớp (Sử kí). Xem 重 [zhòng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lặp đi lặp lại nhiều lần, giống nhau — Tầng lớp. Lần. Lớp. ĐTTT: » Khấu đầu lạy tạ cao thâm nghìn trùng « — Một âm khác là Trọng.

Tự hình 5

Dị thể 9

Từ ghép 16