Có 17 kết quả:

儓 đài台 đài抬 đài擡 đài枱 đài檯 đài炱 đài箈 đài籉 đài臺 đài苔 đài菭 đài薹 đài跆 đài颱 đài駘 đài骀 đài

1/17

đài [thải, đại]

U+5113, tổng 16 nét, bộ nhân 人 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

kẻ nô lệ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiếng gọi nô bộc hạng thấp nhất ngày xưa.
2. (Danh) Phiếm xưng nô bộc.
3. (Danh) Ngày xưa đối với nông phu xưng hô khinh miệt là “đài” .
4. (Danh) Họ “Đài”.
5. Một âm là “thải”. (Danh) “Thải nghĩ” ngu dốt, đần độn, ngây dại.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Kẻ nô lệ làm những việc hèn hạ thời xưa;
② Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Đài — Một âm là Đại. Xem Đại.

Tự hình 1

Dị thể 3

Chữ gần giống 17

Bình luận 0

đài [di, thai]

U+53F0, tổng 5 nét, bộ khẩu 口 (+2 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cái bàn

Từ điển phổ thông

cái đài, lầu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sao “Thai”, sao “Tam Thai” . § Sách thiên văn nói sao ấy như ngôi Tam Công , cho nên trong thư từ tôn ai cũng gọi là “thai”. ◎Như: gọi quan trên là “hiến thai” , gọi quan phủ huyện là “phụ thai” , gọi các người trên là “thai tiền” .
2. (Danh) § Xem “Thai Cát” .
3. Một âm là “đài”. (Danh) § Tục dùng như chữ “đài” .
4. Một âm là “di”. (Đại) Ta, tôi (tiếng tự xưng ngày xưa). ◇Thượng Thư : “Dĩ phụ di đức” (Duyệt mệnh thượng ) Để giúp cho đức của ta.
5. (Đại) Biểu thị nghi vấn: cái gì? thế nào? Dùng như “hà” . ◇Thượng Thư : “Hạ tội kì như di?” (Thang thệ ) Tội (của vua Kiệt) nhà Hạ là thế nào?
6. (Động) Vui lòng. § Thông “di” . ◇Sử Kí : “Đường Nghiêu tốn vị, Ngu Thuấn bất di” , (Thái sử công tự tự ) Đường Nghiêu nhường ngôi, Ngu Thuấn không vui.
7. (Danh) Họ “Di”.
8. Giản thể của chữ .
9. Giản thể của chữ .
10. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Sao thai. Tam thai sao Tam-thai. Sách thiên văn nói sao ấy như ngôi Tam-công , cho nên trong thư từ tôn ai cũng gọi là thai. Như gọi quan trên là hiến thai , gọi quan phủ huyện là phụ thai , gọi các người trên là thai tiền đều là theo cái nghĩa đó.
② Thai cát tên tước quan, bên Mông-cổ chia ra bốn thứ để phong các con em nhà vua.
③ Một âm là đài. Tục dùng như chữ đài .
④ Ðài trạm đồn canh gác ngoài biên thùy.
⑤ Một âm là di. Ta.
⑥ Vui lòng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cái bàn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như (bộ );
② Xem (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Bão: Gió bão.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đài, đàn: Vũ đài, sân khấu; Diễn đàn; Đài chủ tịch;
② Bệ, bục, nền: Bệ cửa sổ; Nền bia;
③ Bàn: Bàn viết;
④ (văn) Tiếng dùng để tôn xưng người trên: Hiến đài (tiếng quan dưới gọi quan trên); Huynh đài (tiếng bạn bè gọi nhau);
⑤ (vân) Tên sở quan: Quan thượng thư; (hay ) Quan nội các; (hay ) Quan ngự sử;
⑥ (văn) Việc hèn hạ;
⑦ [Tái] (Tên gọi tắt) đảo Đài Loan, Trung Quốc;
⑧ [Tái] (Họ) Đài. Xem [Tai].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lối viết tắt của chữ Đài . Một âm khác là Thai. Xem Thai.

