Có 45 kết quả:

仳 tỷ佁 tỷ俾 tỉ俾 tỷ匕 tỷ妣 tỉ妣 tỷ姉 tỷ姊 tỉ姊 tỷ姒 tỉ姒 tỷ屣 tỉ屣 tỷ崥 tỷ徙 tỉ徙 tỷ枲 tỉ枲 tỷ梩 tỷ比 tỉ比 tỷ汜 tỉ汜 tỷ玺 tỉ玺 tỷ璽 tỉ璽 tỷ秕 tỷ秭 tỉ秭 tỷ粃 tỷ耔 tỉ耔 tỷ耜 tỉ耜 tỷ芘 tỉ芘 tỷ葸 tỉ葸 tỷ蓰 tỷ諰 tỷ鈶 tỷ鼒 tỉ鼒 tỷ

1/45

tỷ [tỳ]

U+4EF3, tổng 6 nét, bộ nhân 人 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

chia rẽ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chia lìa, phân li. ◎Như: “tỉ li” chia lìa. ◇Thi Kinh : “Hữu nữ tỉ li, Xuyết kì khấp hĩ” , (Vương phong , Trung cốc hữu thôi ) Có người vợ bị chia lìa, Sụt sùi khóc lóc.

Từ điển Thiều Chửu

① Lìa rẽ, như tỉ li lìa rẽ (vợ chồng li dị nhau).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Lìa rẽ, phân li, chia lìa;
tỉ li [pêlí] Vợ bị chồng bỏ: Có người vợ bị chồng bỏ rơi (Thi Kinh);
③ Phân biệt, khu biệt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Riêng ta — Khác.

Tự hình 2

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tỷ [sỉ]

U+4F41, tổng 7 nét, bộ nhân 人 (+5 nét)
phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Suy nghĩ sâu xa — Một âm là Sỉ. Xem Sỉ.

Tự hình 1

Bình luận 0

tỉ

U+4FFE, tổng 10 nét, bộ nhân 人 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khiến, khiến cho. ◎Như: “tỉ năng tự lập” khiến cho có thể tự lập. ◇Liêu trai chí dị : “Hoa thần cảm quân chí tình, tỉ Hương Ngọc phục giáng cung trung” , (Hương Ngọc ) Thần hoa cảm động vì chân tình của chàng, cho Hương Ngọc lại xuống ở trong cung viện.
2. (Động) Theo, phục tòng. ◇Thư Kinh : “Võng bất suất tỉ” (Vũ Thành ) Không ai không noi theo.

Tự hình 2

Dị thể 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tỷ

U+4FFE, tổng 10 nét, bộ nhân 人 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

khiến cho

Từ điển Thiều Chửu

① Khiến, như tỉ nhĩ xí nhi xương khiến cho mày tốt mà thịnh.
② Theo, như võng bất xuất tỉ không ai không noi theo.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Khiến cho: Khiến cho mày mạnh mẽ mà sáng sủa;
② Để, cốt để;
③ Noi theo: Không ai không noi theo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Càng thêm — Sai khiến — Theo. Nghe theo.

Tự hình 2

Dị thể 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tỷ

U+59A3, tổng 7 nét, bộ nữ 女 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

mẹ đã chết

Từ điển Thiều Chửu

① Mẹ đã chết.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mẹ đã chết: (Khóc) như mất cha mất mẹ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người mẹ đã chết.

Tự hình 4

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tỷ

U+59C9, tổng 7 nét, bộ nữ 女 (+4 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

chị gái

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tỉ .

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

tỉ

U+59CA, tổng 7 nét, bộ nữ 女 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

tỉ [tự]

U+59D2, tổng 7 nét, bộ nữ 女 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngày xưa các thiếp (vợ lẽ) cùng một chồng xưng hô với nhau, người ít tuổi gọi người nhiều tuổi hơn là “tự” .
2. (Danh) “Tự đễ” chị em dâu. § Cũng như “trục lí” .
3. (Danh) Họ “Tự”.
4. § Cũng đọc là “tỉ”.

