Có 15 kết quả:

埽 tảo扫 tảo掃 tảo早 tảo枣 tảo棗 tảo璅 tảo璪 tảo繅 tảo繰 tảo缫 tảo缲 tảo薻 tảo藻 tảo蚤 tảo

1/15

tảo

U+57FD, tổng 11 nét, bộ thổ 土 (+8 nét)
phồn thể, hội ý

tảo [táo]

U+626B, tổng 6 nét, bộ thủ 手 (+3 nét)
giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. quét
2. cái chổi

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quét: Quét nhà;
② Mất: Mất hứng, cụt hứng;
③ Thanh toán, trừ sạch, quét sạch: Thanh toán nạn mù chữ;
④ Lướt qua: Nhìn lướt qua một lượt; Ông ta nhìn lướt qua phòng học;
⑤ Toàn bộ: Trả lại toàn bộ;
⑥ (văn) Vẽ (lông mày...): Mày ngài vẽ nhạt;
⑦ (văn) Dồn lại, gom lại: Đại vương nên gom quân lính ở Hoài Nam lại, ngày đêm đánh nhau ở dưới Bành Thành (Hán thư);
⑧ (văn) Vơ vét nhanh rồi đi qua;
⑨ (văn) Cúng bái. Xem [sào].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 4

Bình luận 0

tảo [táo]

U+6383, tổng 11 nét, bộ thủ 手 (+8 nét)
phồn thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. quét
2. cái chổi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Quét. ◎Như: “sái tảo” vẩy nước quét nhà. ◇Bạch Cư Dị : “Lạc diệp mãn giai hồng bất tảo” 滿 (Trường hận ca ) Lá rụng đỏ đầy thềm không ai quét. Tản Đà dịch thơ: Đầy thềm ai quét lá hồng thu rơi.
2. (Động) Tiêu trừ, tiêu diệt. ◇Trương Hành : “Tảo Hạng quân ư Cai Hạ” (Đông Kinh phú ) Quét sạch quân Hạng Vũ ở Cai Hạ.
3. (Động) Tô, trát. ◇Đỗ Phủ : “Khước hiềm chi phấn ô nhan sắc, Đạm tảo nga mi triều chí tôn” , (Quắc quốc phu nhân ) Nhưng ngại phấn son nhơ nhan sắc, Tô nhạt mày ngài chầu đấng chí tôn.
4. (Động) Lướt qua. ◎Như: “dụng nhãn tình nhất tảo” nhìn lướt qua một lượt.
5. (Động) Bại, tiêu mất. ◎Như: “tảo hứng” bại hứng.
6. (Động) Vẽ, viết. ◇Lí Bạch : “Tu du tảo tận sổ thiên trương” (Thảo thư ca hành ) Trong khoảnh khắc viết xong cả ngàn trang.
7. (Động) Xong hết. ◎Như: “tảo số” tính xong các số rồi.
8. (Danh) Phu đê lấy rơm ra đánh từng mảng để hộ đê gọi là “tảo tử” .
9. Một âm là “táo”. (Danh) § Xem “táo trửu” .

Từ điển Thiều Chửu

① Quét, như sái tảo vẩy nước quét nhà.
② Xong hết, như tảo số tính xong các số rồi.
③ Phu đê lấy rơm ra đánh từng mảng để hộ đê gọi là tảo tử .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quét: Quét nhà;
② Mất: Mất hứng, cụt hứng;
③ Thanh toán, trừ sạch, quét sạch: Thanh toán nạn mù chữ;
④ Lướt qua: Nhìn lướt qua một lượt; Ông ta nhìn lướt qua phòng học;
⑤ Toàn bộ: Trả lại toàn bộ;
⑥ (văn) Vẽ (lông mày...): Mày ngài vẽ nhạt;
⑦ (văn) Dồn lại, gom lại: Đại vương nên gom quân lính ở Hoài Nam lại, ngày đêm đánh nhau ở dưới Bành Thành (Hán thư);
⑧ (văn) Vơ vét nhanh rồi đi qua;
⑨ (văn) Cúng bái. Xem [sào].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quét sạch — Trừ cho hết.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 3

