Có 32 kết quả:

匋 đào咷 đào啕 đào帱 đào幬 đào掏 đào搯 đào桃 đào梼 đào檮 đào洮 đào涛 đào淘 đào滔 đào濤 đào焘 đào燾 đào綯 đào绹 đào翿 đào萄 đào蜪 đào跳 đào逃 đào醄 đào陶 đào隯 đào鞀 đào鞉 đào駣 đào鼗 đào鼛 đào

1/32

đào

U+530B, tổng 8 nét, bộ bao 勹 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. đồ gốm
2. họ Đào

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 陶 (bộ 阜).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ gốm. Đồ vật làm bằng đất nung.

Tự hình 2

Dị thể 2

đào

U+54B7, tổng 9 nét, bộ khẩu 口 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

tiếng than

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xem “đào” 啕.

Từ điển Thiều Chửu

① Tiếng gào khóc.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Gào khóc. Xem 號咷 [háotáo]. Cv. 啕.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kêu lên — La lớn lên.

Tự hình 1

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

đào

U+5555, tổng 11 nét, bộ khẩu 口 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

tiếng than

Từ điển trích dẫn

1. (Động) “Hào đào” 號啕 gào khóc. § Cũng viết là “hào đào” 嚎咷, “hào đào” 號咷.

Từ điển Thiều Chửu

① Hào đào 號啕 gào khóc. Tục viết là hào đào 嚎咷.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 咷.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều lời. Lắm miệng.

Tự hình 2

Dị thể 4

Một số bài thơ có sử dụng

đào [trù]

U+5E31, tổng 10 nét, bộ cân 巾 (+7 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 幬.

Tự hình 2

Dị thể 5

đào [trù]

U+5E6C, tổng 17 nét, bộ cân 巾 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Màn ngồi thiền định.
2. (Danh) Màn xe.
3. Một âm là “đào”. (Động) Che trùm.

Từ điển Thiều Chửu

① Màn ngồi thuyền định.
② Màn xe.
② Một âm là đào. Che chùm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che trùm — Một âm là Trù. Xem Trù.

Tự hình 1

Dị thể 5

Chữ gần giống 4

Một số bài thơ có sử dụng

đào

U+638F, tổng 11 nét, bộ thủ 手 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lấy, móc, đào, cuốc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rút, móc. ◎Như: “đào thương” 掏槍 rút súng, “đào tiền” 掏錢 lấy tiền ra, “đào yêu bao” 掏腰包 móc túi, “đào nhĩ đóa” 掏耳朵 móc ráy tai.
2. (Động) Đào, khoét. ◎Như: “đào cá đỗng” 掏個洞 đào hang.

Từ điển Thiều Chửu

① Lọc chọn.
② Luồn tay vào lấy đồ gọi là đào.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khoét, đào: 在墻上掏一個洞 Khoét một cái lỗ ở trên tường;
② Rút, móc: 把口袋裡的筆記本掏出來 Rút sổ tay trong túi ra;
③ (văn) Chọn lọc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng tay mà lựa chọn — Thò tay mà lấy.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 2

Từ ghép 1

đào [thao]

U+642F, tổng 13 nét, bộ thủ 手 (+10 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

lấy, móc, đào, cuốc

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như 掏;
② (văn) Gõ, đánh.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 3

đào

U+6843, tổng 10 nét, bộ mộc 木 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cây hoa đào
2. lễ cưới

