Có 20 kết quả:

俺 yêm厌 yêm厭 yêm奄 yêm崤 yêm崦 yêm弇 yêm恹 yêm懕 yêm懨 yêm揞 yêm殗 yêm淹 yêm渰 yêm猒 yêm腌 yêm醃 yêm閹 yêm阉 yêm黤 yêm

1/20

yêm

U+4FFA, tổng 10 nét, bộ nhân 人 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ta, tôi

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Ta đây, tôi. ◇Tây sương kí 西: “Yêm đáo na lí tẩu nhất tao tiện hồi lai dã” 便 (Đệ nhất bổn , Đệ nhất chiết) Ta sang chơi bên ấy một lát.

Từ điển Thiều Chửu

① Ta đây.

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Tôi, chúng tôi: Quê tôi sản xuất bông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

To lớn — Tôi. Ta ( đại danh từ ngôi thứ nhất số ít ).

Tự hình 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

yêm [yếm, áp, ấp]

U+538C, tổng 6 nét, bộ hán 厂 (+4 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Tự hình 2

Dị thể 3

Bình luận 0

yêm [yếm, yểm, áp, ấp]

U+53AD, tổng 14 nét, bộ hán 厂 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) No đủ, thỏa mãn. § Cũng viết là “yếm” . ◎Như: “tham đắc vô yếm” tham lam không bao giờ thỏa mãn, lòng tham không đáy.
2. (Động) Chán ghét, chán ngán. ◎Như: “yếm văn” chán nghe, “yếm thế” chán đời.
3. Một âm là “áp”. (Động) Đè, ép. § Cũng như “áp” . ◇Tuân Tử : “Như tường áp chi” (Cường quốc ) Như bức tường đè. ◇Hán Thư : “Đông áp chư hầu chi quyền” (Dực Phụng truyện ) Phía đông ức chế quyền của chư hầu.
4. Một âm là “yêm”. (Tính) Yên. ◎Như: “yêm yêm” yên tĩnh.
5. Một âm là “ấp”. (Tính) Ướt át. ◎Như: “ấp ấp” ướt át, láp nháp.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðầy đủ. Như tham đắc vô yếm tham lam không chán.
② Chán ghét. Như yếm văn chán nghe.
③ Một âm là áp. Ðè, cũng như chữ áp .
④ Lại một âm là yêm, yêm yêm yên yên.
⑤ Lại một âm là ấp, ấp ấp ướt át, láp nháp.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Yên tĩnh.

Tự hình 4

Dị thể 7

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

yêm [yểm]

U+5944, tổng 8 nét, bộ đại 大 (+5 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bao trùm. ◎Như: “yểm hữu” bao trùm hết, có đủ hết cả. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Tưởng Cao Hoàng tru Tần diệt Sở, yểm hữu thiên hạ” , (Đệ tứ hồi) Nhớ đức Cao Hoàng đánh nhà Tần, diệt nước Sở, bao trùm thiên hạ.
2. (Phó) Chợt, vội, bỗng, đột nhiên. ◇Lục Cửu Uyên : “Bí nhật bất tri hà tật, nhất tịch yểm nhiên nhi thệ” , (Dữ Chu Nguyên Hối thư ) Gần đây không biết bệnh gì, một đêm chợt mất.
3. Một âm là “yêm”. (Phó) Lâu. § Thông “yêm” .
4. (Động) Ngưng, đọng, trì trệ. § Thông “yêm” .
5. (Danh) Người bị thiến. § Thông . ◎Như: “yêm nhân” người đàn ông bị thiến, “yêm hoạn” hoạn quan, thái giám.

Từ điển Thiều Chửu

① Bao la. bao la có hết các cái gọi là yểm hữu .
② Chợt, vội.
③ Yểm nhân quan hoạn.
④ Một âm là yêm. Lâu, cũng như chữ yêm .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Quan hoạn (dùng như ,bộ ): Quan hoạn;
② Lâu, để lâu (dùng như ,bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

To lớn. Bao trùm cả — Lâu. Thời gian lâu.

Tự hình 4

Dị thể 9

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

yêm

U+5D26, tổng 11 nét, bộ sơn 山 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: yêm tư )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem “yêm tư” .
2. (Danh) Phiếm chỉ núi. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “San yêm nội hựu hữu lưỡng quân tràng xuất” (Đệ thất thập lục hồi) Trong núi lại có hai cánh quân xông ra.
3. (Danh) Lượng từ: mảnh, miếng, phiến, khối.