Từ ghép 14

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tảo

U+65E9, tổng 6 nét, bộ nhật 日 (+2 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. buổi sáng
2. sớm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Buổi sáng. ◎Như: “đại thanh tảo” sáng tinh mơ, “tòng tảo đáo vãn” từ sáng tới tối.
2. (Danh) Họ “Tảo”.
3. (Tính) Thuộc về buổi sáng. ◎Như: “tảo xan” bữa ăn sáng.
4. (Tính) Sớm, chưa tối. ◎Như: “thiên sắc hoàn tảo” trời còn sớm.
5. (Tính) Đầu, ban sơ. ◎Như: “tảo kì” thời kì đầu, “tảo đạo” lúa sớm, lúa chiêm.
6. (Phó) Trước, sớm. ◎Như: “tảo vi chi bị” phòng bị từ trước, “tha tảo tẩu liễu” anh ấy đã đi sớm rồi. ◇Hồng Lâu Mộng : “Ư thị Tương Vân tảo chấp khởi hồ lai, Đại Ngọc đệ liễu nhất cá đại bôi, mãn châm liễu nhất bôi” , , 滿 (Đệ ngũ thập hồi) Lúc đó Tương Vân đã cầm sẵn bình rượu rồi, Đại Ngọc đem ra một chén lớn, rót đầy một chén.
7. (Phó) Từ lâu. ◎Như: “thiên sắc khước tảo vãn liễu” trời đã tối từ lâu.

Từ điển Thiều Chửu

① Sớm ngày, như tảo san bữa cơm sớm.
② Trước, như tảo vi chi bị phòng bị sớm trước.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Buổi sáng: Sáng sớm;
② Sớm: Chẳng chóng thì chầy, sớm muộn; Nếu ta sớm nghe theo phu tử thì không đến nỗi thế này (Tả truyện); ? Tướng quân còn muốn đợi gì mà không sớm trừ khử ông ta đi? (Hậu Hán thư).tảo vãn [zăowăn] a. Sớm tối: Sớm tối anh ấy đều ở nhà; b. Sớm muộn, chẳng chóng thì chầy: Sớm muộn chúng ta sẽ có ngày gặp nhau;tảo dĩ [zăoyê] a. Sớm đã, từ lâu: Tôi đã chuẩn bị từ lâu; Kiểu này đã lỗi thời từ lâu; b. (đph) Trước đây;tảo tảo nhi [zăozăor] a. Mau, nhanh: Đã quyết định thì làm cho nhanh; b. Sớm: Có đến thì mai đến cho sớm;
③ Từ lâu, từ trước: Đó là việc từ lâu rồi; Tôi đã chuẩn bị xong từ lâu rồi;
④ Chào (tiếng chào buổi sáng): Chào thầy ạ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buổi sáng sớm — Sớm ( trước giờ ).

Tự hình 5

Dị thể 1

Từ ghép 22

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tảo [táo]

U+67A3, tổng 8 nét, bộ mộc 木 (+4 nét)
giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

quả táo, cây táo

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Táo: Cây táo; Táo đen; Táo đỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tảo [táo]

U+68D7, tổng 12 nét, bộ mộc 木 (+8 nét)
phồn thể, hội ý

Từ điển phổ thông

quả táo, cây táo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây táo, quả táo. ◎Như: “hồng tảo” táo đỏ.
2. (Danh) Họ “Tảo”.
3. § Ghi chú: Cũng đọc là “táo”.

Từ điển Thiều Chửu

① Cây táo.

Từ điển Trần Văn Chánh

Táo: Cây táo; Táo đen; Táo đỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây táo. Cũng đọc Táo.

Tự hình 2

Dị thể 8

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tảo [toả]

U+7485, tổng 15 nét, bộ ngọc 玉 (+11 nét)
hình thanh & hội ý

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài đá đẹp, chỉ thua có ngọc.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tảo

U+74AA, tổng 17 nét, bộ ngọc 玉 (+13 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lấy chỉ xâu ngọc trên mũ miện

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngọc trang sức có vân đẹp như hình rong nước (thủy tảo ).
2. (Danh) Vật trang sức trên mũ ngày xưa, dùng chỉ ngũ sắc xâu chuỗi ngọc mà thành.

Từ điển Thiều Chửu

① Lấy chỉ ngũ sắc xâu ngọc làm đồ trang sức mũ miện gọi là tảo.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chuỗi ngọc trang sức mũ miện xâu bằng chỉ ngũ sắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài ngọc có vân như rong biển.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 9

Bình luận 0

tảo [sào, tao]

U+7E45, tổng 17 nét, bộ mịch 糸 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ươm tơ (kéo tơ ở kén ra)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ươm tơ, kéo tơ ở cái kén ra.
2. Một âm là “tảo”. (Danh) Màu sặc sỡ lang lổ. § Thông “tảo” chỉ ngũ sắc.

