Có 32 kết quả:

匋 đào咷 đào啕 đào帱 đào幬 đào掏 đào搯 đào桃 đào梼 đào檮 đào洮 đào涛 đào淘 đào滔 đào濤 đào焘 đào燾 đào綯 đào绹 đào翿 đào萄 đào蜪 đào跳 đào逃 đào醄 đào陶 đào隯 đào鞀 đào鞉 đào駣 đào鼗 đào鼛 đào

1/32

đào

U+530B, tổng 8 nét, bộ bao 勹 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. đồ gốm
2. họ Đào

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ gốm. Đồ vật làm bằng đất nung.

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

đào

U+54B7, tổng 9 nét, bộ khẩu 口 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

tiếng than

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xem “đào” .

Từ điển Thiều Chửu

① Tiếng gào khóc.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Gào khóc. Xem [háotáo]. Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kêu lên — La lớn lên.

Tự hình 1

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đào

U+5555, tổng 11 nét, bộ khẩu 口 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

tiếng than

Từ điển trích dẫn

1. (Động) “Hào đào” gào khóc. § Cũng viết là “hào đào” , “hào đào” .

Từ điển Thiều Chửu

① Hào đào gào khóc. Tục viết là hào đào .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều lời. Lắm miệng.

Tự hình 2

Dị thể 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đào [trù]

U+5E31, tổng 10 nét, bộ cân 巾 (+7 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Tự hình 2

Dị thể 5

Bình luận 0

đào [trù]

U+5E6C, tổng 17 nét, bộ cân 巾 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Màn ngồi thiền định.
2. (Danh) Màn xe.
3. Một âm là “đào”. (Động) Che trùm.

Từ điển Thiều Chửu

① Màn ngồi thuyền định.
② Màn xe.
② Một âm là đào. Che chùm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che trùm — Một âm là Trù. Xem Trù.

Tự hình 1

Dị thể 5

Chữ gần giống 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đào

U+638F, tổng 11 nét, bộ thủ 手 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lấy, móc, đào, cuốc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rút, móc. ◎Như: “đào thương” rút súng, “đào tiền” lấy tiền ra, “đào yêu bao” móc túi, “đào nhĩ đóa” móc ráy tai.
2. (Động) Đào, khoét. ◎Như: “đào cá đỗng” đào hang.

Từ điển Thiều Chửu

① Lọc chọn.
② Luồn tay vào lấy đồ gọi là đào.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khoét, đào: Khoét một cái lỗ ở trên tường;
② Rút, móc: Rút sổ tay trong túi ra;
③ (văn) Chọn lọc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng tay mà lựa chọn — Thò tay mà lấy.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 2

Từ ghép 1

Bình luận 0

đào [thao]

U+642F, tổng 13 nét, bộ thủ 手 (+10 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

lấy, móc, đào, cuốc

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như ;
② (văn) Gõ, đánh.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 3

Bình luận 0

đào

U+6843, tổng 10 nét, bộ mộc 木 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cây hoa đào
2. lễ cưới

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây đào.
2. (Danh) Vật có hình như trái đào. ◎Như: “thọ đào” bánh hình trái đào để chúc thọ. Xem § Ghi chú (2).
3. (Danh) Gọi thay cho sinh nhật. ◎Như: “đào thương” (hay “thọ thương” ) chén đựng rượu chúc thọ (sinh nhật), cũng chỉ rượu uống chúc mừng sinh nhật.
4. (Danh) Họ “Đào”.
5. (Tính) Làm bằng trái đào. ◎Như: “đào tô” một thứ bánh làm bằng trái đào.
6. § Ghi chú: (1) Sắc đào rất đẹp, cho nên người đẹp gọi là “đào tai” má đào. (2) Tương truyền rằng bà “Tây Vương Mẫu” 西 cho “Hán Võ Đế” quả đào và bảo rằng thứ đào này ba nghìn năm mới chín một lần, ăn được trường sinh bất tử, cho nên chúc thọ hay dùng chữ “bàn đào” . (3) Cổ nhân bảo cành đào trừ được các sự không lành, cho nên đến tết nhà nào nhà nấy đều cắm cành đào ở cửa gọi là “đào phù” , các câu đối tết cũng thường dùng hai chữ ấy. (4) Ông “Địch Nhân Kiệt” hay tiến cử người hiền, nên đời khen là “đào lí tại công môn” nghĩa là người hiền đều ở cửa ông ấy cả. Nay gọi các kẻ môn hạ là “môn tường đào lí” là do nghĩa ấy. (5) “Đào yêu” là một bài trong “Thi Kinh” , nói việc hôn nhân chính đáng, nay ta gọi con gái đi lấy chồng là “đào yêu” là vì đó. (6) Ông “Đào Tiềm” có bài “Đào hoa nguyên kí” nói về sự người Tần chán đời, vì thế ngày nay mới gọi người ở ẩn là “thế ngoại đào nguyên” . (7) Cổ nhân có câu “đào hoa khinh bạc” vì thế nay mới gọi con gái bất trinh là đào hoa, nhà xem số gọi là số đào hoa cũng là do ý đó. (8) “Di Tử Hà” ăn đào thấy ngon để dành dâng vua “Vệ” , vì thế vua yêu, nay gọi kẻ đàn ông được ai yêu là “dư đào” là bởi cớ đó.