Từ điển Thiều Chửu

① Yêm tư núi Yêm-tư, xưa bảo chỗ ấy là chỗ mặt trời lặn, nên lúc nhá nhem tối gọi là nhật bạc yêm tư .

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên núi: Núi Yêm Tư (ở tỉnh Cam Túc, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Yêm tư .

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 1

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

yêm [yểm]

U+5F07, tổng 9 nét, bộ củng 廾 (+6 nét)
phồn thể, hội ý

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Yêm — Một âm khác là Yểm. Xem Yểm.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 7

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

yêm

U+6079, tổng 9 nét, bộ tâm 心 (+6 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

bơ phờ, phờ phạc, thoi thóp

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ

Từ điển Trần Văn Chánh

yêm yêm [yanyan] (văn) (Ốm đau) bơ phờ, phờ phạc, thoi thóp.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 2

Bình luận 0

yêm

U+61D5, tổng 18 nét, bộ tâm 心 (+14 nét)

Từ điển trích dẫn

1. Như chữ .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Yêm yêm .

Tự hình 2

Dị thể 5

Chữ gần giống 1

Từ ghép 1

Bình luận 0

yêm

U+61E8, tổng 17 nét, bộ tâm 心 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

bơ phờ, phờ phạc, thoi thóp

Từ điển trích dẫn

1. § Xem “yêm yêm” .

Từ điển Thiều Chửu

① Yêm yêm tim thoi thóp còn một hơi thở.

Từ điển Trần Văn Chánh

yêm yêm [yanyan] (văn) (Ốm đau) bơ phờ, phờ phạc, thoi thóp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Yêm .

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 4

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

yêm

U+63DE, tổng 12 nét, bộ thủ 手 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

rắc, rải

Từ điển trích dẫn

1. Rắc lên, lấy tay phủ lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

Rắc: Rắc một ít thuốc bột lên vết thương.

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

yêm [yếp, yểm]

U+6B97, tổng 12 nét, bộ ngạt 歹 (+8 nét)
hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết vì bệnh tật — Bị giết chết — Các âm khác là Yểm, Yếp. Xem các âm này.

Tự hình 1

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

yêm [yểm]

U+6DF9, tổng 11 nét, bộ thuỷ 水 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ngâm nước

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngâm nước, ngập nước, chìm đắm. ◇Hàn Ác : “Du giáp đôi tường thủy bán yêm” (Xuân tận nhật ) Cây du cây giáp chất đống bên tường, nước ngập một nửa.
2. (Động) Kéo dài, để lâu ngày. ◎Như: “yêm lưu” ở lâu, “yêm trệ” đọng mãi.
3. (Động) Rịn, thấm. ◎Như: “cách chi oa bị hãn yêm đắc nan thụ” nách rịn mồ hôi rất khó chịu.
4. (Phó) Sâu xa, sâu sắc. ◎Như: “yêm thông” thông hiểu sâu xa, “học vấn yêm bác” học vấn sâu rộng.
5. Một âm là “yểm”. (Động) Mất, chìm mất.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngâm nước.
② Ðể lâu, như yêm lưu ngâm mãi, yêm trệ đọng mãi, v.v.
③ Sâu, như yêm thông thông hiểu sâu xa.
④ Một âm là yểm. Mất.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngâm nước, ngập: Mùa màng bị ngập rồi;
② Rịn, thấm: Mồ hôi rịn ướt cả nách rất khó chịu;
③ (văn) Uyên bác, sâu rộng, tinh thâm: Thông hiểu sâu xa. yêm bác [yanbó] (văn) Uyên bác, sâu rộng: Học sâu biết rộng, học thức sâu rộng (uyên bác);
④ (văn) Để lâu, kéo dài: Ngâm mãi;
⑤ (văn) Chìm đắm: Niềm hoan lạc trầm mê (Mai Thừa: Thất phát).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngấm vào. Thấm vào — Ngâm lâu trong nước. Ở lại lâu. Trì hoãn lại — Sâu dưới nước — Sâu xa — Một âm là Yểm. Xem Yểm.

Tự hình 3

Dị thể 5

Chữ gần giống 2

Từ ghép 14

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

yêm [yểm]

U+6E30, tổng 12 nét, bộ thuỷ 水 (+9 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

mây nổi lên, mây đùn

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mây nổi lên, mây đùn.