Tự hình 3

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tỷ [tự]

U+59D2, tổng 7 nét, bộ nữ 女 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

tỉ []

U+5C63, tổng 14 nét, bộ thi 尸 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Giày, dép. ◎Như: “tệ tỉ” giày rách.
2. (Động) Mang giày đi vội vàng. ◎Như: “tỉ lí tạo môn” mang giày vội vàng ra đón tiếp.
3. (Động) Vứt bỏ. ◇Khổng Trĩ Khuê : “Giới thiên kim nhi bất miện, tỉ vạn thặng kì như thoát” , (Bắc san di văn ) Nhặt nghìn vàng mà không liếc mắt, Vứt bỏ muôn cỗ xe coi như không.
4. § Cũng đọc là “xí”.

Tự hình 2

Dị thể 5

Chữ gần giống 2

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tỷ []

U+5C63, tổng 14 nét, bộ thi 尸 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

giày, dép

Từ điển Thiều Chửu

① Giầy, như tệ tỉ giầy rách, nói bóng là cái của không có giá trị gì, cũng đọc là xí.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Giày, dép, hài: Giày hỏng rách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đôi dép nhỏ gót bằng — Xỏ vào dép mà đi.

Tự hình 2

Dị thể 5

Chữ gần giống 2

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tỷ

U+5D25, tổng 11 nét, bộ sơn 山 (+8 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khe núi, giữa hai trái núi — Khe đá núi.

Tự hình 1

Bình luận 0

tỉ

U+67B2, tổng 9 nét, bộ mộc 木 (+5 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thứ gai không có quả, vỏ cây dùng dệt vải được.

Tự hình 1

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tỷ

U+67B2, tổng 9 nét, bộ mộc 木 (+5 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

cây gai cái

Từ điển Thiều Chửu

① Cây gai cái. Thứ gai không có quả gọi là tỉ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cây gai đực (không có quả).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây gai — Cây vừng ( mè ).

Tự hình 1

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tỷ

U+68A9, tổng 11 nét, bộ mộc 木 (+7 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tỉ .

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

tỉ [, , bỉ, tỵ]

