Có 27 kết quả:

㹱 xúc亍 xúc促 xúc婼 xúc憱 xúc戚 xúc数 xúc數 xúc斶 xúc歜 xúc矗 xúc臅 xúc触 xúc觸 xúc諔 xúc趋 xúc趍 xúc趗 xúc趣 xúc趨 xúc蹙 xúc蹜 xúc蹴 xúc蹵 xúc顣 xúc齪 xúc龊 xúc

1/27

xúc [thước]

U+3E71, tổng 10 nét, bộ khuyển 犬 (+7 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

như chữ "xúc"

Chữ gần giống 4

Bình luận 0

xúc [súc]

U+4E8D, tổng 3 nét, bộ nhị 二 (+1 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bước chân phải

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngừng bước.
2. (Động) Đi tới bước ngắn.
3. (Danh) Bước bên phải. § Chân trái bước đi gọi là “xích” , chân phải bước đi gọi là “xúc” , hai chữ hợp lại thành chữ “hành” nghĩa là đi.

Từ điển Thiều Chửu

① Bước ngắn, chân trái bước đi gọi là xích , chân phải bước đi gọi là xúc , hai chữ hợp lại thành chữ hành là đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngừng lại. Không bước tới nữa.

Tự hình 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

xúc

U+4FC3, tổng 9 nét, bộ nhân 人 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

vội vã, gấp

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Gấp gáp, vội vã, cần kíp. ◎Như: “cấp xúc” gấp rút, “đoản xúc” ngắn gấp.
2. (Động) Thúc giục, thôi thúc. ◎Như: “đốc xúc” thúc giục, “thôi xúc” hối thúc. ◇Sử Kí : “Xúc Triệu binh cức nhập quan” (Trần Thiệp thế gia ) Thúc giục quân Triệu mau vào cửa ải.
3. (Động) Sát, gần. ◎Như: “xúc tất đàm tâm” sát gối tâm sự, chuyện trò thân mật.
4. (Danh) § Xem “xúc chức” .

Từ điển Thiều Chửu

① Gặt, sự cần kíp đến nơi gọi là xúc, như cấp xúc vội gấp, đoản xúc ngắn gặt, xuyễn xúc thở gặt, v.v.
② Thúc dục.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vội, gấp, ngặt, liền, ngay, thời gian ngắn: Gấp gáp, thúc bách, gấp rút; Ngắn gấp; Mùa xuân năm Canh ngọ, quan phụ trách Chương Châu là Lí Thúc đến nhận nhiệm sở ngay (Từ Hà Khách du kí);
② Thúc giục, thúc đẩy: Đốc thúc; Thôi thúc, thúc giục;
③ (văn) Kề, gần, sát, (bên) cạnh: Ngồi kề bên nhau, ngồi vây quanh. xúc tất đàm tâm [cùxi tánxin] Ngồi kề nhau tâm sự, chuyện trò thân mật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gần sát — Gấp rút — Thúc giục.

Tự hình 3

Dị thể 4

Từ ghép 20

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

xúc [nhi, nhược, xước]

U+5A7C, tổng 11 nét, bộ nữ 女 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

không thuận, không xuôi

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Không thuận, không xuôi.

Tự hình 2

Chữ gần giống 3

Bình luận 0

xúc [túc]

U+61B1, tổng 15 nét, bộ tâm 心 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. gấp rút, cấp bách
2. nhăn, nheo, nhíu, cau, chau
3. buồn rầu
4. đá
5. bước theo sau

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như (bộ ).

Tự hình 1

Chữ gần giống 4

Bình luận 0

xúc [sác, số, sổ]

U+6570, tổng 13 nét, bộ phác 攴 (+9 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nhặt: 洿Lưới nhặt không vào ao lớn (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng). Xem [shư], [shù], [shuò].