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây đào.
2. (Danh) Vật có hình như trái đào. ◎Như: “thọ đào” 壽桃 bánh hình trái đào để chúc thọ. Xem § Ghi chú (2).
3. (Danh) Gọi thay cho sinh nhật. ◎Như: “đào thương” 桃觴 (hay “thọ thương” 壽觴) chén đựng rượu chúc thọ (sinh nhật), cũng chỉ rượu uống chúc mừng sinh nhật.
4. (Danh) Họ “Đào”.
5. (Tính) Làm bằng trái đào. ◎Như: “đào tô” 桃酥 một thứ bánh làm bằng trái đào.
6. § Ghi chú: (1) Sắc đào rất đẹp, cho nên người đẹp gọi là “đào tai” 桃腮 má đào. (2) Tương truyền rằng bà “Tây Vương Mẫu” 西王母 cho “Hán Võ Đế” 漢武帝 quả đào và bảo rằng thứ đào này ba nghìn năm mới chín một lần, ăn được trường sinh bất tử, cho nên chúc thọ hay dùng chữ “bàn đào” 蟠桃. (3) Cổ nhân bảo cành đào trừ được các sự không lành, cho nên đến tết nhà nào nhà nấy đều cắm cành đào ở cửa gọi là “đào phù” 桃符, các câu đối tết cũng thường dùng hai chữ ấy. (4) Ông “Địch Nhân Kiệt” 狄仁傑 hay tiến cử người hiền, nên đời khen là “đào lí tại công môn” 桃李在公門 nghĩa là người hiền đều ở cửa ông ấy cả. Nay gọi các kẻ môn hạ là “môn tường đào lí” 門牆桃李 là do nghĩa ấy. (5) “Đào yêu” 桃夭 là một bài trong “Thi Kinh” 詩經, nói việc hôn nhân chính đáng, nay ta gọi con gái đi lấy chồng là “đào yêu” 桃夭 là vì đó. (6) Ông “Đào Tiềm” 陶潛 có bài “Đào hoa nguyên kí” 桃花源記 nói về sự người Tần chán đời, vì thế ngày nay mới gọi người ở ẩn là “thế ngoại đào nguyên” 世外桃源. (7) Cổ nhân có câu “đào hoa khinh bạc” 桃花輕薄 vì thế nay mới gọi con gái bất trinh là đào hoa, nhà xem số gọi là số đào hoa cũng là do ý đó. (8) “Di Tử Hà” 彌子瑕 ăn đào thấy ngon để dành dâng vua “Vệ” 衛, vì thế vua yêu, nay gọi kẻ đàn ông được ai yêu là “dư đào” 餘桃 là bởi cớ đó.

Từ điển Thiều Chửu

① Cây đào, sắc đào rất đẹp, cho nên người đẹp gọi là đào tai 桃腮 má đào. Tương truyền rằng bà Tây Vương Mẫu cho Hán Võ Ðế quả đào và bảo rằng thứ đào này ba nghìn năm mới chín một lần, cho nên chúc thọ hay dùng chữ bàn đào 蟠桃. Cổ nhân bảo cành đào trừ được các sự không lành, cho nên đến tết nhà nào nhà nấy đều cắm cành đào ở cửa gọi là đào phù 桃符, các câu đối tết cũng thường dùng hai chữ ấy. Ông Ðịch Nhân Kiệt hay tiến cử người hiền, nên đời khen là đào lí tại công môn 桃李在公門 nghĩa là người hiền đều ở cửa ông ấy cả. Nay gọi các kẻ môn hạ là môn tường đào lí 門牆桃李 là do nghĩa ấy.
② Ðào yêu 桃夭, một thơ trong Kinh Thi nói việc hôn nhân chính đáng, nay ta gọi con gái đi lấy chồng là đào yêu 桃夭 là vì đó.
③ Ông Ðào Tiềm có bài kí gọi là đào hoa nguyên kí 桃花源記 nói về sự người Tần chán đời, vì thế ngày nay mới gọi người ở ẩn là thế ngoại đào nguyên 世外桃源.
④ Cổ nhân có câu: Đào hoa khinh bạc 桃花輕薄 vì thế nay mới gọi con gái bất trinh là đào hoa, nhà xem số gọi là số đào hoa cũng là do ý đó. 5 Dư đào 餘桃, người Dy Tỉ Hà (彌子瑕) ăn đào thấy ngon để dành dâng vua Vệ, vì thế vua yêu, nay gọi kẻ đàn ông được ai yêu là dư đào là bởi cớ đó.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây đào: 桃子 Quả đào; 桃之天天 Cây đào mơn mởn (Thi Kinh);
② Vật tròn như quả đào: 棉桃 Quả bông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây, hoa màu đỏ, quả thơm ngon. Ta cũng gọi là cây đào — Họ người.