Từ điển Thiều Chửu

① Cây đào, sắc đào rất đẹp, cho nên người đẹp gọi là đào tai má đào. Tương truyền rằng bà Tây Vương Mẫu cho Hán Võ Ðế quả đào và bảo rằng thứ đào này ba nghìn năm mới chín một lần, cho nên chúc thọ hay dùng chữ bàn đào . Cổ nhân bảo cành đào trừ được các sự không lành, cho nên đến tết nhà nào nhà nấy đều cắm cành đào ở cửa gọi là đào phù , các câu đối tết cũng thường dùng hai chữ ấy. Ông Ðịch Nhân Kiệt hay tiến cử người hiền, nên đời khen là đào lí tại công môn nghĩa là người hiền đều ở cửa ông ấy cả. Nay gọi các kẻ môn hạ là môn tường đào lí là do nghĩa ấy.
② Ðào yêu , một thơ trong Kinh Thi nói việc hôn nhân chính đáng, nay ta gọi con gái đi lấy chồng là đào yêu là vì đó.
③ Ông Ðào Tiềm có bài kí gọi là đào hoa nguyên kí nói về sự người Tần chán đời, vì thế ngày nay mới gọi người ở ẩn là thế ngoại đào nguyên .
④ Cổ nhân có câu: Đào hoa khinh bạc vì thế nay mới gọi con gái bất trinh là đào hoa, nhà xem số gọi là số đào hoa cũng là do ý đó. 5 Dư đào , người Dy Tỉ Hà () ăn đào thấy ngon để dành dâng vua Vệ, vì thế vua yêu, nay gọi kẻ đàn ông được ai yêu là dư đào là bởi cớ đó.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây đào: Quả đào; Cây đào mơn mởn (Thi Kinh);
② Vật tròn như quả đào: Quả bông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây, hoa màu đỏ, quả thơm ngon. Ta cũng gọi là cây đào — Họ người.

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 21

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đào

U+68BC, tổng 11 nét, bộ mộc 木 (+7 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ngu dốt, ngơ ngẩn

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Ngớ ngẩn;
② Người ngu dốt, người đần độn;
③ Xem .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

đào

U+6AAE, tổng 18 nét, bộ mộc 木 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ngu dốt, ngơ ngẩn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Đào ngột” : (1) Tên một giống ác thú. Sau dùng tiếng ấy để gọi các kẻ hư ác. (2) Tên một sách sử của nước Sở thời xưa.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðào ngột tên một giống ác thú. Ngày xưa dùng tiếng ấy để gọi các kẻ hư ác.
② Ngu dốt, ngơ ngẩn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Ngớ ngẩn;
② Người ngu dốt, người đần độn;
③ Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây không có cành lá — Vẻ ngu dốt, không biết gì. Cũng gọi là Đào ngột .