U+6BD4, tổng 4 nét, bộ tỷ 比 (+0 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Động) So sánh, đọ. ◎Như: “bất năng tương bỉ” không thể so sánh với nhau được.
2. (Động) Ngang với, coi như. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Thử nhân mỗi thường tự bỉ Quản Trọng, Nhạc Nghị” , (Đệ tam thập lục hồi) Người đó thường tự coi mình ngang với Quản Trọng, Nhạc Nghị.
3. (Động) Noi theo, mô phỏng. ◎Như: “bỉ trước hồ lô họa biều” phỏng theo cái hồ lô vẽ trái bầu (ý nói không có tinh thần sáng tạo). ◇Chiến quốc sách : “Tự chi, bỉ môn hạ khách” , (Tề sách tứ , Tề nhân hữu Phùng Huyên giả ) Cho ông ta ăn theo như môn khách bậc thấp. § Ghi chú: Các môn khách của Mạnh Thường Quân có ba hạng: thượng, trung và hạ, tùy theo hạng mà được nuôi cho ăn thịt, cá, rau, v.v.
4. (Động) Ra hiệu bằng tay. ◇Hồng Lâu Mộng : “Nhân vi Bảo thư yếu khán ngai nhạn, ngã bỉ cấp tha khán, bất tưởng thất liễu thủ” , , (Đệ nhị thập cửu hồi) Vì chị Bảo muốn xem con Nhạn ngố, tôi ra hiệu cho chị ấy, không ngờ lỡ tay.
5. (Động) Ví như. ◇Hồng Lâu Mộng : “Biệt thuyết đa liễu, chỉ nã tiền nhi Kì Quan đích sự bỉ cấp nhĩ môn thính”, (Đệ tam thập tứ hồi) Không cần nói nhiều, chỉ lấy chuyện Kỳ Quan hôm nọ lấy làm ví dụ nói cho mấy người nghe.
6. (Động) Biểu thị kết quả tranh tài. ◎Như: “cạnh tái kết quả vi ngũ bỉ nhất” kết quả trận đấu là năm trên một (tỉ số 5:1).
7. (Danh) Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh (phong, phú, “bỉ”, hứng, nhã, tụng , , , , , ).
8. (Danh) Lệ, sự đã làm.
9. (Danh) Tên tắt của “Bỉ-lị-thì” nước “Bỉ” (Belgium) ở châu Âu.
10. (Giới) So với.
11. (Động) Sát, kề. ◎Như: “bỉ kiên nhi hành” kề vai nhau mà đi.
12. Một âm là “bí”. (Động) Thân gần. ◇Chu Lễ : “Sử tiểu quốc sự đại quốc, đại quốc bí tiểu quốc” 使, (Hạ quan , Hình phương thị ) Làm cho nước nhỏ tôn trọng nước lớn, nước lớn thân gần nước nhỏ.
13. (Động) Tụ tập, cấu kết vì lợi riêng. ◎Như: “bằng bí vi gian” hùa nhau làm gian. ◇Luận Ngữ : “Quân tử chu nhi bất bí, tiểu nhân bí nhi bất chu” , (Vi chánh ) Người quân tử kết hợp mà không cấu kết bè đảng, kẻ tiểu nhân thiên vị bè đảng mà không kết hợp.
14. (Phó) Gần đây. ◇Hàn Dũ : “Bí đắc nhuyễn cước bệnh, vãng vãng nhi kịch” , (Tế thập nhị lang văn ) Gần đây (cháu) mắc bệnh phù chân, thỉnh thoảng phát nặng.
15. (Phó) Kịp, đến khi. ◇Tư trị thông giám : “Bí đáo Đương Dương, chúng thập dư vạn nhân” , (Hán kỉ ngũ thập thất ) Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn người.
16. (Phó) Luôn, liên tục, nhiều lần. ◇Hán Thư : “Gian giả tuế bí bất đăng, dân đa phạp thực” , (Cảnh đế kỉ ) Trong khoảng những năm liên tục mất mùa, dân thường thiếu ăn.
17. (Danh) Tên gọi một cơ cấu hành chánh thời xưa: năm “gia” (nhà) là một “bí” . ◇Phạm Đình Hổ : “Ngũ gia vi bí, nhị bí vi lư” , (Vũ trung tùy bút ) Năm nhà là một bí, hai bí là một lư.
18. Một âm là “bì”. (Danh) “Cao bì” da hổ. § Ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là “tọa ủng cao bì” . ◇Lưu Cơ : “Kim phù bội hổ phù, tọa cao bì giả, quang quang hồ can thành chi cụ dã, quả năng thụ Tôn, Ngô chi lược da?” , , , , (Mại cam giả ngôn ) Nay những kẻ đeo binh phù, ngồi lên da hổ (chỉ chiếu ngồi của võ tướng), uy nghiêm thay công cụ để giữ nước, nhưng có quả là được truyền thụ mưu lược của Tôn Vũ, Ngô Khởi chăng?
19. § Ta quen đọc là “tỉ”.

Tự hình 7

Dị thể 6

Từ ghép 12

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tỷ [, , bỉ, tỵ]

U+6BD4, tổng 4 nét, bộ tỷ 比 (+0 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. so sánh, đọ, bì
2. thi đua
3. ngang bằng, như
4. trội hơn
5. tỉ số, tỷ lệ