Tự hình 2

Dị thể 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

xúc [sác, số, sổ]

U+6578, tổng 15 nét, bộ phác 攴 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đếm, tính. ◇Trang Tử : “Phún tắc đại giả như châu, tiểu giả như vụ, tạp nhi hạ giả, bất khả thắng sổ dã” , , , (Thu thủy ) Phun ra giọt lớn bằng hạt trai, giọt nhỏ như hạt sương mù, lộn xộn rơi xuống, không thể đếm xuể.
2. (Động) Trách mắng. ◎Như: “diện sổ kì tội” ngay mặt trách tội.
3. (Động) Kể, cân nhắc. ◎Như: “sổ điển vong tổ” mất gốc (kể điển tích quên cả chức sự của tổ), “bất túc sổ” không đủ để kể.
4. (Phó) (Kể ra thì thấy) trội nhất, hơn hết (trong số, trong vòng). ◎Như: “toàn ban sổ tha công khóa tối hảo” trong cả lớp, anh ta được coi là học giỏi nhất.
5. (Tính) Vài, mấy. ◎Như: “sổ nhật” vài ba ngày, “sổ khẩu” vài ba miệng. ◇Mạnh Tử : “Sổ khẩu chi gia, khả dĩ vô cơ hĩ” , (Lương Huệ Vương thượng ) Vài miệng ăn (nhân khẩu) trong nhà ấy chẳng đến nỗi đói khổ.
6. Một âm là “số”. (Danh) Số mục, số lượng. ◎Như: “nhân số” số người, “thứ sổ” số lần.
7. (Danh) Phép toán thời xưa. § Một trong “lục nghệ” sáu môn học cơ bản: “lễ” , “nhạc” , “xạ” bắn, “ngự” cầm cương cưỡi ngựa, “thư” viết, “số” học về toán.
8. (Danh) Thuật bói, thuật chiêm bốc. ◇Tả truyện : “Quy, tượng dã. Thệ số dã” , . (Hi Công thập ngũ niên ).
9. (Danh) Vận mệnh, khí vận. ◎Như: “thiên số” , “kiếp số” . ◇Hồng Lâu Mộng : “Thử diệc tĩnh cực tư động, vô trung sanh hữu chi số dã” , (Đệ nhất hồi) Đấy cũng là cái số kiếp "tĩnh lắm thì nghĩ tới động", "từ không sinh ra có" đó thôi.
10. (Danh) Quy luật, phép tắc. ◇Hậu Hán Thư : “Phù cùng cao tắc nguy, đại mãn tắc dật, nguyệt doanh tắc khuyết, nhật trung tắc di, phàm thử tứ giả, tự nhiên chi số dã” , 滿, , , , (Lí Cố truyện ) Cao tới cùng thì nguy hiểm, đầy quá thì tràn, trăng tròn rồi khuyết, mặt trời ở giữa thì dời đi, phàm bốn điều đó, là những quy luật tự nhiên vậy.
11. (Danh) Chế độ pháp luật. ◇Quản Tử : “Thánh quân nhậm pháp nhi bất nhậm trí, nhậm số nhi bất nhậm thuyết” , (Nhậm pháp ).
12. (Danh) Tài nghệ. ◇Mạnh Tử : “Kim phù dịch chi vi số, tiểu số dã” , (Cáo tử thượng ) Nay đánh cờ là một tài nghệ, (nhưng chỉ là) một tài nghệ nhỏ thôi.
13. Lại một âm là “sác”. (Phó) Luôn luôn, thường, nhiều lần. ◎Như: “mạch sác” mạch chạy mau, “sác kiến” thấy luôn. ◇Chiến quốc sách : “Yên tiểu nhược, sác khốn ư binh” , (Yên sách tam ) Nước Yên nhỏ yếu, thường khốn đốn vì chiến tranh.
14. Một âm nữa là “xúc”. (Tính) Nhỏ kín, đan mau, tế mật. ◇Mạnh Tử : “Xúc cổ bất nhập ô trì” 洿 (Lương Huệ Vương thượng ) Lưới đan mau không vào ao dơ bẩn.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðếm, đếm số vật xem là bao nhiêu gọi là sổ.
② Trách mắng kẻ có tội.
③ Kể, cân nhắc, như sổ điển vong tổ kể điển tích quên cả chức sự của tổ, bất túc sổ không đủ kể.
④ Lời tính phỏng, như sổ nhật vài ba ngày, sổ khẩu vài ba miệng, v.v.
⑤ Một âm là số. Số mục, như cơ số số lẻ, ngẫu số số chẵn, v.v.
⑥ Thuật số, môn toán học dùng chân số để luận về tính chất và quan hệ của số.
⑦ Số mệnh, số kiếp.
⑧ Lại một âm là sác. Luôn luôn, như mạch sác mạch chạy mau, sác kiến thấy luôn.
⑧ Một âm nữa là xúc. Nhỏ, đan mau.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nhặt: 洿Lưới nhặt không vào ao lớn (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng). Xem [shư], [shù], [shuò].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhỏ bé — Các âm khác là Sác, Số, Sổ. Xem các âm này.