Tự hình 4

Dị thể 10

Từ ghép 10

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đài [si, ]

U+62AC, tổng 8 nét, bộ thủ 手 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. ngẩng lên, ngóc lên
2. nhấc, nâng, khiêng
3. đánh đòn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngẩng, nghểnh lên. ◎Như: “đài đầu đĩnh hung” ngẩng đầu ưỡn ngực.
2. (Động) Khiêng. ◎Như: “đài kiệu tử” khiêng kiệu, “đài đam giá” khiêng cáng.
3. (Động) Nâng. ◎Như: “đài cao giá” nâng cao giá.
4. (Động) Tranh cãi, đấu khẩu.
5. Cũng viết là “đài” .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðánh đòn. Tục đọc là chữ đài.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngửng, ngẩng, ngểnh, ngóc: Ngửng đầu lên;
② Nhấc, nâng: Nâng cao giá hàng;
③ Khiêng: Khiêng chiếc bàn sang đây.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khiêng. Hai người cùng khiêng vật gì — Một âm khác là Si. Xem Si.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đài []

U+64E1, tổng 17 nét, bộ thủ 手 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. ngẩng lên, ngóc lên
2. nhấc, nâng, khiêng
3. đánh đòn

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như .

Từ điển Thiều Chửu

① Nâng cao, khiêng, hai người cùng nâng đồ gì lên cũng gọi là đài.
② Ðài giá giá cao, lên giá.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngửng, ngẩng, ngểnh, ngóc: Ngửng đầu lên;
② Nhấc, nâng: Nâng cao giá hàng;
③ Khiêng: Khiêng chiếc bàn sang đây.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khiêng. Dùng như chữ Đài — ChẤn Động. Lay động — Nâng cao lên — Đề cử, cất chắc người có khả năng. Cũng gọi là Đài cử.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 17

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đài [cử, di]

U+67B1, tổng 9 nét, bộ mộc 木 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cái bàn

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Tự hình 1

Dị thể 8

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

đài [di, thai]

U+6AAF, tổng 18 nét, bộ mộc 木 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

cái bàn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái bàn hoặc vật gì giống như cái bàn. ◎Như: “sơ trang đài” .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đẳng, thường viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cái bàn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bàn — Tên cây, gỗ tốt.

Tự hình 1

Dị thể 4

Chữ gần giống 16

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đài

U+70B1, tổng 9 nét, bộ hoả 火 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

tro, muội, bồ hóng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Muội, mồ hóng (khói bốc lên, ngưng đọng thành tro đen). ◎Như: “môi đài” mồ hóng.

Từ điển Thiều Chửu

① Tro, muội, mồ hóng.
② Sắc đen

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhọ nồi, muội: Mồ hóng; Nhọ than, muội than; Muội đèn;
② (văn) (Màu) đen.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khói đèn. Muội đèn — Đen. Màu đen ( như muội đèn ).

Tự hình 2

Dị thể 9

Bình luận 0

đài

U+7B88, tổng 14 nét, bộ trúc 竹 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây măng. Cây tre non.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 5

Bình luận 0

đài

U+7C49, tổng 20 nét, bộ trúc 竹 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nón rộng vành.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 8

Bình luận 0

đài [thai]