Từ điển Thiều Chửu

① So sánh, lấy sự gì cùng một loài mà so sánh nhau gọi là bỉ. Về số học dùng hai số so sánh nhau để tìm số khác gọi là bỉ lệ . Về đời khoa cử gọi kì thi hương là đại bỉ .
② Lệ, sự đã làm rồi gọi là bỉ. Ðời nhà Nguỵ, nhà Tấn đặt một bỉ bộ coi việc phép luật, tức như nhà tư pháp bây giờ.
③ Nước Bỉ, nước Bỉ-lị-thì (Belgium) ở châu Âu.
④ Kén chọn, kén chọn chỗ hay mà theo gọi là bỉ.
⑤ Một âm là bí. Thân, hùa nhau, như bằng bí vi gian hùa nhau làm gian.
⑥ Gần, như bí lai gần nay, bí lân liền láng giềng, v.v.
⑦ Chọi đôi, đối nhau, như trong lối văn kinh nghĩa lấy hai vế đối nhau làm một bí.
⑧ Kịp, như bí kì phản dã kịp thửa trái lại vậy.
⑨ Luôn, như bí niên luôn năm, bí bí luôn luôn.
⑩ Lại một âm là bì. Cao bì da hổ, ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là toạ ủng cao bì . Ta quen đọc là chữ tỉ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① So sánh, so với, bì, đọ, hơn (so sánh hơn kém, to nhỏ, ngắn dài hay tốt xấu): Tôi cao hơn anh ấy; Sản lượng nhà máy các anh cao hơn nhà máy chúng tôi; Cuộc sống ngày càng tốt đẹp; So sánh tinh thần hăng hái làm việc; Đọ sức; Cười trông cây lúa mùa thu còn dài hơn cả thân người (Lưu Luân: Tây giao vãn tình thi); Ông Phấn không có văn học, nhưng về đức cung, cẩn thì không ai sánh kịp (Sử kí). tỉ giảo [bêjiào] a. Ví, so, so sánh: Không thể nào so sánh được; b. Tương đối, khá...: Khá tốt, tương đối tốt;
② Tỉ số: Đội bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh thắng đội Hải Phòng (với tỉ số) 3:2;
③ Ví như, coi như: Anh ấy coi khuyết điểm của mình như kẻ thù. tỉ phương [bêfang] Thí dụ, ví như, chẳng hạn như: Đó chẳng qua chỉ là một thí dụ; tỉ như [bêrú] Ví như, tỉ như, ví dụ, thí dụ;
④ Làm theo, bắt chước, ra hiệu: Anh ấy vừa nói vừa lấy tay ra hiệu;
⑤ Cùng, sát, kề, gần gũi, câu kết, hùa nhau: Sát cánh chiến đấu, kề vai chiến đấu; Câu kết với nhau để làm những việc xấu; Kẻ tiểu nhân chỉ câu kết nhau chứ không kết hợp (Luận ngữ);
⑥ (văn) Gần: Gần đây, mới đây; Láng giềng gần;
⑦ (văn) Kịp, đến, khi: Đến khi nó quay trở lại; Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn (Tam quốc chí);
⑧ (văn) Luôn, liên tiếp: Luôn năm; Luôn luôn, nhiều lần; Nhật thực liên tiếp ba năm (Hán thư);
⑨ (văn) Đối nhau, chọi nhau (giữa hai vế trong lối văn kinh nghĩa);
⑩ (văn) Cùng bày ra: Năm âm cùng bày ra mà thành nhạc thiều hạ (Lưu Hiệp: Văn tâm điêu long);
⑪ Nước Bỉ (nói tắt): Nước Bỉ (ở châu Âu).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

So sánh — Ngang nhau. Sánh nhau — Gần gũi.

Tự hình 7

Dị thể 6

Từ ghép 17

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tỉ []

U+6C5C, tổng 6 nét, bộ thuỷ 水 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dòng nước đã rẽ ngang lại chảy quanh về dòng chính.
2. (Danh) Dòng nước không lưu thông.
3. (Danh) Bờ nước, bến sông.
4. (Danh) Sông “Tỉ”.
5. § Ghi chú: Tục quen đọc là “dĩ”.

