Có 16 kết quả:

叇 đãi待 đãi怠 đãi歹 đãi殆 đãi紿 đãi绐 đãi詒 đãi迨 đãi逮 đãi逯 đãi遞 đãi隶 đãi靆 đãi駘 đãi骀 đãi

1/16

đãi

U+53C7, tổng 15 nét, bộ khư 厶 (+13 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: ái đãi 靉靆,叆叇)

Từ điển trích dẫn

1. Như chữ 靆.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem 靉靆.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 靆

Tự hình 1

Dị thể 1

Từ ghép 1

đãi

U+5F85, tổng 9 nét, bộ xích 彳 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. đối xử, tiếp đãi
2. đợi, chờ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đợi, chờ. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Sơn nguyệt giang phong như hữu đãi” 山月江風如有待 (Ngẫu đề công quán bích 偶題公館壁) Trăng núi gió sông như có (lòng) chờ đợi.
2. (Động) Tiếp đãi, đối xử. ◎Như: “đãi ngộ” 待遇 tiếp đãi. ◇Tây du kí 西遊記: “Dưỡng mã giả, nãi hậu sanh tiểu bối, hạ tiện chi dịch, khởi thị đãi ngã đích?” 養馬者, 乃後生小輩, 下賤之役, 豈是待我的? (Đệ tứ hồi) Nuôi ngựa là việc của bọn trẻ con, là việc hèn mọn, sao lại đối xử với ta như thế?
3. (Động) Phòng bị, chống cự. ◇Sử Kí 史記: “Liêm Pha kiên bích dĩ đãi Tần, Tần sổ khiêu chiến, Triệu binh bất xuất” 廉頗堅壁以待秦, 秦數挑戰, 趙兵不出 (Bạch Khởi Vương Tiễn truyện 白起王翦傳) Liêm Pha làm lũy vững chắc để chống cự lại Tần, quân Tần mấy lần khiêu chiến, quân Triệu không ra.
4. (Động) Dựa vào, nương tựa. ◇Thương quân thư 商君書: “Quốc đãi nông chiến nhi an” 國待農戰而安 (Nông chiến 農戰) Nước nhờ vào chính sách nông chiến mà được yên.
5. (Động) Muốn, định. ◎Như: “chánh đãi xuất ngoại, khước hạ khởi đại vũ lai liễu” 正待出外, 卻下起大雨來了 đúng lúc muốn ra ngoài, thì trời mưa lớn.
6. (Động) Ở lại, lưu lại. ◎Như: “nhĩ đãi nhất hội nhi tái tẩu” 你待一會兒再走 anh ở chơi một chút rồi hãy về.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðợi.
② Tiếp đãi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đối đãi, đối xử, cư xử: 他待我很好 Anh ấy đối xử với tôi tốt lắm; 寬待 Đối đãi khoan hồng; 吾待蜀不薄 Ta đối đãi nước Thục không bạc bẽo (Tam quốc chí);
② Thết, đãi, khoản đãi, chiêu đãi: 待客 Thết khách, đãi khách, mời khách;
③ Chờ đợi: 尚待解決 Còn đang chờ giải quyết; 迫不及待 Cần gấp lắm không thể chờ đợi được nữa. (Ngr) Đợi mỏi mắt;
④ Cần, cần phải: 自不待言 Tất nhiên không cần phải nói;
⑤ Muốn, định: 待說不說 Định nói lại thôi; 待要出門,有人來了 Vừa muốn ra đi, lại có người đến;
⑥ (văn) Phòng bị: 今城郭不完,兵甲不備,不可以待不虞 Nay thành quách không kiên cố, vũ khí không hoàn bị, thì không thể phòng bị những việc xảy ra bất ngờ (Hàn Phi tử);
⑦ (văn) Dựa vào: 國待農戰而安 Nước nhờ vào chính sách nông chiến mà được an toàn (Thương Quân thư). Xem 待 [dai].

Từ điển Trần Văn Chánh

(khn) Ở, ở lại, ở chơi: 你待一會兒再走 Anh ở chơi tí nữa hãy về; 他在西貢待了五天 Anh ấy ở lại Sài Gòn năm hôm. Cv. 呆. Xem 待 [dài].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chờ đợi — Đối xử.

