Có 18 kết quả:

侭 tẫn儘 tẫn尽 tẫn殡 tẫn殯 tẫn烬 tẫn燼 tẫn牝 tẫn盡 tẫn膑 tẫn臏 tẫn荩 tẫn藎 tẫn賮 tẫn贐 tẫn赆 tẫn髌 tẫn髕 tẫn

1/18

tẫn [tận]

U+4FAD, tổng 8 nét, bộ nhân 人 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

hết, cạn, xong

Tự hình 1

Dị thể 1

tẫn [tần, tận]

U+5118, tổng 16 nét, bộ nhân 人 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. hết
2. nhất, lớn nhất, to nhất

Từ điển trích dẫn

1. (Liên) Mặc dù, dù cho. ◎Như: “tẫn đại phong khởi , thuyền nhưng li ngạn” 儘大風起, 船仍離岸 mặc dù gió lớn nổi lên, thuyền vẫn rời bến.
2. (Phó) Hết tiệt, cùng cực. ◎Như: “tẫn số” 儘數 hết cả số, “tẫn khả năng” 儘可能 hết sức mình.
3. (Phó) Cứ, cứ việc. ◎Như: “nhĩ tẫn quản tố, bất yếu phạ” 你儘管做, 不要怕 anh cứ việc làm, đừng sợ.
4. (Phó) Tùy ý, mặc ý, không hạn chế. ◇Dương Vạn Lí 楊萬里: “Tác hàn tác thử vô xứ tị, Hoa lạc hoa khai tẫn tha ý” 作寒作暑無處避, 花落花開儘他意 (Dạ văn phong thanh 夜聞風聲) Làm lạnh làm nóng không chỗ tránh, Hoa rụng hoa nở, gió tha hồ mặc ý.
5. (Phó) Cả, đều, tất cả, toàn. ◎Như: “tẫn trước” 儘著 tính đủ cách. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Tẫn hữu du vi ưu tướng tướng” 儘有猷爲優將相 (Bùi Tấn Công mộ 裴晉公墓) Có thừa mưu lược làm tướng văn tướng võ. ◇Tây du kí 西遊記: “Quả độc tự đăng phiệt, tẫn lực sanh khai” 果獨自登筏, 儘力撐開 (Đệ nhất hồi) Rồi một mình lên bè, ra sức đẩy sào.

Từ điển Thiều Chửu

① Hết tiệt.
② Hết cữ, như tẫn số 儘數 hết số, tẫn trước 儘著 tính hết nước.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tận, hết, hết sức, cố gắng: 儘力幫助你們 Hết sức giúp đỡ các anh; 我們儘快做吧 Chúng ta cố làm cho thật nhanh; 儘數Hết số; 儘著 Tính hết nước;
② Trong vòng, dưới mức: 儘着三天做 Làm trong vòng 3 ngày;
③ Nhường... trước;
④ Mãi... cùng, tít... cùng: 坐在儘前邊 Ngồi ở tít trên cùng; 儘低下 Ở mãi dưới cùng; 儘裡邊 Mãi tận trong cùng;
⑤ (đph) Mãi: 儘責備他也不對 Cứ trách anh ấy mãi cũng không ổn. Xem 盡 [jìn].

Tự hình 3

Dị thể 2

Từ ghép 1

tẫn [tần, tận]

U+5C3D, tổng 6 nét, bộ thi 尸 (+3 nét)
giản thể, chỉ sự

Từ điển phổ thông

hết, cạn, xong

Từ điển phổ thông

1. hết
2. nhất, lớn nhất, to nhất

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Tục dùng như chữ “tẫn” 盡. ◇Trần Nhân Tông 陳仁宗: “Hoa ảnh chi đầu tẫn hướng đông” 花影枝頭尽向東 (Khuê sầu 閨愁) Bóng hoa đầu cành đều hướng về phía đông.
2. Giản thể của chữ 儘.
3. Giản thể của chữ 盡.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tận, hết, hết sức, cố gắng: 儘力幫助你們 Hết sức giúp đỡ các anh; 我們儘快做吧 Chúng ta cố làm cho thật nhanh; 儘數Hết số; 儘著 Tính hết nước;
② Trong vòng, dưới mức: 儘着三天做 Làm trong vòng 3 ngày;
③ Nhường... trước;
④ Mãi... cùng, tít... cùng: 坐在儘前邊 Ngồi ở tít trên cùng; 儘低下 Ở mãi dưới cùng; 儘裡邊 Mãi tận trong cùng;
⑤ (đph) Mãi: 儘責備他也不對 Cứ trách anh ấy mãi cũng không ổn. Xem 盡 [jìn].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 儘

