Có 17 kết quả:

堕 đoạ堶 đoạ墮 đoạ墯 đoạ媠 đoạ嫷 đoạ嶞 đoạ惰 đoạ憜 đoạ橢 đoạ跥 đoạ跺 đoạ陊 đoạ陏 đoạ隋 đoạ隓 đoạ鬌 đoạ

1/17

đoạ [huy]

U+5815, tổng 11 nét, bộ thổ 土 (+8 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. rơi xuống, đổ
2. đổ nát

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 6

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

đoạ [đà]

U+5836, tổng 12 nét, bộ thổ 土 (+9 nét)
phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Viên gạch.

Tự hình 1

Dị thể 5

Chữ gần giống 4

Bình luận 0

đoạ [huy]

U+58AE, tổng 14 nét, bộ thổ 土 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. rơi xuống, đổ
2. đổ nát

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rơi, rụng. ◎Như: “đọa lạc” rơi xuống (chỗ thấp hèn), trụy lạc, “đọa nhập hải trung” rơi xuống biển. ◇Sử Kí : “Hữu nhất lão phụ, y hạt, chí Lương sở, trực đọa kì lí di hạ” , , , (Lưu Hầu thế gia ) Có một cụ già, mặc áo vải thô, đến chỗ (Trương) Lương, liền đánh rớt chiếc giày xuống cầu.
2. (Tính) Lười biếng. § Thông “nọa” . ◎Như: “đọa dân” người biếng nhác.
3. Một âm là “huy”. (Động) Phá hoại, hủy hoại. § Thông “huy” . ◇Tư trị thông giám : “Phạt quốc huy thành” (Vũ Đế Nguyên Quang nhị niên ) Đánh nước phá thành.

Từ điển Thiều Chửu

① Rơi xuống, đổ, người mỗi ngày một hư hỏng gọi là đoạ lạc .
② Mười, cùng nghĩa với chữ noạ .
③ Một âm là huy. Ðổ nát.

Từ điển Trần Văn Chánh

Rơi xuống, sa đoạ, suy sụp: Truỵ lạc; Rơi xuống đất; Rơi xuống biển.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rơi xuống. Ngã xuống — Hư hỏng. Lười biếng.

Tự hình 1

Dị thể 9

Chữ gần giống 8

Từ ghép 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đoạ

U+58AF, tổng 15 nét, bộ thổ 土 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rơi, rụng. § Xưa dùng như chữ “đọa” .
2. (Tính) Lười, biếng nhác. § Xưa dùng như chữ “nọa” .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Đoạ .

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 2

Bình luận 0

đoạ [noạ]

U+5AA0, tổng 12 nét, bộ nữ 女 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Đoạ .

Tự hình 1

Dị thể 3

Chữ gần giống 2

Bình luận 0

đoạ

U+5AF7, tổng 14 nét, bộ nữ 女 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẹp đẽ.

Tự hình 2

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

đoạ

U+5D9E, tổng 14 nét, bộ sơn 山 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dãy núi hẹp mà dài.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 3

Bình luận 0

đoạ

U+619C, tổng 14 nét, bộ tâm 心 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Đoạ .

Tự hình 2

Chữ gần giống 5

Bình luận 0

đoạ [thoả]

U+6A62, tổng 15 nét, bộ mộc 木 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thùng gỗ nhỏ — Tròn mà hơi dài, hơi đẹp. Chẳng hạn Đoạ viên ( hình ellipse ).

Tự hình 1

Dị thể 4

Chữ gần giống 6

Bình luận 0

đoạ

U+8DE5, tổng 13 nét, bộ túc 足 (+6 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

giẫm, đạp lên

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 2

Bình luận 0

đoạ [đoá]

U+8DFA, tổng 13 nét, bộ túc 足 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

giẫm, đạp lên

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

đoạ

U+964A, tổng 8 nét, bộ phụ 阜 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Đoạ .

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 3

Bình luận 0

đoạ [tuỳ]

U+964F, tổng 8 nét, bộ phụ 阜 (+6 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

một loại quả giống như dưa

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Một thứ trái giống như trái dưa.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đoạ [tuỳ]

U+968B, tổng 11 nét, bộ phụ 阜 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhà “Tùy” (581-618), vua “Tùy Văn Đế” là “Dương Kiên” , trước được phong ở ấp Tùy, sau được nhà “Bắc Chu” trao ngôi cho lên ngôi vua, sau lại diệt nốt nhà “Trần” , nhất thống cả thiên hạ. Vì cho chữ ghép theo bộ có ý chạy vạy không yên, cho nên mới bỏ đi mà đặt là truyền nối được bốn đời, dài 39 năm, sau trao ngôi cho nhà “Đường” .
2. (Danh) Họ “Tùy”.
3. Một âm là “đọa”. (Danh) Vật phẩm tế tự còn thừa lại.
4. (Danh) Tên một tế lễ thời cổ.
5. (Động) Rơi, rụng, ngã, đổ. § Thông “đọa” .

Từ điển Thiều Chửu

① Nhà Tùy (581-618), vua Tùy Văn Ðế là Dương Kiên , trước được phong ở ấp Tùy, sau được nhà Bắc Chu trao ngôi cho lên ngôi vua, sau lại diệt nốt nhà Trần , nhất thống cả thiên hạ, vì cho chữ ghép theo bộ có ý chạy vạy không yên, cho nên mới bỏ đi mà đặt là truyền nối được bốn đời, dài 39 năm, sau trao ngôi cho nhà Ðường .
② Một âm là đoạ. Thịt xé.
③ Tết Ðoạ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Như (bộ );
② Thịt xé;
③ Tết Đoạ.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đoạ

U+9693, tổng 12 nét, bộ phụ 阜 (+10 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Đoạ , .

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 8

Bình luận 0

đoạ [đoả]

U+9B0C, tổng 19 nét, bộ tiêu 髟 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mớ tóc rủ xuống — Tóc trái đào của trẻ con thời xưa.

Tự hình 1

Dị thể 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0