Tự hình 4

Dị thể 7

Chữ gần giống 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

xúc

U+65B6, tổng 17 nét, bộ cân 斤 (+13 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(tên người)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên người.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên người (như Nhan Xúc, một xử sĩ nước Tề thời Chiến quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên người, tức Nhan Xúc, sống vào đời Tuyên Vương nước Tề.

Tự hình 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

xúc

U+6B5C, tổng 17 nét, bộ khiếm 欠 (+13 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. giận giữ
2. hống hách, kiêu ngạo, kiêu căng
3. (tên riêng)

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Giận dữ;
② Hống hách, kiêu ngạo, kiêu căng;
③ [Chù] Tên người (như Cam Xúc thời Xuân thu...).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nổi giận dữ dội.

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

xúc

U+81C5, tổng 17 nét, bộ nhục 肉 (+13 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lớp mỡ trong bụng trong ngực.

Tự hình 1

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

xúc

U+89E6, tổng 13 nét, bộ giác 角 (+6 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. húc, đâm
2. chạm vào, sờ vào
3. cảm động
4. xúc phạm

Từ điển trích dẫn

1. § Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chạm, đụng, tiếp xúc, xúc phạm, phạm đến, tiếp với: Tiếp xúc;
② Húc, đâm, mắc phải: Dê đực húc rào;
③ Cảm động, xúc động, xúc cảm.

Tự hình 2

Dị thể 6

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

xúc

U+89F8, tổng 20 nét, bộ giác 角 (+13 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. húc, đâm
2. chạm vào, sờ vào
3. cảm động
4. xúc phạm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Húc, đâm. ◇Dịch Kinh : “Đê dương xúc phiên, luy kì giác” , (Đại tráng quái ) Con cừu đực húc rào, mắc kẹt sừng vào đó.
2. (Động) Chạm biết, đụng chạm. ◎Như: “tiếp xúc ư nhĩ mục” tai nghe thấy, mắt trông thấy, “xúc cảnh sanh tình” thấy cảnh vật mà phát sinh tình cảm, “xúc điện” điện giật.
3. (Động) Cảm động, động đến tâm. ◎Như: “cảm xúc” cảm động.
4. (Động) Can phạm, mạo phạm. ◎Như: “xúc húy” xúc phạm chỗ kiêng, “xúc phạm trưởng thượng” xúc phạm người trên.
5. (Tính) Khắp. ◎Như: “xúc xứ giai thị” đâu đâu cũng thế.
6. (Danh) Họ “Xúc”.

Từ điển Thiều Chửu

① Húc, đâm.
② Tiếp xúc, chạm biết. Phàm sự vật gì chạm sát nhau đều gọi là xúc. Như tiếp xúc ư nhĩ mục tai nghe thấy, mắt trông thấy.
③ Lại sự vật gì nhiều lắm đều gọi là xúc. Như xúc xứ giai thị đâu đâu cũng thế.
④ Cảm xúc, nhân cớ đó mà động đến tâm mình đều gọi là xúc. Như xúc phát cảm xúc phát ra.
⑤ Can phạm, như xúc huý xúc phạm chỗ kiêng, nói với làm trái nhau đều gọi là để xúc .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chạm, đụng, tiếp xúc, xúc phạm, phạm đến, tiếp với: Tiếp xúc;
② Húc, đâm, mắc phải: Dê đực húc rào;
③ Cảm động, xúc động, xúc cảm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói về loài vật dùng sừng húc nhau — Đụng chạm — Phạm vào. Lấn vào. Td: Xúc phạm — Rung động. Td: Cảm xúc.

Tự hình 3

Dị thể 7

Từ ghép 13

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

xúc [tịch]

U+8AD4, tổng 15 nét, bộ ngôn 言 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Kì dị, quỷ dị.
2. Một âm là “tịch”. (Tính) Tĩnh tịch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xúc quỷ : Lạ lùng, kì dị.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Từ ghép 1

Bình luận 0

xúc [xu]

U+8D8B, tổng 12 nét, bộ tẩu 走 (+5 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ “xu” .
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Thúc đẩy, giục (dùng như , bộ ): 使 Sứ giả ruổi ngựa nhanh tới đốc thúc (Hán thư);
② Gấp rút: Vội lệnh huỷ bỏ con dấu (Hán thư).

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

xúc [tri, xu]

U+8D8D, tổng 13 nét, bộ tẩu 走 (+6 nét)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đông, nhiều.
2. Một âm là “xu”. § Cũng như “xu” .
3. Một âm là “xúc”. § Cũng như “xúc” .