Tự hình 3

Dị thể 4

tẫn [thấn, tấn]

U+6BA1, tổng 14 nét, bộ ngạt 歹 (+10 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xác đã liệm nhưng chưa chôn: 出 殯 Đem (quan tài) đi chôn, đưa đám;
② (văn) Mai một, vùi lấp.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 殯

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 2

tẫn [thấn, tấn]

U+6BAF, tổng 18 nét, bộ ngạt 歹 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xác đã liệm nhưng chưa chôn: 出 殯 Đem (quan tài) đi chôn, đưa đám;
② (văn) Mai một, vùi lấp.

Tự hình 2

Dị thể 3

tẫn

U+70EC, tổng 10 nét, bộ hoả 火 (+6 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

lửa tàn

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 燼.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 燼

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Lửa cháy) tàn: 灰燼 Tro tàn;
② (văn) Nạn binh lửa còn sót lại.

Tự hình 2

Dị thể 5

tẫn [tấn]

U+71FC, tổng 18 nét, bộ hoả 火 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

lửa tàn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tro tàn, vật cháy còn dư lại. ◎Như: “dư tẫn” 餘燼 tro tàn. ◇Cù Hựu 瞿佑: “Thần miếu dĩ kinh thành vi hôi tẫn” 神廟已經成為灰燼 (Vĩnh Châu dã miếu kí 永州野廟記) Ngôi đền đã hóa thành tro.
2. (Danh) Dân còn sót lại.
3. (Động) Thiêu hủy.

Từ điển Thiều Chửu

① Lửa tàn.
② Tai nạn binh hoả còn sót lại gọi là tẫn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Lửa cháy) tàn: 灰燼 Tro tàn;
② (văn) Nạn binh lửa còn sót lại.

Tự hình 1

Dị thể 3

tẫn [bẫn]

U+725D, tổng 6 nét, bộ ngưu 牛 (+2 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

con cái (loài chim)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con cái, con mái. ◎Như: “tẫn mẫu” 牝牡 đực cái, trống mái, thư hùng.
2. (Danh) Hang, khê cốc. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Khả liên vô ích phí tinh thần, Hữu tự hoàng kim trịch hư tẫn” 可憐無益費精神, 有似黃金擲虛牝 (Tặng Thôi Lập Chi bình sự 贈崔立之評事) Đáng thương uổng phí tinh thần vô ích, Cũng như ném vàng vào hang trống.
3. (Danh) Âm hộ. ◇Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: “Mã thị vãn gian thủ thang táo tẫn” 馬氏晚間取湯澡牝 (Quyển tam thập ngũ) Mã thị buổi tối lấy nước nóng rửa âm hộ.
4. (Tính) Cái, mái. ◎Như: “tẫn mã” 牝馬 ngựa cái.

Từ điển Thiều Chửu

① Con cái, giống chim muông đều gọi là tẫn.
② Hư tẫn 虛牝 cái hang rỗng. Thơ ông Hàn Dũ (韓愈) có câu: Hữu tự hoàng kim trịch hư tẫn 有似黃金擲虛牝 ý nói bỏ vào nơi vô dụng. Cũng đọc là chữ bẫn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái, mái: 牝馬 Ngựa cái; 牝鵝 Ngỗng mái;
② (văn) Xem 虛牝 [xupìn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con cái. Con mái. Loài thú giống cái — Cái lỗ khoá.