Tự hình 1

Dị thể 4

Chữ gần giống 5

Bình luận 0

đào [dao, diêu, thao]

U+6D2E, tổng 9 nét, bộ thuỷ 水 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông “Thao”, ở tỉnh Cam Túc.
2. (Danh) Tên đất cổ, nay ở Sơn Đông, thời Xuân Thu thuộc về Tào . ◇Tả truyện : “Bát niên xuân, minh vu Thao” , (Hi Công bát niên ) Năm thứ tám, mùa xuân, hội minh ước ở đất Thao.
3. Một âm là “diêu”. (Danh) Tên hồ, ở tỉnh Giang Tô.
4. Một âm là “đào”. (Động) Rửa tay. ◇Thư Kinh : “Vương nãi thao thủy” (Cố mệnh ) Vua bèn rửa tay.
5. (Động) Giặt, rửa. § Thông “đào” . ◎Như: “đào mễ” vo gạo.
6. (Động) Mò, vớt. § Thông “đào” .

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Thao.
② Một âm là đào. Rửa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Rửa;
② [Táo] Tên sông: Sông Thao (ở tỉnh Cam Túc, Trung Quốc).

Tự hình 2

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đào

U+6D9B, tổng 10 nét, bộ thuỷ 水 (+7 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

sóng lớn

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Sóng cả, sóng lớn: Sóng dữ; Sóng biển; Sóng gió hãi hùng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 5

Chữ gần giống 3

Từ ghép 1

Bình luận 0

đào

U+6DD8, tổng 11 nét, bộ thuỷ 水 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. vo, đãi (gạo)
2. giặt bằng cái rây (sàng)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vo. ◎Như: “đào mễ” vo gạo.
2. (Động) Đãi gạn. ◎Như: “đào thải” .
3. (Động) Đào, khơi, vét. ◎Như: “đào tỉnh” khơi giếng, đào giếng.

Từ điển Thiều Chửu

① Vo gạo.
② Ðãi gạn, như đào thải đãi bỏ cái cặn bã đi. Kén chọn kẻ hiền thải bỏ kẻ hư cũng gọi là đào thải.
③ Ðào, như đào tỉnh khơi giếng, đào giếng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vo, đãi: Vo gạo; Đãi vàng;
② Khơi, đào, vét: Khơi giếng; Vét phân chuồng xí;
③ Nghịch, tinh nghịch: Thằng bé nghịch quá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vo gạo — Gạn lọc.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 2

Từ ghép 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đào [thao]

U+6ED4, tổng 13 nét, bộ thuỷ 水 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngập, tràn đầy. ◎Như: “bạch lãng thao thiên” sóng gió ngất trời, “tội ác thao thiên” tội ác đầy trời.
2. (Tính) Nhờn, coi thường, khinh mạn. ◇Thi Kinh : “Thiên giáng thao đức, Nhữ hưng thị lực” , (Đại nhã , Đãng ) (Cho nên) trời giáng cái đức khinh mạn ấy (để hại dân), (Nhưng chính) nhà vua đã làm cho hơn lên cái sức đó (của bọn tham quan ô lại).
3. (Tính, phó) § Xem “thao thao” .
4. Một âm là “đào”. (Động) Họp.

Từ điển Thiều Chửu

① Thao thao mông mênh, nước chảy cuồn cuộn. Nói bàn rang rảng không ngớt gọi là thao thao bất kiệt . Thói đời ngày kém gọi là thao thao giai thị . Ðầy dẫy, tràn ngập, như hồng thuỷ thao thiên (Thư Kinh ) nước cả vượt trời, tội ác thao thiên tội ác đầy trời, v.v.
③ Nhờn, coi thường các chức sự.
④ Một âm là đào. Họp.

Tự hình 4

Dị thể 2

Chữ gần giống 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đào

U+6FE4, tổng 17 nét, bộ thuỷ 水 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

sóng lớn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sóng cả, sóng lớn. ◎Như: “kinh đào hãi lãng” sóng gió hãi hùng. ◇Cao Bá Quát : “Bất kiến ba đào tráng, An tri vạn lí tâm” , (Thanh Trì phiếm chu nam hạ ) Không thấy sóng lớn mạnh, Sao biết được chí lớn muôn dặm.
2. (Danh) Âm thanh giống như tiếng sóng vỗ. ◎Như: “tùng đào” tiếng rì rào của thông. ◇Âu Dương Huyền : “Hạ liêm nguy tọa thính tùng đào” (Mạn đề ) Buông mành ngồi thẳng nghe tiếng thông rì rào.

Từ điển Thiều Chửu

① Sóng cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sóng cả, sóng lớn: Sóng dữ; Sóng biển; Sóng gió hãi hùng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sóng lớn. Chẳng hạn Ba đào ( chỉ chung sóng nước ).

