Có 10 kết quả:

匝 tạp卅 tạp卡 tạp帀 tạp擸 tạp杂 tạp砸 tạp襍 tạp迊 tạp雜 tạp

1/10

tạp [táp]

U+5345, tổng 4 nét, bộ thập 十 (+2 nét)
phồn & giản thể, chỉ sự

Từ điển phổ thông

ba mươi, 30

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ba mươi. ◇Nguyễn Trãi : “Tạp tải hư danh an dụng xứ” (Loạn hậu cảm tác ) Cái hư danh trong ba mươi năm có được gì đâu.

Từ điển Thiều Chửu

① Ba mươi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Ba mươi: Phong trào ngày 30 tháng 5 (năm 1925 ở Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Số ba mươi.

Tự hình 3

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tạp [ca, khải, ]

U+5361, tổng 5 nét, bộ bốc 卜 (+3 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

giữ lại, ngăn chặn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Các nơi quan ải đắp ụ, canh phòng. ◎Như: “thủ tạp” đóng lính canh phòng ở nơi hiểm yếu.
2. (Danh) Chính trị nhà Thanh , ở các nơi xung yếu đều đặt sở thu thuế hàng hóa gọi là “tạp”.
3. Cũng đọc là “ca”. § Phiên âm tiếng Anh "card". (Danh) Thẻ, thiệp. ◎Như: “thánh đản ca” thiệp Giáng Sinh, “sanh nhật ca” thiệp mừng sinh nhật, “điện thoại ca” thẻ điện thoại.
4. (Danh) Gọi tắt của “ca lộ lí” calorie (tiếng Anh).
5. (Động) Giữ lại, ngăn chặn, hạn chế.
6. (Động) Bóp, bắt chẹt. ◎Như: “ca bột tử” bóp cổ.
7. (Động) Mắc, kẹt, hóc. ◎Như: “tha bị ca tại lưỡng bộ xa trung gian, động đạn bất đắc” , anh ta bị mắc kẹt giữa hai xe, không nhúc nhích gì được.

Từ điển Thiều Chửu

① Các nơi quan ải đắp ụ, đóng lính canh phòng gọi là thủ tạp . Chính trị nhà Thanh cứ các nơi xung yếu đều đặt sở thu thuế hàng hoá gọi là tạp. Cũng đọc là chữ khải.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trạm: Trạm kiểm soát. Cv. .
② (khn) Mắc, hóc: Mắc kẹt ở trong, không lấy ra được; Hóc xương cá;
③ Cặp, kìm: Cặp tóc; Kìm khiêng ray. Xem [kă].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ đóng binh ở nới hiểm yếu — Chỗ đặt cơ quan thâu thuế ở các trục lộ giao thông. Một âm là Sá. Xem Sá.

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

tạp [táp]

U+5E00, tổng 4 nét, bộ cân 巾 (+1 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

một vòng xung quanh

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

tạp [liệp, lạp]

U+64F8, tổng 18 nét, bộ thủ 手 (+15 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giữ, cầm, nắm

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 10

Bình luận 0

tạp

U+6742, tổng 6 nét, bộ mộc 木 (+2 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. vặt vãnh
2. lẫn lộn

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tạp (nhạp), nhiều thứ nhiều loại, các thứ, lặt vặt, linh tinh: Tạp sắc; Việc vặt, việc linh tinh; Hàng hoá các loại, tạp hoá; Đủ các loại hoa, hoa các loại;
② Lẫn lộn, táp nham: Lẫn lộn;
③ (văn) Pha trộn (phối hợp) các màu sắc: Việc hội hoạ phối hợp năm màu (Khảo công kí: Hoạ hội);
④ (văn) Hỗn hợp, trộn lẫn lại: Cho nên các bậc tiên vương lấy thổ và kim, mộc, thuỷ, hoả trộn lại, để thành ra trăm vật (Quốc ngữ: Trịnh ngữ);
⑤ Vai trong kịch để sai vặt làm đủ thứ việc;
⑥ (văn) Đều, cùng, chung: ... Đều nói...; Ở chung; Việc đó vì thế không thành, đều chịu hình phạt của ông ta (Quốc ngữ).tạp nhiên [zárán] (văn) Đều, cùng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 8

Từ ghép 1

Bình luận 0

tạp

U+7838, tổng 10 nét, bộ thạch 石 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. đóng, lèn chặt
2. hỏng, vỡ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ném, liệng, gieo xuống. ◎Như: “tạp thạch đầu” ném hòn đá.
2. (Động) Đè, ép. ◎Như: “tường tháp liễu, tạp hoại hứa đa đông tây” , 西 tường đổ rồi, đè nhiều đồ đạc.
3. (Động) Giã, đâm. ◎Như: “tạp toán” giã tỏi, “tạp khương” giã gừng
4. (Động) Làm hư, đập vỡ. ◎Như: “bả oa tử tạp liễu” làm bể nồi rồi.
5. (Phó) Hỏng, thất bại. ◎Như: “diễn tạp liễu” trình diễn thất bại rồi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đóng, lèn (nhét thêm cho chặt): Đóng đinh; Lèn nền;
② Hỏng, vỡ: Mưa đá làm hỏng mùa màng; Chén bể rồi; Việc này đã làm hỏng rồi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Liệng. Ném. Gieo xuống.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

tạp [tập]

U+894D, tổng 17 nét, bộ y 衣 (+12 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

1. vặt vãnh
2. lẫn lộn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tạp .