Tự hình 3

Dị thể 4

Từ ghép 1

tẫn [tận]

U+76E1, tổng 14 nét, bộ mẫn 皿 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

hết, cạn, xong

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hết, không còn gì nữa. ◎Như: “đông tận xuân lai” 冬盡春來 mùa đông hết mùa xuân lại. ◇Lí Thương Ẩn 李商隱: “Xuân tàm đáo tử ti phương tận, Lạp cự thành hôi lệ thủy can” 春蠶到死絲方盡, 蠟炬成灰淚始乾 (Vô đề 無題) Tằm xuân đến chết, tơ mới hết, Ngọn nến thành tro, nước mắt mới khô.
2. (Động) Đem hết sức ra, nỗ lực. ◎Như: “kiệt tận sở năng” 竭盡所能 dùng hết khả năng của mình, “tận kì sở trường” 盡其所長 lấy hết sở trường của mình.
3. (Động) Chết. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Chuyển trắc sàng đầu, duy tư tự tận” 轉側牀頭, 惟思自盡 (Xúc chức 促織) Nằm trằn trọc trên giường, chỉ nghĩ đến tự tử.
4. (Phó) Đều hết, tất cả, toàn bộ. ◎Như: “tận tại ư thử” 盡在於此 đều ở đấy hết. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Vĩnh Châu chi dã sản dị xà, hắc chất nhi bạch chương, xúc thảo mộc tận tử” 永州之野產異蛇, 黑質而白章, 觸草木盡死 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Ở ngoài thành Vĩnh Châu sản sinh một loài rắn lạ, da đen hoa trắng, cây cỏ chạm phải đều chết.
5. (Phó) Rất, quá sức. ◎Như: “tận thiện tận mĩ” 盡善盡美 hết sức tốt đẹp.
6. (Danh) Lịch cũ gọi tháng đủ 30 ngày là “đại tận” 大盡, 29 ngày là “tiểu tận” 小盡.
7. § Cũng đọc là “tẫn”.

Từ điển Thiều Chửu

① Hết, không còn gì nữa. Như tận tâm 盡心 hết lòng, tận lực 盡力 hết sức, v.v.
② Ðều hết, như tận tại ư thử 盡在於此 đều ở đấy hết.
③ Lịch cũ gọi tháng đủ 30 ngày là đại tận 大盡, 29 ngày là tiểu tận 小盡.
④ Một âm là tẫn. Mặc dùng, vi khiến.

Tự hình 5

Dị thể 4

Từ ghép 1

tẫn [bận]

U+8191, tổng 14 nét, bộ nhục 肉 (+10 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. xương bánh chè, xương đầu gối
2. hình phạt chặt xương bánh chè

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 臏.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xương bánh chè, xương mặt đầu gối (như 髕, bộ 骨);
② (văn) Hình phạt chặt xương đầu gối (thời xưa).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 臏

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 2

tẫn [bận]

U+81CF, tổng 18 nét, bộ nhục 肉 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. xương bánh chè, xương đầu gối
2. hình phạt chặt xương bánh chè

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Xương bạnh chòe, xương mặt đầu gối.
2. (Động) Chặt mất xương đầu gối. ◇Sử Kí 史記: “Tôn Tử tẫn cước, nhi luận binh pháp” 孫子臏腳, 而論兵法 (Thái Sử Công tự tự 太史公自序) Tôn Tử cụt chân rồi mới luận binh pháp.
3. § Cũng đọc là “bận”.

Từ điển Thiều Chửu

① Xương bạnh chè, xương mặt đầu gối. Vì thế nên ai bị hình phạt chặt mất xương đầu gối đi gọi là tẫn. Cũng đọc là chữ bận.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xương bánh chè, xương mặt đầu gối (như 髕, bộ 骨);
② (văn) Hình phạt chặt xương đầu gối (thời xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xương bánh chè ở đầu gối — Tên một hình phạt thảm khốc thời xưa, cắt bỏ xương bánh chè của tội nhân.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

tẫn

U+8369, tổng 9 nét, bộ thảo 艸 (+6 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cỏ tẫn (màu vàng, dùng để nhuộm)
2. tiến lên
3. củi cháy còn thừa

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 藎.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 藎

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cỏ tẫn (Arthra-xon hispidus, loại cỏ dùng làm nguyên liệu giấy, làm thuốc nhuộm vàng, còn gọi là hoàng thảo);
② (văn) Trung, trung thành: 藎臣 Bề tôi trung thành, trung thần;
③ (văn) Củi cháy còn thừa.