Tự hình 4

Dị thể 1

Từ ghép 22

đãi

U+6020, tổng 9 nét, bộ tâm 心 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lười biếng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lười biếng. ◎Như: “đãi nọa” 怠惰 nhác nhớn, “giải đãi” 懈怠 lười biếng.
2. (Tính) Khinh mạn, bất kính. ◎Như: “đãi mạn” 怠慢 khinh nhờn.
3. (Tính) Mệt. ◎Như: “quyện đãi” 倦怠 mệt mỏi.

Từ điển Thiều Chửu

① Lười biếng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Lười, biếng nhác, chểnh mảng, uể oải: 學習上不可懈怠 Học hành không được chểnh mảng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chậm chạp — Lười biếng. Cũng gọi là Đãi noạ 怠惰.

Tự hình 2

Từ ghép 4

đãi [ngạt]

U+6B79, tổng 4 nét, bộ ngạt 歹 (+0 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

việc xấu, tồi, trái, bậy

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Việc xấu, tồi, trái, bậy. ◎Như: “vi phi tác đãi” 為非作歹 tác oai tác quái, làm xằng làm bậy. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Huống kiêm như kim thế thượng, đô thị na đại đầu cân lộng đắc đãi liễu” 況兼如今世上, 都是那大頭巾弄得歹了 (Đệ tam thập nhị hồi) Huống nữa như đời bây giờ, đều là bọn mũ cao áo dài phá phách thối tha cả.
2. (Tính) Xấu, không tốt. ◎Như: “tha tịnh vô đãi ý” 他並無歹意 anh ấy hoàn toàn không có ý xấu.
3. Một âm là “ngạt”. (Danh) Xương tàn.

Từ điển Thiều Chửu

① Xương tàn.
② Tục đọc là chữ đãi. Tồi, xấu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xấu, tồi, trái, bậy: 爲非作歹 Làm xằng làm bậy; 好歹 1. Phải trái, tốt xấu. 2. Dù sao.

Tự hình 4

Dị thể 11

Từ ghép 5

đãi

U+6B86, tổng 9 nét, bộ ngạt 歹 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. nguy khốn
2. mỏi mệt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nguy hiểm, không yên. ◎Như: “nguy đãi” 危殆 nguy ngập. ◇Tôn Tử 孫子: “Tri bỉ tri kỉ, bách chiến bất đãi” 知彼知己, 百戰不殆 (Mưu công 謀攻) Biết địch biết mình, trăm trận đánh không nguy. ◇Luận Ngữ 論語: “Học nhi bất tư tắc võng, tư nhi bất học tắc đãi” 學而不思則罔, 思而不學則殆 (Vi chánh 為政) Học mà không suy nghĩ thì mờ tối, suy nghĩ mà không học thì nguy hại.
2. (Tính) Mỏi mệt. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Lang quân tinh trì dạ bán, nhân súc tưởng đương câu đãi” 郎君星馳夜半, 人畜想當俱殆 (Phượng Dương sĩ nhân 鳳陽士人) Lang quân rong ruổi suốt đêm, người ngựa hẳn đều mệt mỏi.
3. (Phó) Chắc rằng, sợ rằng, e là. ◎Như: “đãi bất khả cập” 殆不可及 sợ rằng chẳng kịp.
4. (Phó) Chỉ. ◇Hán Thư 漢書: “Thử đãi không ngôn, phi chí kế dã” 此殆空言, 非至計也 (Triệu Sung Quốc truyện 趙充國傳) Đó chỉ là lời nói suông, không phải là cách hay.
5. (Phó) Hầu như, gần như. ◇Khổng Dung 孔融: “Hải nội tri thức, linh lạc đãi tận” 海內知識, 零落殆盡 (Luận thịnh hiếu chương thư 論盛孝章書) Các hiểu biết trong thiên hạ, rơi rớt hầu như hết cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Nguy, như ngập ngập hồ đãi tai 岌岌乎殆哉 cheo leo vậy nguy thay!
② Mỏi mệt.
③ Bèn, dùng làm tiếng giúp lời.
④ Sợ, như đãi bất khả cập 殆不可及 sợ chẳng khá kịp.
⑤ Ngờ.
⑥ Gần, thân gần.
⑦ Chỉ thế.
⑧ Hầu như.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Nguy (hiểm), thua: 危殆 Nguy ngập; 知己知彼,百戰不殆 Biết người biết ta, trăm trận không thua;
② Biếng trễ, lười (như 怠, bộ 心): 農者殆則土地荒 Người làm ruộng lười nhác thì đất đai hoang vu (Thương Quân thư);
③ Chắc rằng, sợ rằng, e là: 吾嘗見一子于路,殆君之子也 Tôi từng gặp một đứa trẻ ngoài đường, chắc là con của ông (Sử kí); 此殆天 所以資將軍 Đó chắc có lẽ trời dùng để giúp tướng quân (Tam quốc chí);
④ Chỉ: 此殆空言,非至計也 Đó chỉ là lời nói suông, không phải là ý kiến hay nhất (Hán thư);
⑤ Gần như, hầu như: 殆不可得 Hầu như không thể được; 凡永嘉山水,游歷殆遍 Sông núi Vùng Vĩnh Gia, đã du lịch hầu khắp (Mộng Khê bút đàm).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nguy hiểm — Gần gũi — Giống như — Chỉ có — Chậm chạp, lười biếng — Kịp đến.