Tự hình 3

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tỷ []

U+6C5C, tổng 6 nét, bộ thuỷ 水 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. dòng nước đã rẽ ngang lại chảy về chỗ cũ
2. sông Tỷ

Từ điển Thiều Chửu

① Dòng nước đã rẽ ngang lại chảy quanh về chỗ cũ gọi là tỉ.
② Sông Tỉ. Tục quen đọc là chữ dĩ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dòng sông nhánh tách ra ở một nơi, rồi lại chảy vào dòng sông chính ở một nơi khác.

Tự hình 3

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tỉ

U+73BA, tổng 10 nét, bộ ngọc 玉 (+5 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Tự hình 2

Dị thể 10

Bình luận 0

tỷ

U+73BA, tổng 10 nét, bộ ngọc 玉 (+5 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cái ấn của vua
2. con dấu chính thức của quốc gia, quốc huy

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái ấn của vua (thiên tử);
② Con dấu chính thức của quốc gia, quốc huy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 10

Từ ghép 1

Bình luận 0

tỉ

U+74BD, tổng 19 nét, bộ ngọc 玉 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ấn tín, ấn chương. § Trước thời nhà Tần, phiếm chỉ ấn chương của chư hầu, đại phu hoặc các quan tùy thuộc. Từ nhà Tần trở đi, chỉ cái ấn của thiên tử. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Trác sất tả hữu phù đế hạ điện, giải kì tỉ thụ, bắc diện trường quỵ, xưng thần thính mệnh” 殿, , , (Đệ tứ hồi) (Đổng) Trác thét tả hữu vực vua xuống điện, cởi dây ấn thiên tử, bắt quỳ ngoảnh mặt về phương bắc, xưng làm bề tôi nghe chiếu.
2. (Danh) Họ “Tỉ”.

Tự hình 2

Dị thể 7

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tỷ

U+74BD, tổng 19 nét, bộ ngọc 玉 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cái ấn của vua
2. con dấu chính thức của quốc gia, quốc huy

Từ điển Thiều Chửu

① Cái ấn của thiên tử.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái ấn của vua (thiên tử);
② Con dấu chính thức của quốc gia, quốc huy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái ấn bằng ngọc của vua. Cũng gọi là Ngọc tỉ.

Tự hình 2

Dị thể 7

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tỷ [bỉ]

U+79D5, tổng 9 nét, bộ hoà 禾 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lép: Hạt lép, hột lép, thóc lép, lúa lép;
② (văn) Làm nhơ bẩn.

Tự hình 2

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tỉ

U+79ED, tổng 9 nét, bộ hoà 禾 (+4 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Số mục: một ngàn lần một triệu là một “tỉ” . Tức là 1.000.000.000. § Ghi chú: Ngày xưa, mười “vạn” là một “ức” , một vạn ức là một “tỉ” .

Tự hình 3

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

tỷ

U+79ED, tổng 9 nét, bộ hoà 禾 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

một tỷ

Từ điển Thiều Chửu

① Mười vạn là một ức, mười ức là một tỉ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Một triệu triệu (= 1.000.000.000.000).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một ngàn triệu. Ta cũng gọi là một Tỉ. Td: Tỉ phú.

Tự hình 3

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

tỷ [bỉ, chuỷ]

U+7C83, tổng 10 nét, bộ mễ 米 (+4 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Tự hình 1

Dị thể 2

Bình luận 0

tỉ [, tỳ]

U+8014, tổng 9 nét, bộ lỗi 耒 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vun đất gốc mạ. ◇Nguyễn Du : “Kì nam nghiệp vân tỉ” (Hoàng Mai sơn thượng thôn ) Việc đàn ông là làm cỏ vun gốc lúa.
2. § Ghi chú: Cũng đọc là “tì”.

Tự hình 2

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tỷ [, tỳ]

U+8014, tổng 9 nét, bộ lỗi 耒 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

vun gốc lúa

Từ điển Thiều Chửu

① Vun gốc lúa. Cũng đọc là chữ tì.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vun gốc cây (xới đất xung quanh cây).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy đất đắp vào gốc lúa cho chắc.