U+81FA, tổng 14 nét, bộ chí 至 (+8 nét)
phồn thể, hội ý

Từ điển phổ thông

cái đài, lầu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đài, kiến trúc cao có thể nhìn ra bốn phía. ◎Như: “đình đài lâu các” đình đài lầu gác, “lâu đài” nhà cao lớn, nhiều tầng.
2. (Danh) Chỉ chung chỗ cao rộng để biểu diễn, hoạt động. ◎Như: “giảng đài” tòa giảng, “vũ đài” sân khấu.
3. (Danh) Bệ, bục (để đặt đồ vật lên trên). ◎Như: “nghiễn đài” giá nghiên mực, “oa đài” bệ đặt nồi, “chúc đài” đế đèn.
4. (Danh) Tên sở quan ngày xưa, cũng chỉ quan chức trông coi nơi đó. ◎Như: “trung đài” (sở) quan thượng thư, “tỉnh đài” (sở) quan nội các. § Nhà Hán có “ngự sử đài” nên đời sau gọi quan ngự sử là “đài quan” hay “gián đài” .
5. (Danh) Tên gọi cơ cấu, cơ sở. ◎Như: “khí tượng đài” đài khí tượng, “thiên văn đài” đài thiên văn, “điện thị đài” đài truyền hình.
6. (Danh) Chữ dùng để tôn xưng. ◎Như: “hiến đài” quan dưới gọi quan trên, “huynh đài” anh (bè bạn gọi nhau).
7. (Danh) Tên gọi tắt của “Đài Loan” .
8. (Danh) Lượng từ: vở (kịch), cỗ máy, v.v. ◎Như: “nhất đài cơ khí” một dàn máy, “lưỡng đài điện thị” hai máy truyền hình.
9. (Danh) Họ “Đài”.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đài. Xây nhà cho cao để ngắm bốn bên gọi là đài. Phàm chiếm một chỗ hơi cao để cho người dễ nhận biết cũng gọi là đài. Như giảng đài toà giảng, vũ đài sân khấu, v.v.
② Tên sở quan. Ngày xưa gọi quan thượng thư là trung đài , các quan nội các là đài tỉnh hay đài các , nhà Hán có ngự sử đài . Vì thế nên đời sau gọi quan ngự sử là đài quan hay gián đài .
③ Chữ dùng để tôn xưng bực trên. Như các quan dưới gọi quan trên là hiến đài , bè bạn gọi nhau là huynh đài , v.v.
④ Việc hèn hạ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đài, đàn: Vũ đài, sân khấu; Diễn đàn; Đài chủ tịch;
② Bệ, bục, nền: Bệ cửa sổ; Nền bia;
③ Bàn: Bàn viết;
④ (văn) Tiếng dùng để tôn xưng người trên: Hiến đài (tiếng quan dưới gọi quan trên); Huynh đài (tiếng bạn bè gọi nhau);
⑤ (vân) Tên sở quan: Quan thượng thư; (hay ) Quan nội các; (hay ) Quan ngự sử;
⑥ (văn) Việc hèn hạ;
⑦ [Tái] (Tên gọi tắt) đảo Đài Loan, Trung Quốc;
⑧ [Tái] (Họ) Đài. Xem [Tai].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nhà cao, có thể nhìn bốn phía xa — Dinh quan — Tiếng cấp dưới tôn xưng quan trên — Tiếng tôn xưng người khác. Chẳng hạn gọi người bạn quý của mình là Huynh đài.

Tự hình 4

Dị thể 12

Chữ gần giống 19

Từ ghép 31

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đài

U+82D4, tổng 8 nét, bộ thảo 艸 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

rêu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rêu. § Một loài thực vật nở hoa ngầm, mọc ở các cây cổ thụ, các chỗ đất ướt hay trên tảng đá, có thứ xanh nhạt, có thứ xanh ngắt, rễ lá rất nhỏ. Bài thơ Quách Phác tặng Ôn Kiệu có câu: “Cập nhĩ xú vị, dị đài đồng sầm” , Xét đến mùi mẽ, rêu khác mà cùng núi. Vì thế hai người khác họ, kết làm anh em, gọi là “đài sầm” . ◇Nguyễn Du : “Lạc hoa vô số hạ thương đài” (Đối tửu ) Bao nhiêu là hoa rụng trên rêu xanh.
2. (Danh) Bệnh ban. ◎Như: “thiệt đài” ban lưỡi. Sốt thì lưỡi ban, thầy thuốc nhờ đó xem biết được bệnh.