Tự hình 2

Dị thể 3

tẫn

U+85CE, tổng 17 nét, bộ thảo 艸 (+14 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cỏ tẫn (màu vàng, dùng để nhuộm)
2. tiến lên
3. củi cháy còn thừa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ “tẫn” (Arthraxon ciliare). § Thân nó dùng để nhuộm vàng, nên còn gọi là “hoàng thảo” 黄草.
2. (Tính) Trung thành. ◎Như: “trung tẫn” 忠藎 trung thành. ◇Thi Kinh 詩經: “Vương chi tẫn thần, Vô niệm nhĩ tổ” 王之藎臣, 無念爾祖 (Đại nhã 大雅, Văn vương 文王) Những bề tôi trung nghĩa của nhà vua, Hãy nghĩ đến tổ tiên của mình.

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ tẫn. Cành lá nó dùng để nhuộm vàng, nên lại gọi là hoàng thảo 黄草.
② Tiến lên. Bầy tôi hiền gọi là tẫn thần 藎臣 ý nói tấm lòng trung nghĩa càng ngày càng tiến vậy.
③ Củi cháy còn thừa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cỏ tẫn (Arthra-xon hispidus, loại cỏ dùng làm nguyên liệu giấy, làm thuốc nhuộm vàng, còn gọi là hoàng thảo);
② (văn) Trung, trung thành: 藎臣 Bề tôi trung thành, trung thần;
③ (văn) Củi cháy còn thừa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Các tàn đóm, tàn đuốc.

Tự hình 1

Dị thể 5

Từ ghép 1

tẫn

U+8CEE, tổng 16 nét, bộ bối 貝 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

đồ cống

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Sâm tẫn” 琛賮 vật quý báu để tiến cống.
2. (Động) “Sâm tẫn” 琛賮 tiến cống bảo vật.
3. § Cũng như “tẫn” 贐.

Từ điển Thiều Chửu

① Đồ cống, những vật quý báu của mán rợ ngoài đem đến cống gọi là sâm tẫn 琛賮.
② Đồ tặng tiễn kẻ lên đường, nay thông dùng chữ tẫn 贐.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem đồ lễ tới để họp nhau cúng tế.

Tự hình 2

Dị thể 3

tẫn

U+8D10, tổng 21 nét, bộ bối 貝 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

đồ cống

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiền của, lễ vật đem tặng để tiễn người lên đường. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Hứa kiên từ dục hành, chúng nãi chiết giản bão bộc, tranh lai trí tẫn” 許堅辭欲行, 眾乃折柬抱襆, 爭來致贐 (Vương Lục Lang 王六郎) Hứa cố từ chối định đi, mọi người truyền tin cho nhau, ôm đồm tranh nhau đưa tặng lễ vật.
2. (Danh) Tiền của, vật quý báu để tiến cống. ◎Như: “sâm tẫn” 琛贐 đồ quý báu để tiến cống.

Từ điển Thiều Chửu

① Đồ tiễn người đi lên đường.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Đồ cống: 琛贐 Đồ quý báu để tiến cống;
② Đồ tặng tiễn người lên đường (như 盡).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tẫn 賮.

Tự hình 2

Dị thể 3

tẫn

U+8D46, tổng 10 nét, bộ bối 貝 (+6 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

đồ cống

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 贐.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Đồ cống: 琛贐 Đồ quý báu để tiến cống;
② Đồ tặng tiễn người lên đường (như 盡).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 贐

Tự hình 2

Dị thể 6

Chữ gần giống 1

tẫn [bận]

U+9ACC, tổng 19 nét, bộ cốt 骨 (+10 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. xương bánh chè, xương đầu gối
2. hình phạt chặt xương bánh chè

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 髕.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 髕

Từ điển Trần Văn Chánh

Xương bánh chè (như 臏, bộ 肉). 【髕骨】tẫn cốt [bìngư] Xương bánh chè. Cg. 膝蓋骨 [xigàigư].

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 3

tẫn [bận]

U+9AD5, tổng 23 nét, bộ cốt 骨 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. xương bánh chè, xương đầu gối
2. hình phạt chặt xương bánh chè

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Xương che đầu gối.
2. (Danh) Hình phạt thời xưa chặt xương đầu gối.
3. § Cũng đọc là “tẫn”.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái xương cối đầu gối (cái xương che cả đầu gối). Có khi đọc là chữ tẫn. Thông dụng như chữ tẫn 臏.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xương bánh chè (như 臏, bộ 肉). 【髕骨】tẫn cốt [bìngư] Xương bánh chè. Cg. 膝蓋骨 [xigàigư].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tẫn 臏.

Tự hình 2

Dị thể 3