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

tạp [nghinh, nghênh, táp]

U+8FCA, tổng 7 nét, bộ sước 辵 (+4 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

một vòng xung quanh

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

tạp

U+96DC, tổng 18 nét, bộ chuy 隹 (+10 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. vặt vãnh
2. lẫn lộn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hòa hợp năm màu. ◇Văn tâm điêu long “Ngũ sắc tạp nhi thành phủ phất” (Tình thải ) Năm màu tương hợp mà thành văn hoa sặc sỡ.
2. (Động) Trộn lộn, hỗn hợp. ◎Như: “sam tạp” trộn lẫn, pha trộn.
3. (Tính) Lộn xộn, nhiều nhõi, lặt vặt. ◎Như: “tạp vụ” việc lặt vặt. ◇Dịch Kinh : “Kì xưng danh dã, tạp nhi bất việt” , (Hệ từ hạ ) Tên gọi của (các quẻ), lộn xộn nhưng (ý nghĩa) không vượt ra ngoài (nguyên tắc biến hóa âm dương).
4. (Tính) Không thuần, lẫn lộn. ◎Như: “tạp chủng” giống lai, giống không thuần nhất (cũng dùng để chửi rủa, thóa mạ). ◇Hồng Lâu Mộng : “Bình Nhi giảo nha mạ đạo: Đô thị na Giả Vũ Thôn thập ma Phong Thôn, bán lộ đồ trung na lí lai đích ngạ bất tử đích dã tạp chủng” : , (Đệ tứ thập bát hồi) Bình Nhi nghiến răng rủa: Chỉ tại lão Giả Vũ Thôn hay Phong Thôn nào ấy, khi không vác cái mặt mắc dịch đói không chết giữa đường lần đến.
5. (Tính) Không phải hạng chính. ◎Như: “tạp chi” nhánh phụ (không phải dòng chính), “tạp lương” các loại cốc ngoài lúa gạo.
6. (Phó) Lẫn lộn, hỗn loạn. ◇Hậu Hán Thư : “Pháp độ suy hủy, thượng hạ tiếm tạp” , (Triệu Tư truyện ) Pháp độ suy sụp, trên dưới xâm đoạt hỗn loạn.
7. (Danh) Vai phụ trong kịch Trung Quốc, để sai bảo, chạy vạy công việc vặt.

Từ điển Thiều Chửu

① Lẫn lộn. Các loài khác nhau họp lẫn ở một nơi gọi là tạp. Như chỗ người trong nước và người nước ngoài ở lẫn với nhau gọi là tạp cư địa .
② Tạp nhạp. Không thể đứng phân biệt hẳn ra một loài gọi là tạp. Như trong các môn học có môn học cả các môn tạp nhảm gọi là tạp gia . Trong các đồ hàng có đồ lặt vặt gọi là tạp hoá , v.v.
③ Trừ hạng chính ngạch ra, ngoài ra đều gọi là tạp cả. Như trong quan lại, các chức tá, chức phó đều gọi là tạp chức . Trong các giống thóc lúa trừ lúa tẻ lúa nếp ra, ngoài ra đều gọi là tạp lương , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tạp (nhạp), nhiều thứ nhiều loại, các thứ, lặt vặt, linh tinh: Tạp sắc; Việc vặt, việc linh tinh; Hàng hoá các loại, tạp hoá; Đủ các loại hoa, hoa các loại;
② Lẫn lộn, táp nham: Lẫn lộn;
③ (văn) Pha trộn (phối hợp) các màu sắc: Việc hội hoạ phối hợp năm màu (Khảo công kí: Hoạ hội);
④ (văn) Hỗn hợp, trộn lẫn lại: Cho nên các bậc tiên vương lấy thổ và kim, mộc, thuỷ, hoả trộn lại, để thành ra trăm vật (Quốc ngữ: Trịnh ngữ);
⑤ Vai trong kịch để sai vặt làm đủ thứ việc;
⑥ (văn) Đều, cùng, chung: ... Đều nói...; Ở chung; Việc đó vì thế không thành, đều chịu hình phạt của ông ta (Quốc ngữ).tạp nhiên [zárán] (văn) Đều, cùng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm màu sắc hợp lại — Hợp lại. Lẫn lộn — Lặt vặt, nhiều thứ lẫn lộn.

Tự hình 4

Dị thể 7

Từ ghép 38

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0