Tự hình 2

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

xúc

U+8D97, tổng 14 nét, bộ tẩu 走 (+7 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Xúc .

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

xúc [thú]

U+8DA3, tổng 15 nét, bộ tẩu 走 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Điều vui thích. ◎Như: “ý thú” điều suy nghĩ vui thích, “hứng thú” sự vui thích. ◇Nguyễn Trãi : “Tam thập niên tiền triều hải thú, Tư du kì tuyệt thắng Tô tiên” , (Vọng Doanh ) Cái thú chơi hồ biển ba mươi năm trước, Chuyến đi chơi này tuyệt lạ, hơn cả (chuyến đi Xích Bích) của ông tiên họ Tô (tức “Tô Đông Pha” ).
2. (Danh) Việc làm, hành động. ◇Liệt Tử : “Nhữ tiên quan ngô thú, thú như ngô, nhiên hậu lục bí khả trì, lục mã khả ngự” , , , (Thang vấn ) Nhà ngươi trước hãy xem tư thế của ta chạy ra sao, làm như ta làm, rồi sau mới cầm được sáu dây cương, chế ngự được sáu con ngựa.
3. (Danh) Khuynh hướng (nói về ý chí, hành động). ◎Như: “chí thú” .
4. (Danh) Ý, ý vị. ◎Như: “chỉ thú” . ◇Liệt Tử : “Khúc mỗi tấu, Chung Tử Kì triếp cùng kì thú” , (Thang vấn ) Bài nhạc mỗi lần gảy lên, Chung Tử Kì đều thấu hiểu hết ý vị của nó.
5. (Danh) (Thuật ngữ Phật giáo) Nơi chúng sinh đi đến trong vòng luân hồi. ◇Huyền Trang : “Ngã cầu Phật thánh quả, ngã học Phật năng xả. Thị thân như hưởng, thị thân như phao, lưu chuyển tứ sanh, khứ lai lục thú, túc khế hoằng thệ, bất vi vật dục” , . , , , , 宿, (Đại Đường Tây vực kí 西, Kiêu tát la quốc ).
6. (Tính) Có thú vị, có hứng thú. ◎Như: “thú sự” công việc thú vị.
7. (Động) Rảo tới, đi mau tới chỗ đã định. § Thông “xu” . ◇Liệt Tử : “Nông phó thì, thương thú lợi” , (Lực mệnh ) Nhà nông thì theo thời tiết (mà làm ruộng), người buôn bán thì nhanh chân kiếm lời. ◇Quốc ngữ : “Tam quân chi sĩ giai tại, hữu nhân năng tọa đãi hình nhi bất năng diện di? Thú hành sự hồ!” , ? ! (Tấn ngữ tam ).
8. (Động) Bước ngắn đi nhanh tới trước (một loại lễ kính thời xưa). ◇Vương Vũ Xưng : “Phủng nhật quang tiên cập, Tham thiên lễ bất thú” , (Ngũ lão phong ).
9. Một âm là “xúc”. (Động) Thúc giục, thôi thúc. § Thông “xúc” . ◇Sử Kí : “Xúc Nghĩa Đế hành” (Hạng Vũ bổn kỉ ) (Hạng Vương) Thúc giục Nghĩa Đế lên đường.
10. (Phó) Lập khắc, tức thì. ◇Sử Kí : “Nhược bất thú hàng Hán, Hán kim lỗ nhược, nhược phi Hán địch dã” , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Nhà ngươi không đầu hàng quân Hán ngay tức thì, thì Hán sẽ bắt sống ngươi, ngươi không phải là địch thủ của Hán đâu!

Từ điển Thiều Chửu

① Rảo tới, đi mau tới chỗ đã định. Như thú lợi nhanh chân kiếm lời.
② Ý vị. Như ý thú , hứng thú , v.v.
③ Một âm là xúc. Thúc dục.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đi nhanh tới, rảo tới, gấp vội (Như , bộ ): Nhanh chân kiếm lợi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Xúc , — Một âm khác là Thú. Xem Thú.

