Có 8 kết quả:

嶲 tây巂 tây恓 tây栖 tây氥 tây硒 tây茜 tây西 tây

1/8

tây

U+5DB2, tổng 15 nét, bộ sơn 山 (+12 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: việt tây )

Từ điển Trần Văn Chánh

Việt Tây [Yuèxi] Tên huyện (thuộc tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). Nay viết 西.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Từ ghép 1

Bình luận 0

tây [huề]

U+5DC2, tổng 18 nét, bộ sơn 山 (+15 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

tây []

U+6053, tổng 9 nét, bộ tâm 心 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

buồn tẻ, vắng vẻ

Từ điển Trần Văn Chánh

tây tây [xixi] (văn) Buồn tẻ, vắng vẻ.

Tự hình 1

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tây

U+6C25, tổng 10 nét, bộ khí 气 (+6 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nguyên tố xenon, khí xenon, Xe

Từ điển Trần Văn Chánh

(hoá) Xenon (Xenonum, kí hiệu Xe). Xem [xian].

Tự hình 1

Chữ gần giống 6

Bình luận 0

tây

U+7852, tổng 11 nét, bộ thạch 石 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nguyên tố selen, Se

Từ điển Trần Văn Chánh

(hoá) Selen (Selenium, kí hiệu Se).

Tự hình 2

Bình luận 0

tây []

U+897F, tổng 6 nét, bộ á 襾 (+0 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

phía tây, phương tây

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phương tây.
2. (Danh) Chỉ các quốc gia Âu Mĩ ở phương tây.
3. (Danh) Tên gọi tắt của “Tây Ban Nha” 西.
4. (Danh) Họ “Tây”.
5. (Tính) Về phía tây. ◎Như: “nhật lạc tây san” 西 mặt trời lặn bên núi phía tây.
6. (Tính) Có liên quan tới Âu Mĩ. ◎Như: “tây sử” 西 sử Âu Mĩ, “tây lịch” 西 dương lịch, “tây phục” 西 y phục theo lối Âu Mĩ.
7. § Ghi chú: (1) Phật giáo từ ấn Độ truyền vào Trung Quốc, cho nên gọi phương Tây là đất Phật. (2) Tông “Tịnh độ” trong Phật giáo nói người niệm Phật lúc chết sẽ được đức Di-Đà tiếp dẫn về nước Cực Lạc ở phía tây, “tây phương cực lạc thế giới” 西.
8. § Cũng đọc là “tê”.

Từ điển Thiều Chửu

① Phương tây.
② Thái tây 西 chỉ về châu Âu, châu Mĩ. Như tây sử 西 sử tây, tây lịch 西 lịch tây. Vì các nước ấy ở về phía tây nước Tàu nên gọi là nước Tây.
③ Phật giáo từ Ấn Ðộ truyền vào nước Tàu, cho nên gọi phương Tây là đất Phật.
④ Tôn Tịnh độ trong Phật giáo nói người niệm Phật lúc chết sẽ được đức Di-đà tiếp dẫn về nước Cực Lạc ở phía tây xứ ta ở, tây phương cực lạc thế giới 西. Vì thế nên tục mới gọi người chết là quy tây 西. Cũng đọc là tê.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phía tây, hướng tây: 西 Mặt trời lặn ở hướng Tây;
② [Xi] (Kiểu) Tây, Âu: 西 Bánh ngọt kiểu tây; 西 Âu phục;
③ Tây phương (chỉ nước Ấn Độ, nơi đất Phật, nằm về phía tây của Trung Quốc);
④ Tây phương cực lạc (nơi Phật Di Lặc ở): 西 Về Tây phương cực lạc, chết;
⑤ (Họ) Tây.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hướng mặt trời lặn. Đoạn trường tân thanh : » Tà tà bóng ngã về tây « — Chỉ các nước Âu, Mĩ. Td: Tây xan ( cơm tây ) — Ta còn đọc trại là Tê.

Tự hình 5

Dị thể 7

Từ ghép 53

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0