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 21

Một số bài thơ có sử dụng

đào

U+68BC, tổng 11 nét, bộ mộc 木 (+7 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ngu dốt, ngơ ngẩn

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 檮.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Ngớ ngẩn;
② Người ngu dốt, người đần độn;
③ Xem 杌.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 檮

Tự hình 1

Dị thể 1

đào

U+6AAE, tổng 18 nét, bộ mộc 木 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ngu dốt, ngơ ngẩn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Đào ngột” 檮杌: (1) Tên một giống ác thú. Sau dùng tiếng ấy để gọi các kẻ hư ác. (2) Tên một sách sử của nước Sở thời xưa.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðào ngột 檮杌 tên một giống ác thú. Ngày xưa dùng tiếng ấy để gọi các kẻ hư ác.
② Ngu dốt, ngơ ngẩn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Ngớ ngẩn;
② Người ngu dốt, người đần độn;
③ Xem 杌.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây không có cành lá — Vẻ ngu dốt, không biết gì. Cũng gọi là Đào ngột 檮杌.

Tự hình 1

Dị thể 4

Chữ gần giống 5

đào [dao, diêu, thao]

U+6D2E, tổng 9 nét, bộ thuỷ 水 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông “Thao”, ở tỉnh Cam Túc.
2. (Danh) Tên đất cổ, nay ở Sơn Đông, thời Xuân Thu thuộc về Tào 曹. ◇Tả truyện 左傳: “Bát niên xuân, minh vu Thao” 八年春, 盟于洮 (Hi Công bát niên 僖公八年) Năm thứ tám, mùa xuân, hội minh ước ở đất Thao.
3. Một âm là “diêu”. (Danh) Tên hồ, ở tỉnh Giang Tô.
4. Một âm là “đào”. (Động) Rửa tay. ◇Thư Kinh 書經: “Vương nãi thao thủy” 王乃洮水 (Cố mệnh 顧命) Vua bèn rửa tay.
5. (Động) Giặt, rửa. § Thông “đào” 淘. ◎Như: “đào mễ” 洮米 vo gạo.
6. (Động) Mò, vớt. § Thông “đào” 淘.

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Thao.
② Một âm là đào. Rửa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Rửa;
② [Táo] Tên sông: 洮河 Sông Thao (ở tỉnh Cam Túc, Trung Quốc).

Tự hình 2

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

đào

U+6D9B, tổng 10 nét, bộ thuỷ 水 (+7 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

sóng lớn

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 濤.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sóng cả, sóng lớn: 怒濤 Sóng dữ; 海濤 Sóng biển; 驚濤駭浪 Sóng gió hãi hùng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 濤

Tự hình 2

Dị thể 5

Chữ gần giống 3

Từ ghép 1

đào

U+6DD8, tổng 11 nét, bộ thuỷ 水 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. vo, đãi (gạo)
2. giặt bằng cái rây (sàng)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vo. ◎Như: “đào mễ” 淘米 vo gạo.
2. (Động) Đãi gạn. ◎Như: “đào thải” 淘汰.
3. (Động) Đào, khơi, vét. ◎Như: “đào tỉnh” 淘井 khơi giếng, đào giếng.

Từ điển Thiều Chửu

① Vo gạo.
② Ðãi gạn, như đào thải 淘汰 đãi bỏ cái cặn bã đi. Kén chọn kẻ hiền thải bỏ kẻ hư cũng gọi là đào thải.
③ Ðào, như đào tỉnh 淘井 khơi giếng, đào giếng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vo, đãi: 淘米 Vo gạo; 淘金 Đãi vàng;
② Khơi, đào, vét: 淘井 Khơi giếng; 淘茅廁 Vét phân chuồng xí;
③ Nghịch, tinh nghịch: 這孩子眞淘氣 Thằng bé nghịch quá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vo gạo — Gạn lọc.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 2

Từ ghép 4

Một số bài thơ có sử dụng

đào [thao]

U+6ED4, tổng 13 nét, bộ thuỷ 水 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngập, tràn đầy. ◎Như: “bạch lãng thao thiên” 白浪滔天 sóng gió ngất trời, “tội ác thao thiên” 罪惡滔天 tội ác đầy trời.
2. (Tính) Nhờn, coi thường, khinh mạn. ◇Thi Kinh 詩經: “Thiên giáng thao đức, Nhữ hưng thị lực” 天降滔德, 女興是力 (Đại nhã 大雅, Đãng 蕩) (Cho nên) trời giáng cái đức khinh mạn ấy (để hại dân), (Nhưng chính) nhà vua đã làm cho hơn lên cái sức đó (của bọn tham quan ô lại).
3. (Tính, phó) § Xem “thao thao” 滔滔.
4. Một âm là “đào”. (Động) Họp.