Từ điển Thiều Chửu

① Rêu.
② Cũng là một loài thực vật nở hoa ngầm, mọc ở các cây cổ thụ, các chỗ đất ướt hay trên tảng đá, có thứ xanh nhạt, có thứ xanh ngắt, rễ lá rất nhỏ không phân biệt được, trông ở ngoài như cây rêu. Bài thơ Quách Phác tặng Ôn Kiệu có câu rằng: Cập nhĩ xú vị, dị đài đồng sầm xét đến mùi mẽ rêu khác mà cùng núi. Vì thế hai người khác họ, kết làm anh em, gọi là đài sầm .
③ Ban. Như thiệt đài ban lưỡi. Sốt thì lưỡi ban, thầy thuốc nhờ đó xem biết được bệnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

Rêu: Rêu; Rêu biển; Rêu xanh; Hòn đá lăn không mọc rêu. Xem [tai].

Từ điển Trần Văn Chánh

Bựa lưỡi, rêu lưỡi, ban lưỡi. Cg. [shétai]. Xem [tái].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây rêu. Loài rêu.

Tự hình 2

Dị thể 4

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đài

U+83ED, tổng 11 nét, bộ thảo 艸 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Đài .

Tự hình 1

Chữ gần giống 3

Bình luận 0

đài

U+85B9, tổng 17 nét, bộ thảo 艸 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: vân đài )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây lách, lá khô dùng làm nón, áo tơi. § Còn gọi là “lạp gian” .
2. (Danh) Cuống các loài cỏ như hẹ, hành, tỏi..., tới kì nở hoa, hái làm rau ăn. ◎Như: “cửu thái đài” cuống hẹ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ đài, cây lách, lá khô dùng làm nón.
② Vân đài rau vân đài. Còn có tên là du thái .
③ Cuống hoa của các thú rau.

Từ điển Trần Văn Chánh

(thực) ① Cây lách (lá khô dùng làm nón);
② Nõn hoa tỏi, hẹ...

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 5

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đài

U+8DC6, tổng 12 nét, bộ túc 足 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xéo, đạp, giẫm lên. ◇Triều Bổ Chi : “Cao cử liệp phong hải, Thâm phiền đài hỏa luân” , (Yết Đại từ tức sự ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Đài tạ .

Tự hình 2

Chữ gần giống 1

Từ ghép 1

Bình luận 0

đài [di, thai]

U+98B1, tổng 14 nét, bộ phong 風 (+5 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

cơn bão

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Đài phong” bão, gió bão (phát sinh từ “Thái Bình dương” ). Tùy sức yếu hay mạnh, có: “khinh độ đài phong” , “trung độ đài phong” , “cường liệt đài phong” .

Từ điển Trần Văn Chánh

Bão: Gió bão.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 2

Từ ghép 1

Bình luận 0

đài [thai, đãi]

U+99D8, tổng 15 nét, bộ mã 馬 (+5 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ngựa hèn, ngựa xấu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngựa hèn, liệt mã.
2. (Danh) Ví dụ người tài năng kém cỏi.
3. (Động) Thoát lạc, rơi rụng.
4. Một âm là “đãi”. (Tính, phó) § Xem “đãi đãng” .

Từ điển Thiều Chửu

① Con ngựa hèn. Người hèn dốt cũng gọi là nô đài . Có khi đọc là thai.
② Một âm là đãi. Ðãi đãng quang đãng bao la.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ngựa xấu, ngựa hèn: Ngựa xấu, (Ngb) Người bất tài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài ngựa dở, kém, xấu. Cũng gọi là Đài phong. Một âm khác là Đãi. Xem Đãi.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đài [đãi]

U+9A80, tổng 8 nét, bộ mã 馬 (+5 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ngựa hèn, ngựa xấu

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ngựa xấu, ngựa hèn: Ngựa xấu, (Ngb) Người bất tài.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Bình luận 0