Từ điển Thiều Chửu

① Ươm tơ. Kéo tơ ở cái kén ra gọi là sào.
② Một âm là tảo. Mùi sặc sỡ lang lổ, cùng nghĩa với chữ tảo chỉ ngũ sắc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Màu sắc sặc sỡ (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tơ ngũ sắc — giải mũ miện của vua, làm bằng tơ ngũ sắc — Một âm là Sào. Xem Sào.

Tự hình 2

Dị thể 6

Chữ gần giống 1

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tảo [sào, tao]

U+7E70, tổng 19 nét, bộ mịch 糸 (+13 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ươm tơ (kéo tơ ở kén ra)

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi bông.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 10

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tảo [sào, tao]

U+7F2B, tổng 14 nét, bộ mịch 糸 (+11 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ươm tơ (kéo tơ ở kén ra)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Màu sắc sặc sỡ (dùng như , bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

tảo [sào, tao]

U+7F32, tổng 16 nét, bộ mịch 糸 (+13 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ươm tơ (kéo tơ ở kén ra)

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 14

Bình luận 0

tảo

U+85BB, tổng 17 nét, bộ thảo 艸 (+14 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

rong, rêu

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên là chữ “tảo” .

Từ điển Thiều Chửu

① Nguyên là chữ tảo .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tảo .

Tự hình 1

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tảo

U+85FB, tổng 19 nét, bộ thảo 艸 (+16 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

rong, rêu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rong, chỉ chung các thứ cỏ mọc ở dưới nước. ◎Như: “hải tảo” rong biển.
2. (Danh) Vẻ đẹp, hình thức hoa lệ. § Rong có văn vẻ, cổ nhân dùng để trang sức mũ áo, cho nên cái gì dùng làm cho đẹp đều gọi là “tảo”. ◇Tào Thực : “Hoa tảo phồn nhục” (Thất khải ) Vẻ hoa lệ đầy dẫy sặc sỡ.
3. (Danh) Văn chương, văn từ. ◎Như: “từ tảo” văn chương. Cũng viết là . ◇Lục Cơ : “Gia lệ tảo chi bân bân” (Văn phú ) Khen văn chương tươi đẹp, hợp cách (hình thức và nội dung cân đối).
4. (Động) Phẩm bình nhân vật gọi là “phẩm tảo” hay “tảo giám” .

Từ điển Thiều Chửu

① Rong, rau bể, tên gọi tất cả các thứ cỏ mọc ở dưới nước.
② Rong là một thứ cỏ mọc dưới nước có văn vẻ đẹp, cổ nhân dùng để trang sức mũ áo cho đẹp, cho nên cái gì dùng làm văn sức đều gọi là tảo. Như từ tảo lời đẹp, cũng viết là . Lấy lời tốt đẹp mà khen lao người gọi là tảo sức . Bình luận nhân vật gọi là phẩm tảo hay tảo giám .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rong: Rong biển;
② Văn vẻ, hoa mĩ: Lời văn vẻ; Khen lao bằng lời lẽ hoa mĩ; (hay ) Bình phẩm (nhân vật).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại rau mọc dưới nước, thời cổ dùng làm món cúng — Loại rong rêu.

Tự hình 3

Dị thể 5

Chữ gần giống 2

Từ ghép 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tảo

U+86A4, tổng 9 nét, bộ trùng 虫 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

con bọ chét, con rệp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỉ chung côn trùng, đầu nhỏ, mình to, kí sinh, hút máu để sống. Có khoảng một ngàn sáu trăm giống khác nhau, như bọ chét, rệp, v.v. Tục gọi là “khiêu tảo” .
2. (Danh) Buồi sớm. § Thông “tảo” . ◇Mạnh Tử : “Tảo khởi, thi tòng lương nhân chi sở chi” , (Li Lâu hạ ) Buổi sớm dậy, đi quanh theo hút người chồng đi những đâu.
3. (Phó) Sớm, trước. § Thông “tảo” . ◇Sử Kí : “Tôn Tử trù sách Bàng Quyên minh hĩ, nhiên bất năng tảo cứu hoạn ư bị hình” , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Tôn Tử trù tính (đoán ý) Bàng Quyên sáng suốt thế, vậy mà đã chẳng sớm liệu để thoát khỏi khổ hình.

Từ điển Thiều Chửu

① Bọ chét, con rệp.
② Sớm, cùng nghĩa với chữ tảo .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rệp, bọ chét.khiêu tảo [tiàozăo] Bọ chó, bọ chét;
② (văn) Buổi sớm, sớm (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con bọ chét.

Tự hình 2

Dị thể 6

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0