Tự hình 1

Dị thể 3

Chữ gần giống 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

yêm

U+7312, tổng 12 nét, bộ khuyển 犬 (+8 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

No đủ. Không còn muốn gì nữa. Cũng đọc Yếm — Môt âm là Yếp. Xem Yếp.

Tự hình 3

Dị thể 1

Bình luận 0

yêm [khảng]

U+814C, tổng 12 nét, bộ nhục 肉 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. ướp muối
2. mùi hôi thối

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ướp, ướp muối (để giữ thức ăn lâu khỏi hư thối). § Cũng như “yêm” .
2. (Động) (Mồ hôi, nước mắt... chảy thấm vào da thịt) làm cho xót, ngứa. ◇Lão Xá : “Tha thân thượng lưu trước huyết hãn, hãn bả thương ngân yêm đắc cực thống, khả thị tha bất đình chỉ tiền tiến” , , (Tứ thế đồng đường , Tam tứ ) Máu và mồ hôi chảy trên mình, mồ hôi thấm vào vết thương làm cho đau đớn cùng cực, nhưng anh vẫn tiếp tục tiến tới.
3. § Còn đọc là “khảng”. (Tính) Bẩn, ô uế.
4. (Tính) Xấu xa.
5. (Tính) Nghèo khốn, khốn quẫn, chật vật. ◇Đổng Giải Nguyên : “Bả Trương Quân Thụy tống đắc lai yêm thụ khổ” (Tây sương kí chư cung điệu 西調, Quyển nhất).

Từ điển Thiều Chửu

① Ướp, lấy muối ướp các thứ thịt cá cho khỏi thiu thối gọi là yêm.
② Tục gọi mùi hôi thối không sạch là yêm châm .

Từ điển Trần Văn Chánh

yêm trâm [aza] (đph) a. Bẩn, bẩn thỉu, hôi thối, không sạch sẽ; b. Buồn bực, không vui;
② Như [yan].

Từ điển Trần Văn Chánh

Muối (thịt, dưa), ướp muối: Thịt muối. Xem [a].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ướp muối — Cho đồ ăn vào nước muối mà muối — Nhơ bẩn.

Tự hình 2

Dị thể 7

Chữ gần giống 1

Từ ghép 1

Bình luận 0

yêm

U+9183, tổng 15 nét, bộ dậu 酉 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

ướp muối

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ướp, ngâm, tẩm thức ăn (dùng muối, đường, rượu, v.v.). ◎Như: “yêm nhục” thịt muối.

Từ điển Thiều Chửu

① Ướp muối, dùng muối mà ướp các vật gọi là yêm. Như yêm nhục thịt muối.

Từ điển Trần Văn Chánh

Muối (thịt, dưa), ướp muối: Thịt muối. Xem [a].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cho thực phẩm vào nước muối mà muối, để thành một món ăn. Như chữ Yêm .

Tự hình 1

Dị thể 3

Bình luận 0

yêm

U+95B9, tổng 16 nét, bộ môn 門 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

hoạn, thiến

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người bị thiến. Thời xưa thường chỉ hoạn quan. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Quốc gia bất hạnh, yêm quan lộng quyền, dĩ trí vạn dân đồ thán” , , (Đệ tam hồi) Nước nhà không may, bị bọn hoạn quan lộng quyền, đến nỗi muôn dân lầm than.
2. (Động) Thiến, hoạn. ◎Như: “yêm kê” gà thiến.

Từ điển Thiều Chửu

① Hoạn, giống đực, con trai thiến mất dái đi gọi là yêm. Như yêm kê gà thiến.
② Khí dương thịnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thiến, hoạn: Thiến lợn; Gà thiến;
② (văn) Hoạn quan, thái giám;
③ (văn) Khí dương thịnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thiến dái — Vị hoạn quan làm việc trong cung vua — Cũng viết là Yêm .

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

yêm

U+9609, tổng 11 nét, bộ môn 門 (+8 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

hoạn, thiến

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thiến, hoạn: Thiến lợn; Gà thiến;
② (văn) Hoạn quan, thái giám;
③ (văn) Khí dương thịnh.

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

yêm [yểm]

U+9EE4, tổng 20 nét, bộ hắc 黑 (+8 nét)
phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Màu xanh đen.

Tự hình 2

Dị thể 6

Chữ gần giống 1

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0