Có 11 kết quả:

咽 ân唔 ân嗯 ân恩 ân慇 ân摁 ân殷 ân溵 ân濦 ân磤 ân蒽 ân

1/11

ân

U+55EF, tổng 13 nét, bộ khẩu 口 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. này, hử, hở, sao (thán từ)
2. ừ, hừ (thán từ)
3. ô, ơ (thán từ)

Từ điển trích dẫn

1. (Thán) Này; hở; hử; sao; hả... (biểu thị nghi vấn). ◎Như: “ân, nhĩ chẩm ma hoàn một khứ?” , ?
2. (Thán) Từ ngữ khí: ừ; hừ... ◎Như: “ân, tựu giá yêu bạn ba” ! ừ, cứ làm như vậy đi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(thán) Này, hở, hử, sao: ? Hử, anh nói gì?; ? Hở, việc gì thế?

Từ điển Trần Văn Chánh

(thán) Ô: ? Ô, sao anh vẫn chưa đi?; ? Ô, sao lại không thấy nữa?

Từ điển Trần Văn Chánh

(thán) Ừ, hừ: Nó ừ một cái rồi đi mất; ! Hừ, bây giờ tôi đã rõ rồi!

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 2

Bình luận 0

ân

U+6069, tổng 10 nét, bộ tâm 心 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

ơn huệ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ơn. ◎Như: “đại ân đại đức” ơn to đức lớn.
2. (Danh) Tình ái. ◎Như: “ân tình” tình yêu, “ân ái” tình ái.
3. (Tính) Có ơn đức. ◎Như: “cứu mệnh ân nhân” người đã có công giúp cho khỏi chết.
4. (Tính) Đặc biệt ban phát nhân dịp quốc gia cử hành khánh lễ nào đó. ◎Như: “ân chiếu” , “ân khoa” .

Từ điển Thiều Chửu

① Ơn. yêu mà giúp đỡ mà ban cho cái gì gọi là ân.
② Cùng yêu nhau. Như ân tình , ân ái đều nói về sự vợ chồng yêu nhau cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ơn: Đền ơn; Vong ơn;
② [En] (Họ) Ân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái ơn — Sự yêu thương.

Tự hình 4

Dị thể 2

Từ ghép 71

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ân

U+6147, tổng 14 nét, bộ tâm 心 (+10 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lo lắng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lo lắng, ưu thương. ◎Như: “ân ưu” ưu thương.
2. (Phó) Khẩn thiết. ◎Như: “ân cần” khẩn khoản. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Doãn ân cần kính tửu” (Đệ bát hồi) (Vương) Doãn khẩn khoản mời rượu.
3. (Tính) Giàu có, phú dụ. ◇Cổ văn uyển : “Chung thiên địa chi mĩ, thu cửu trạch chi lợi, dĩ ân nhuận quốc gia” , , (Sở tướng Tôn Thúc Ngao bi ).

Từ điển Thiều Chửu

① Lo.
② Ân cần ân cần.
③ Ủy khúc.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Buồn rầu;
② Quan tâm, ân cần: Ân cần.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nỗi lo lắng — Lòng tốt.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 6

Từ ghép 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ân

U+6441, tổng 13 nét, bộ thủ 手 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

bấm, ấn

Từ điển Trần Văn Chánh

Bấm, ấn: Bấm chuông điện.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 2

Bình luận 0

ân [an, yên, ẩn]

U+6BB7, tổng 10 nét, bộ thù 殳 (+6 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. thịnh, đầy đủ
2. đời nhà Ân (Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) To lớn. ◎Như: “ân điện” tế lớn, “ân hỉ” việc vui mừng lớn. ◇Trang Tử : “Phù tinh, tiểu chi vi dã; phu, đại chi ân dã” , ; , (Thu thủy ) Cái cực nhỏ (tinh) là cái nhỏ nhất trong những cái nhỏ (vi); cái cực lớn (phu), là cái lớn nhất trong những cái lớn (ân).
2. (Tính) Thịnh, đầy đủ, phong phú. ◎Như: “ân phú” giàu có thịnh vượng. ◇Tam quốc chí : “Dân ân quốc phú” (Gia Cát Lượng truyện ) Dân giàu nước mạnh.
3. (Tính) Đông. ◎Như: “ân chúng” đông người, “ân kiến” đông người họp mặt.
4. (Tính) Sâu sắc, thâm thiết. ◎Như: “tình ý thậm ân” tình ý rất thâm thiết.
5. (Tính) Nồng hậu. ◎Như: “chiêu đãi thậm ân” tiếp đãi rất nồng hậu.
6. (Danh) Nhà “Ân” , vua “Bàn Canh” nhà “Thương” thiên đô sang đất “Ân”.
7. (Danh) Họ “Ân”.
8. Một âm là “an”. (Tính) Đỏ sẫm. ◇Lí Hoa : “Vạn lí chu an” (Điếu cổ chiến trường văn ) Máu đọng đỏ tím muôn dặm.

Từ điển Thiều Chửu

① Thịnh, đầy đủ, như ân phủ giàu có thịnh vượng.
② Bọn đông, như ân kiến đông người họp mặt.
③ Nhà Ân, vua Bàn Canh nhà Thương thiên đô sang đất Ân.
④ Ân ân lo đau đáu.
⑤ Chính giữa.
⑥ To lớn.
⑥ Một âm là an. Ðỏ sẫm, màu đỏ sẫm mặt không được tươi.
⑦ Một âm nữa là ẩn. Sấm động, ù ù.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thịnh, đầy đủ, phong phú, sâu sắc;
② Ân cần;
③ (văn) Đông người;
④ (văn) Chính giữa;
⑤ (văn) To lớn;
⑥ [Yin] Đời Ân (Trung Quốc, khoảng 1400-1100 năm trước công nguyên);
⑦ [Yin] (Họ) Ân. Xem [yan].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng dàn nhạc vang lừng — To lớn — Đông đúc. Nhiều — Giàu có — Ngay thẳng. Đứng — Tên một triều đại cổ Trung Hoa. Vua Bàn Canh của triều nhà Thương dời đô tới đất. Ân, lấy tên đất đặt tên triều đại, cải Thương thành Ân. Cũng gọi là Ân Thương.

Tự hình 6

Dị thể 3

Chữ gần giống 4

Từ ghép 13

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

ân

U+6EB5, tổng 13 nét, bộ thuỷ 水 (+10 nét)
hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Ân thuỷ .

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 7

Từ ghép 1

Bình luận 0

ân [hấp]

U+6FE6, tổng 17 nét, bộ thuỷ 水 (+14 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông. Như chữ Ân .

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 3

Bình luận 0

ân

U+78E4, tổng 15 nét, bộ thạch 石 (+10 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng sấm vang.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 4

Bình luận 0

ân

U+84BD, tổng 13 nét, bộ thảo 艸 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

antraxen (hoá học)

Từ điển Trần Văn Chánh

(hoá) Antraxen.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây có ở vùng Nhật Nam thời xưa.

Tự hình 2

Bình luận 0