Tự hình 4

Dị thể 9

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

xúc [xu]

U+8DA8, tổng 17 nét, bộ tẩu 走 (+10 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi nhanh. ◎Như: “tiền xu” đi dẫn đường trước. ◇Liêu trai chí dị : “Nhất nữ tử bộ xu tương tòng” (Phong Tam nương ) Một thiếu nữ đi theo bén gót.
2. (Động) Hướng về.
3. (Động) Hùa theo, xu phụ.
4. (Động) Thuận theo, tuân theo.
5. (Động) Theo lễ xưa đi trên đường, khi qua mặt ai mà muốn tỏ lòng tôn kính, thì phải đi những bước ngắn và nhanh. ◇Luận Ngữ : “Tử kiến tư thôi giả, miện y thường giả, dữ cổ giả, kiến chi, tuy thiếu, tất tác; quá chi, tất xu” , , , ; (Tử Hãn ) Khổng Tử thấy người mặc áo vải sô gai (có tang), người mặc lễ phục, cùng với người mù, thấy những người đó, dù nhỏ tuổi, ông cũng đứng dậy; đi qua mặt họ thì ông rảo bước (để tỏ lòng kính trọng).
6. (Động) Mong tìm. ◇Quản Tử : “Vi thần giả bất trung nhi tà, dĩ xu tước lộc” , 祿 (Trụ hợp ) Làm bề tôi không trung thành và gian dối, để mong tìm tước lộc.
7. (Động) Đuổi theo, truy cản. ◇Lã Thị Xuân Thu : “Ư thị tương dữ xu chi, hành tam thập lí, cập nhi sát chi” , , (Tất kỉ ) Liền cùng nhau đuổi theo ông ấy, đi ba mươi dặm, bắt kịp mà giết đi.
8. Một âm là “xúc”. § Thông “xúc” .

Từ điển Thiều Chửu

① Đi rảo bước, đi dẫn đường trước gọi là tiền xu .
② Một âm là xúc. Cùng nghĩa với xúc .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Thúc đẩy, giục (dùng như , bộ ): 使 Sứ giả ruổi ngựa nhanh tới đốc thúc (Hán thư);
② Gấp rút: Vội lệnh huỷ bỏ con dấu (Hán thư).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Xúc , — Một âm là Xu. Xem Xu.

Tự hình 6

Dị thể 8

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

xúc [túc]

U+8E59, tổng 18 nét, bộ túc 足 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. gấp rút, cấp bách
2. nhăn, nheo, nhíu, cau, chau
3. buồn rầu
4. đá
5. bước theo sau

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Gấp rút, cấp bách. ◇Thi Kinh : “Chánh sự dũ túc, Tuế duật vân mộ” , (Tiểu nhã , Tiểu minh ) Việc chính trị càng cấp bách, Mà năm đã muộn.
2. (Tính) Quẫn bách, khốn quẫn. ◇Liễu Tông Nguyên : “Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ, nhi hương lân chi sanh nhật túc” , , (Bộ xà giả thuyết ) Họ tôi đã ba đời ở làng này, tính tới nay được sáu chục năm, mà cuộc sống của người trong làng xóm mỗi ngày một quẫn bách.
3. (Tính) Buồn rầu, khổ não. ◎Như: “tần túc” buồn rười rượi, “túc nhiên” buồn bã, không vui.
4. (Tính) Cung kính, kính cẩn. ◇Nghi lễ : “Dong nhĩ túc” (Sĩ tương kiến lễ ) Vẻ mặt kính cẩn.
5. (Tính) Bất an, không yên lòng. ◇Mạnh Tử : “Thuấn kiến Cổ Tẩu, kì dong hữu túc” , (Vạn Chương thượng ) Khi (vua) Thuấn thấy Cổ Tẩu, vẻ mặt ông ta có vẻ không yên lòng.
6. (Tính) Hẹp, chật. ◇Tục tư trị thông giám : “Nhiên kim thiên hạ thuế phú bất quân, phú giả địa quảng tô khinh, bần giả địa túc tô trọng” , , (Tống chân tông ) Nhưng nay thuế phú trong thiên hạ không đồng đều, nhà giàu đất rộng thuế nhẹ, người nghèo đất hẹp thuế nặng.
7. (Động) Gần sát, tiếp cận. ◇La Ẩn : “Giang túc hải môn phàm tán khứ” (Quảng Lăng khai nguyên tự các thượng tác ) Ở cửa biển gần sát sông buồm đã buông ra đi.
8. (Động) Bức bách. ◎Như: “túc bách” bức bách, “túc kích” truy kích.
9. (Động) Cau, nhíu, nhăn. ◎Như: “túc mi” chau mày, “túc ngạch” nhăn mặt. ◇Lí Bạch : “Mĩ nhân quyển châu liêm, Thâm tọa túc nga mi” , (Oán tình ) Người đẹp cuốn rèm châu, Ngồi lặng chau đôi mày.
10. (Động) Thu ngắn, thu nhỏ. ◇Thi Kinh : “Kim dã nhật túc quốc bách lí” (Đại nhã , Thiệu Mân ) Ngày nay mỗi ngày nước thu nhỏ lại trăm dặm.
11. (Động) Thành công, thành tựu.
12. (Động) Một phương pháp dùng kim thêu làm cho sợi thật sát chặt. ◇Đỗ Phủ : “Tú la y thường chiếu mộ xuân, Túc kim khổng tước ngân kì lân” , (Lệ nhân hành ) Áo xiêm lụa là lấp lánh ngày cuối xuân, Chỉ vàng thêu hình chim công, sợi bạc thêu hình kì lân.
13. Một âm là “xúc”. (Động) Đá, giẫm chân lên. § Thông “xúc” . ◇Lễ Kí : “Dĩ túc xúc” (Khúc lễ thượng ) Lấy chân đá.