Tự hình 2

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tỉ [cử]

U+801C, tổng 11 nét, bộ lỗi 耒 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mai, cuốc, thuổng (dụng cụ nhà nông để cày, đào, xới đất).
2. (Danh) Phiếm chỉ dụng cụ nhà nông.
3. (Động) Cuốc đất.
4. § Tục đọc là “cử”.

Tự hình 2

Dị thể 8

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tỷ [cử]

U+801C, tổng 11 nét, bộ lỗi 耒 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lưỡi cày

Từ điển Thiều Chửu

① Cái lưỡi cầy. Tục đọc là chữ cử.

Từ điển Trần Văn Chánh

Lưỡi cày.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lưỡi cày. Cũng đọc là Cử.

Tự hình 2

Dị thể 8

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

tỉ [ti, ]

U+8298, tổng 7 nét, bộ thảo 艸 (+4 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Ti phù” , tức “cẩm quỳ” , hoa rất đẹp.
2. (Động) Che chở, tí hộ. § Thông “tí” . ◇Trang Tử : “Nam Bá Tử Kì du hồ Thương chi khâu, kiến đại mộc yên, hữu dị, kết tứ thiên thừa, ẩn tương tỉ kì sở lại” , , , , (Nhân gian thế ) Nam Bá Tử Kì chơi trên gò đất Thương, thấy cây gỗ lớn, có vẻ lạ, xếp nghìn cỗ xe bốn ngựa có thể ẩn nấp (được che chở) dưới bóng râm của nó.

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

tỷ [ti, ]

U+8298, tổng 7 nét, bộ thảo 艸 (+4 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Thiều Chửu

① Có khi mượn dùng như chữ tí .

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

tỉ

U+8478, tổng 12 nét, bộ thảo 艸 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sợ hãi. ◎Như: “úy tỉ bất tiền” sợ hãi không dám tiến lên. ◇Luận Ngữ : “Cung nhi vô lễ tắc lao, thận nhi vô lễ tắc tỉ” , (Thái Bá ) Cung kính mà không biết lễ thì khó nhọc, cẩn thận mà không biết lễ thì nhút nhát.
2. (Danh) Tên một thứ cỏ thuộc loài lau, sậy.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

tỷ

U+8478, tổng 12 nét, bộ thảo 艸 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

sợ hãi

Từ điển Thiều Chửu

① Sợ hãi. Như uý tỉ bất tiền sợ hãi không dám tiến lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Sợ sệt, sợ hãi: Sợ sệt không dám tiến lên.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

tỷ [si, sỉ]

U+84F0, tổng 14 nét, bộ thảo 艸 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nhiều gấp 5 lần

Từ điển Thiều Chửu

① Nhiều gấp năm gọi là tỉ. Như bội tỉ gấp năm.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Gấp năm: Gấp nhiều lần, gấp năm lần.

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

tỷ [tai, tải]

U+8AF0, tổng 16 nét, bộ ngôn 言 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. nói thẳng thắn
2. sợ hãi

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Nói thẳng thắn;
② Sợ hãi.

Tự hình 2

Dị thể 5

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

tỷ

U+9236, tổng 13 nét, bộ kim 金 (+5 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tên gọi cũ của nguyên tố tali, Tl

Từ điển Trần Văn Chánh

① (hoá) (Tên gọi cũ của) [ta];
② (văn) Một loại giáo thời xưa;
③ (văn) Chuôi (cán) liềm;
④ (văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lưỡi cày. Như chữ Tỉ .

Tự hình 2

Dị thể 3

Bình luận 0

tỉ [ty, tài, ]

U+9F12, tổng 15 nét, bộ đỉnh 鼎 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái đỉnh miệng nhỏ. § Cũng đọc là “tài”.

Tự hình 3

Dị thể 2

Bình luận 0

tỷ [ty, tài, ]

U+9F12, tổng 15 nét, bộ đỉnh 鼎 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cái đỉnh bóp miệng

Tự hình 3

Dị thể 2

Bình luận 0