Tự hình 4

Dị thể 9

Chữ gần giống 9

Từ ghép 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đào [đảo]

U+7118, tổng 11 nét, bộ hoả 火 (+7 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thường dùng làm tên người;
② (văn) Che trùm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

đào [đảo]

U+71FE, tổng 18 nét, bộ hoả 火 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thường dùng làm tên người;
② (văn) Che trùm.

Tự hình 1

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đào

U+7DAF, tổng 14 nét, bộ mịch 糸 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

đánh dây, xe sợi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây, sợi. ◇Thi Kinh : “Trú nhĩ vu mao, Tiêu nhĩ tác đào” , (Bân phong , Thất nguyệt ) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh, Đêm thì ngươi xe sợi.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðánh dây, xe sợi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đánh dây, xe sợi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi dây — Se dây. Xoắn dây lại cho bền.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

đào

U+7EF9, tổng 11 nét, bộ mịch 糸 (+8 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

đánh dây, xe sợi

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đánh dây, xe sợi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 1

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đào [đạo]

U+7FFF, tổng 20 nét, bộ vũ 羽 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ như cái cờ, trên ngọn trang sức bằng lông chim, ngày xưa cầm để múa. Cũng dùng để dẫn linh cữu. ◇Thi Kinh : “Quân tử dao dao, Tả chấp đào” , 翿 (Vương phong , Quân tử dương dương ) Chàng vẻ mặt vui hòa, Bên trái cầm cái đào bằng lông chim để múa.

Tự hình 1

Dị thể 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đào

U+8404, tổng 11 nét, bộ thảo 艸 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: bồ đào )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem “bồ đào” .

Từ điển Thiều Chửu

① Bồ đào cây nho, quả ăn ngon và làm rượu vang. Vương Hàn : Bồ đào mĩ tửu dạ quang bôi (Lương Châu từ ) rượu ngon bồ đào đựng chén dạ quang.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nho: Quả nho; Rượu nho.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Bồ đào . Vần Bồ.

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đào

U+872A, tổng 14 nét, bộ trùng 虫 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài chó sói rất hung dữ, ăn thịt người. Cũng gọi là Đào khuyển.

Tự hình 1

Bình luận 0

đào

U+9003, tổng 9 nét, bộ sước 辵 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

bỏ trốn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trốn. ◎Như: “đào bào” chạy trốn, “đào trái” trốn nợ.
2. (Động) Bỏ. ◇Mạnh Tử : “Đào Mặc tất quy ư Dương” (Tận tâm hạ ) Bỏ Mặc Tử tất về với Dương Chu.
3. (Động) Tránh. ◎Như: “đào tị” trốn tránh. ◇Đỗ Phủ : “Phù sanh hữu định phận, Cơ bão khởi khả đào?” , (Phi tiên các ) Cuộc phù sinh có phận định, Đói no há tránh né được sao?

Từ điển Thiều Chửu

① Trốn. Như đào nạn trốn nạn, lánh nạn. Đào trái trốn nợ v.v.
② Bỏ. Như Mạnh Tử nói Đào Mặc tất quy ư Dương bỏ họ Mặc tất về họ Dương.
③ Lánh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tháo chạy, chạy trốn, trốn: Kẻ địch tháo chạy;
②Trốn tránh, tránh, lánh: Trốn tránh, chạy trốn; Lánh nạn, chạy nạn;
③ (văn) Bỏ: Ai bỏ họ Mặc (Mặc Tử) thì tất theo về với họ Dương (Dương Chu) (Mạnh tử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bỏ đi. Rời bỏ — Tránh đi — Bỏ trốn.

Tự hình 4

Dị thể 6

Từ ghép 13

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đào

U+9184, tổng 15 nét, bộ dậu 酉 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

say mèm

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Say rượu. ◎Như: “đào đào trầm túy” say sưa bí tỉ.
2. (Tính) Vui vẻ, vui sướng. ◎Như: “phùng giai tiết, lạc đào đào” , gặp lúc trời đẹp, vui vẻ thích thú.

Từ điển Trần Văn Chánh

Say: Say mèm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Say rượu. Xem thêm Mao đào. Vần Mao.