Từ điển Thiều Chửu

① Thao thao 滔滔 mông mênh, nước chảy cuồn cuộn. Nói bàn rang rảng không ngớt gọi là thao thao bất kiệt 滔滔不竭. Thói đời ngày kém gọi là thao thao giai thị 滔滔皆是. Ðầy dẫy, tràn ngập, như hồng thuỷ thao thiên 洪水滔天 (Thư Kinh 書經) nước cả vượt trời, tội ác thao thiên 罪惡滔天 tội ác đầy trời, v.v.
③ Nhờn, coi thường các chức sự.
④ Một âm là đào. Họp.

Tự hình 4

Dị thể 2

Chữ gần giống 3

Một số bài thơ có sử dụng

đào

U+6FE4, tổng 17 nét, bộ thuỷ 水 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

sóng lớn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sóng cả, sóng lớn. ◎Như: “kinh đào hãi lãng” 驚濤駭浪 sóng gió hãi hùng. ◇Cao Bá Quát 高伯适: “Bất kiến ba đào tráng, An tri vạn lí tâm” 不見波濤壯, 安知萬里心 (Thanh Trì phiếm chu nam hạ 清池汎舟南下) Không thấy sóng lớn mạnh, Sao biết được chí lớn muôn dặm.
2. (Danh) Âm thanh giống như tiếng sóng vỗ. ◎Như: “tùng đào” 松濤 tiếng rì rào của thông. ◇Âu Dương Huyền 歐陽玄: “Hạ liêm nguy tọa thính tùng đào” 下簾危坐聽松濤 (Mạn đề 漫題) Buông mành ngồi thẳng nghe tiếng thông rì rào.

Từ điển Thiều Chửu

① Sóng cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sóng cả, sóng lớn: 怒濤 Sóng dữ; 海濤 Sóng biển; 驚濤駭浪 Sóng gió hãi hùng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sóng lớn. Chẳng hạn Ba đào ( chỉ chung sóng nước ).

Tự hình 4

Dị thể 9

Chữ gần giống 9

Từ ghép 4

Một số bài thơ có sử dụng

đào [đảo]

U+7118, tổng 11 nét, bộ hoả 火 (+7 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thường dùng làm tên người;
② (văn) Che trùm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 燾

Tự hình 2

Dị thể 1

đào [đảo]

U+71FE, tổng 18 nét, bộ hoả 火 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thường dùng làm tên người;
② (văn) Che trùm.

Tự hình 1

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

đào

U+7DAF, tổng 14 nét, bộ mịch 糸 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

đánh dây, xe sợi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây, sợi. ◇Thi Kinh 詩經: “Trú nhĩ vu mao, Tiêu nhĩ tác đào” 晝爾于茅, 宵爾索綯 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh, Đêm thì ngươi xe sợi.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðánh dây, xe sợi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đánh dây, xe sợi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi dây — Se dây. Xoắn dây lại cho bền.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

đào

U+7EF9, tổng 11 nét, bộ mịch 糸 (+8 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

đánh dây, xe sợi

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 綯.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đánh dây, xe sợi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 綯

Tự hình 1

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

đào [đạo]

U+7FFF, tổng 20 nét, bộ vũ 羽 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ như cái cờ, trên ngọn trang sức bằng lông chim, ngày xưa cầm để múa. Cũng dùng để dẫn linh cữu. ◇Thi Kinh 詩經: “Quân tử dao dao, Tả chấp đào” 君子陶陶, 左執翿 (Vương phong 王風, Quân tử dương dương 君子揚揚) Chàng vẻ mặt vui hòa, Bên trái cầm cái đào bằng lông chim để múa.