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng cấp, bức bách, bị ngoại vật đè ép gọi là túc.
② Buồn rầu. Như tần túc buồn rười rượi, sịu mặt.
③ Kính cẩn, vẻ kính cẩn.
④ Một âm là xúc. Đá.
⑤ Theo đuổi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Gấp rút, cấp bách: Quẫn bách, túng quẫn;
② Nhăn, nheo, nhíu, cau, chau: Chau mày; Nhăn mặt;
③ (văn) Buồn rầu;
④ (văn) Đá (dùng như );
⑤ (văn) Bước theo sau (dùng như ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng chân mà đá — Một âm là Túc. Xem Túc.

Tự hình 2

Dị thể 10

Chữ gần giống 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

xúc [súc]

U+8E5C, tổng 18 nét, bộ túc 足 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chật chội.

Tự hình 1

Chữ gần giống 3

Bình luận 0

xúc [thúc]

U+8E74, tổng 19 nét, bộ túc 足 (+12 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. bước xéo gót, rảo bước
2. đá lật đi
3. vẻ kính cần

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giẫm, đạp lên. ◇Đỗ Phủ : “Bạch mã thúc vi tuyết” (Khiển hứng ) Ngựa bạch giẫm lên tuyết mịn.
2. (Động) Đá. ◎Như: “thúc cầu” đá bóng.
3. (Động) Truy, đuổi theo.

Từ điển Thiều Chửu

① Bước xéo gót, rảo bước theo sau gọi là xúc.
② Đá lật đi.
③ Vẻ kính cẩn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Kính cẩn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Giẫm lên;
② Đá: Đá bóng (một trò chơi cổ);
③ Chốc lát, một chốc, lát, lúc: Làm một lúc là xong.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng chân mà đá — Bước lên. Bước tới.

Tự hình 2

Dị thể 5

Chữ gần giống 3

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

xúc [thúc]

U+8E75, tổng 19 nét, bộ túc 足 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. bước xéo gót, rảo bước
2. đá lật đi
3. vẻ kính cần

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như “thúc” .

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng nghĩa với chữ xúc .
② Xúc nhiên bực tức, hậm hực không yên.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng chân mà đá. Như chữ Xúc — Vẻ cung kính lắm.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

xúc [túc]

U+9863, tổng 20 nét, bộ hiệt 頁 (+11 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhăn, cau mày

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dồn, tụ lại. § Cũng như “túc” . ◎Như: “tần túc” cau mày.
2. § Ta quen đọc là “xúc”.

Từ điển Thiều Chửu

① Tần túc cau mày (tả cái dáng lo buồn). Ta quen đọc là chữ xúc. Cũng như chữ túc .

Từ điển Trần Văn Chánh

Nhăn, cau (mày) (như , bộ ).

Tự hình 1

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

xúc [sức]

U+9F6A, tổng 22 nét, bộ xỉ 齒 (+7 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: ác xúc ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) § Xem “ác xúc” .

Từ điển Thiều Chửu

① Ác xúc hẹp hòi, cẩu nhẩu, người lượng hẹp, tính hay bẳn hay cáu gọi là ác xúc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [wòchuò].

Tự hình 2

Dị thể 9

Chữ gần giống 1

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

xúc

U+9F8A, tổng 15 nét, bộ xỉ 齒 (+7 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: ác xúc ,)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [wòchuò].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 1

Từ ghép 1

Bình luận 0