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

đào [dao, giao]

U+9676, tổng 10 nét, bộ phụ 阜 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. đồ gốm
2. họ Đào

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ gốm (làm bằng đất nung). § Ghi chú: “Đào” chỉ đồ gốm thô tháo. ◎Như: “đào úng” hũ sành, “đào bồn” chậu gốm. § Khác với “từ” , chỉ thành phẩm tinh xảo. ◎Như: “từ oản” chén sứ, “từ bình” bình sứ.
2. (Danh) Họ “Đào”. ◎Như: “Đào Tiềm” (365-427).
3. (Động) Chế tạo đồ gốm. ◇Mạnh Tử : “Vạn thất chi quốc, nhất nhân đào, tắc khả hồ?” , , ? (Cáo tử hạ ) Trong một nước có vạn nóc nhà, (mà chỉ có) một người làm đồ gốm, thì có thể được chăng?
4. (Động) Giáo dục, bồi dưỡng. ◎Như: “chân đào” hun đúc, “đào dong” nung đúc. ◇Cù Hựu : “Hạ Nhan a Hạ Nhan, nhĩ bình thì dã toán đào dã thân tâm, cẩn thận hành sự đích liễu, khả vi thập ma tựu bất năng nhượng gia đình phú dụ nhất ta ni” , , , (Tu Văn xá nhân truyện ) Hạ Nhan ôi Hạ Nhan, ngươi bình thời rèn luyện thân tâm, thận trọng cư xử, sao không biết làm cho gia đình giàu có chút sao!
5. (Động) Thông suốt, không làm trở ngại. ◇Mai Thừa : “Đào dương khí, đãng xuân tâm” , (Thất phát ).
6. Một âm là “dao”. (Danh) “Cao Dao” một bầy tôi hiền đời vua Thuấn.

Từ điển Thiều Chửu

① Đồ sành. Đồ gốm.
② Thợ nặn, thợ gốm. Nói nghĩa bóng thì chỉ về sự giáo hoá. Như chân đào hun đúc, đào dong nung đúc.
③ Mừng rỡ. Như đào đào nhiên hớn hở vậy.
④ Nhớ nhung. Như uất đào thương nhớ.
⑤ Một âm là giao. Cao Giao một vị bầy tôi hiền đời vua Thuấn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đồ gốm: Đồ gốm;
② (văn) Thợ làm đồ gốm, thợ gốm;
③ Nung đúc, hun đúc;
④ Vui sướng, mừng rỡ, hớn hở, say mê;
⑤ (văn) Nhớ nhung: Thương nhớ;
⑥ [Táo] (Họ) Đào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ gốm. Đồ vật làm bằng đất nung — Làm đồ gốm — Nhào nặn, hun đúc — Vui mừng.

Tự hình 4

Dị thể 4

Chữ gần giống 1

Từ ghép 10

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đào

U+96AF, tổng 16 nét, bộ phụ 阜 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. đồ gốm
2. họ Đào

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 7

Từ ghép 3

Bình luận 0

đào

U+9780, tổng 14 nét, bộ cách 革 (+5 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cái trống cơm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái trống cơm. § Thông “đào” .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ đào .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái trống nhỏ có cán cầm, một nhạc khí thời cổ.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

đào

U+9789, tổng 15 nét, bộ cách 革 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

trống lắc (cái trống nhỏ có tay cầm để lắc)

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cái trống nhỏ có tay cầm để lắc, trống lắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Đào .

Tự hình 1

Dị thể 2

Bình luận 0

đào

U+99E3, tổng 16 nét, bộ mã 馬 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con ngựa trẻ ba tuổi.

Tự hình 1

Dị thể 2

Bình luận 0

đào

U+9F17, tổng 19 nét, bộ cổ 鼓 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cái trống cơm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái trống cơm. § Hình như cái trống mà nhỏ, hai bên có hai tai, cầm chuôi mà lắc thì kêu. Tục gọi là “bát lãng cổ” .
2. § Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái trống cơm. Hình giống như cái trống mà bé, bên có hai tai, cầm chuôi mà lắc, tự khắc nó kêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cái trống cơm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái trống nhỏ, có cán dài.

Tự hình 2

Dị thể 8

Chữ gần giống 5

Bình luận 0

đào [cao]

U+9F1B, tổng 21 nét, bộ cổ 鼓 (+8 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái trống lớn

Tự hình 1

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0