Tự hình 1

Dị thể 4

Một số bài thơ có sử dụng

đào

U+8404, tổng 11 nét, bộ thảo 艸 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: bồ đào 葡萄)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem “bồ đào” 葡萄.

Từ điển Thiều Chửu

① Bồ đào 葡萄 cây nho, quả ăn ngon và làm rượu vang. Vương Hàn 王翰: Bồ đào mĩ tửu dạ quang bôi 葡萄美酒夜光杯 (Lương Châu từ 涼州詞) rượu ngon bồ đào đựng chén dạ quang.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nho: 葡萄 Quả nho; 葡萄酒 Rượu nho.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Bồ đào 葡萄. Vần Bồ.

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 3

Một số bài thơ có sử dụng

đào

U+872A, tổng 14 nét, bộ trùng 虫 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài chó sói rất hung dữ, ăn thịt người. Cũng gọi là Đào khuyển.

Tự hình 1

đào

U+9003, tổng 9 nét, bộ sước 辵 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

bỏ trốn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trốn. ◎Như: “đào bào” 逃跑 chạy trốn, “đào trái” 逃債 trốn nợ.
2. (Động) Bỏ. ◇Mạnh Tử 孟子: “Đào Mặc tất quy ư Dương” 逃墨必歸於楊 (Tận tâm hạ 盡心下) Bỏ Mặc Tử tất về với Dương Chu.
3. (Động) Tránh. ◎Như: “đào tị” 逃避 trốn tránh. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Phù sanh hữu định phận, Cơ bão khởi khả đào?” 浮生有定分, 飢飽豈可逃 (Phi tiên các 飛仙閣) Cuộc phù sinh có phận định, Đói no há tránh né được sao?

Từ điển Thiều Chửu

① Trốn. Như đào nạn 逃難 trốn nạn, lánh nạn. Đào trái 逃債 trốn nợ v.v.
② Bỏ. Như Mạnh Tử 孟子 nói Đào Mặc tất quy ư Dương 逃墨必歸於楊 bỏ họ Mặc tất về họ Dương.
③ Lánh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tháo chạy, chạy trốn, trốn: 逃敌 Kẻ địch tháo chạy;
②Trốn tránh, tránh, lánh: 逃避 Trốn tránh, chạy trốn; 逃难 Lánh nạn, chạy nạn;
③ (văn) Bỏ: 逃墨必归于楊 Ai bỏ họ Mặc (Mặc Tử) thì tất theo về với họ Dương (Dương Chu) (Mạnh tử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bỏ đi. Rời bỏ — Tránh đi — Bỏ trốn.

Tự hình 4

Dị thể 6

Từ ghép 13

Một số bài thơ có sử dụng

đào

U+9184, tổng 15 nét, bộ dậu 酉 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

say mèm

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Say rượu. ◎Như: “đào đào trầm túy” 醄醄沉醉 say sưa bí tỉ.
2. (Tính) Vui vẻ, vui sướng. ◎Như: “phùng giai tiết, lạc đào đào” 逢佳節, 樂醄醄 gặp lúc trời đẹp, vui vẻ thích thú.

Từ điển Trần Văn Chánh

Say: 酕醄 Say mèm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Say rượu. Xem thêm Mao đào. Vần Mao.

Tự hình 1

Dị thể 1

đào [dao, giao]

U+9676, tổng 10 nét, bộ phụ 阜 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. đồ gốm
2. họ Đào

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ gốm (làm bằng đất nung). § Ghi chú: “Đào” 陶 chỉ đồ gốm thô tháo. ◎Như: “đào úng” 陶甕 hũ sành, “đào bồn” 陶盆 chậu gốm. § Khác với “từ” 瓷, chỉ thành phẩm tinh xảo. ◎Như: “từ oản” 瓷碗 chén sứ, “từ bình” 瓷瓶 bình sứ.
2. (Danh) Họ “Đào”. ◎Như: “Đào Tiềm” 陶潛 (365-427).
3. (Động) Chế tạo đồ gốm. ◇Mạnh Tử 孟子: “Vạn thất chi quốc, nhất nhân đào, tắc khả hồ?” 萬室之國, 一人陶, 則可乎? (Cáo tử hạ 告子下) Trong một nước có vạn nóc nhà, (mà chỉ có) một người làm đồ gốm, thì có thể được chăng?
4. (Động) Giáo dục, bồi dưỡng. ◎Như: “chân đào” 甄陶 hun đúc, “đào dong” 陶鎔 nung đúc. ◇Cù Hựu 瞿佑: “Hạ Nhan a Hạ Nhan, nhĩ bình thì dã toán đào dã thân tâm, cẩn thận hành sự đích liễu, khả vi thập ma tựu bất năng nhượng gia đình phú dụ nhất ta ni” 夏顏啊夏顏, 你平時也算陶冶身心, 謹慎行事的了, 可為什麼就不能讓家庭富裕一些呢 (Tu Văn xá nhân truyện 修文舍人傳) Hạ Nhan ôi Hạ Nhan, ngươi bình thời rèn luyện thân tâm, thận trọng cư xử, sao không biết làm cho gia đình giàu có chút sao!
5. (Động) Thông suốt, không làm trở ngại. ◇Mai Thừa 枚乘: “Đào dương khí, đãng xuân tâm” 陶陽氣, 蕩春心 (Thất phát 七發).
6. Một âm là “dao”. (Danh) “Cao Dao” 皐陶 một bầy tôi hiền đời vua Thuấn.

Từ điển Thiều Chửu

① Đồ sành. Đồ gốm.
② Thợ nặn, thợ gốm. Nói nghĩa bóng thì chỉ về sự giáo hoá. Như chân đào 甄陶 hun đúc, đào dong 陶鎔 nung đúc.
③ Mừng rỡ. Như đào đào nhiên 陶陶然 hớn hở vậy.
④ Nhớ nhung. Như uất đào 鬱陶 thương nhớ.
⑤ Một âm là giao. Cao Giao 皐陶 một vị bầy tôi hiền đời vua Thuấn 舜.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đồ gốm: 陶器 Đồ gốm;
② (văn) Thợ làm đồ gốm, thợ gốm;
③ Nung đúc, hun đúc;
④ Vui sướng, mừng rỡ, hớn hở, say mê;
⑤ (văn) Nhớ nhung: 鬱陶 Thương nhớ;
⑥ [Táo] (Họ) Đào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ gốm. Đồ vật làm bằng đất nung — Làm đồ gốm — Nhào nặn, hun đúc — Vui mừng.

Tự hình 4

Dị thể 4

Chữ gần giống 1

Từ ghép 10

Một số bài thơ có sử dụng

đào

U+96AF, tổng 16 nét, bộ phụ 阜 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. đồ gốm
2. họ Đào

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 7

Từ ghép 3

đào

U+9780, tổng 14 nét, bộ cách 革 (+5 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cái trống cơm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái trống cơm. § Thông “đào” 鼗.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ đào 鼗.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 鼗 (bộ 鼓).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái trống nhỏ có cán cầm, một nhạc khí thời cổ.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

đào

U+9789, tổng 15 nét, bộ cách 革 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

trống lắc (cái trống nhỏ có tay cầm để lắc)

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cái trống nhỏ có tay cầm để lắc, trống lắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Đào 鞀.

Tự hình 1

Dị thể 2

đào

U+99E3, tổng 16 nét, bộ mã 馬 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con ngựa trẻ ba tuổi.

Tự hình 1

Dị thể 2

đào

U+9F17, tổng 19 nét, bộ cổ 鼓 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cái trống cơm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái trống cơm. § Hình như cái trống mà nhỏ, hai bên có hai tai, cầm chuôi mà lắc thì kêu. Tục gọi là “bát lãng cổ” 撥浪鼓.
2. § Giản thể của chữ 鞀.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái trống cơm. Hình giống như cái trống mà bé, bên có hai tai, cầm chuôi mà lắc, tự khắc nó kêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cái trống cơm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái trống nhỏ, có cán dài.

Tự hình 2

Dị thể 8

Chữ gần giống 5

đào [cao]

U+9F1B, tổng 21 nét, bộ cổ 鼓 (+8 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái trống lớn

Tự hình 1

Dị thể 3

Chữ gần giống 1