Tự hình 2

Từ ghép 1

đãi

U+7D3F, tổng 11 nét, bộ mịch 糸 (+5 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lừa dối

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lừa dối. ◇Sử Kí 史記: “Hạng Vương chí Âm Lăng, mê thất đạo, vấn nhất điền phủ, điền phủ đãi viết tả. Tả, nãi hãm đại trạch trung” 項王至陰陵, 迷失道, 問一田父, 田父紿曰左. 左, 乃陷大澤中 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hạng Vương đến Âm Lăng thì lạc đường, hỏi một lão làm ruộng, lão này nói dối bảo "Phía trái". (Hạng Vương) chạy về phía trái, thành ra lọt vào giữa một khu đồng lầy.

Từ điển Thiều Chửu

① Lừa dối.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lừa dối.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dối trá — Giả vờ.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 2

đãi

U+7ED0, tổng 8 nét, bộ mịch 糸 (+5 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lừa dối

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 紿.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lừa dối.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 紿

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

đãi [di]

U+8A52, tổng 12 nét, bộ ngôn 言 (+5 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dối trá. Khinh lờn. Như chữ Đãi 紿. Một âm khác là Di. Xem Di.

Tự hình 3

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

Từ ghép 1

đãi

U+8FE8, tổng 8 nét, bộ sước 辵 (+5 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. theo kịp
2. đuổi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kịp, chờ đến. § Cũng như “đãi” 逮. ◇Thi Kinh 詩經: “Cầu ngã thứ sĩ, Đãi kì cát hề” 求我庶士, 迨其吉兮 (Thiệu nam 召南, Phiếu hữu mai 摽有梅) Kẻ sĩ tìm đến em để cưới, Hãy kịp ngày tốt này.
2. (Giới) Nhân lúc, thừa dịp. ◇Thi Kinh 詩經: “Sĩ như quy thê, Đãi băng vị phán” 士如歸妻, 迨冰未泮 (Bội phong 邶風, Bào hữu khổ diệp 匏有苦葉) Nếu anh rước vợ về nhà, Nên thừa dịp lúc băng giá chưa tan.

Từ điển Thiều Chửu

① Kịp, cùng nghĩa với chữ đãi 逮.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Chờ đến, kịp khi, đợi tới: 迨下月再談 Đợi tới tháng sau sẽ hay;
② Nhân lúc: 迨其未渡河而擊之 Đánh nhân lúc họ chưa qua sông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kịp. Kịp đến.

Tự hình 2

Dị thể 3

đãi [đệ]

U+902E, tổng 11 nét, bộ sước 辵 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. theo kịp
2. đuổi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kịp, đạt tới. ◎Như: “lực hữu vị đãi” 力有未逮 sức chưa tới, chưa đủ sức. ◇Luận Ngữ 論語: “Cổ giả ngôn chi bất xuất, sỉ cung chi bất đãi dã” 古者言之不出, 恥躬之不逮也 (Lí nhân 里仁) Người xưa thận trọng lời nói, sợ sẽ xấu hổ nói mà không làm được (không theo kịp).
2. (Động) Đến, đến với. ◇Tả truyện 左傳: “Đãi quan quả, khuông phạp khốn, cứu tai hoạn” 逮鰥寡, 振廢滯, 匡乏困, 救災患 (Thành Công thập bát niên 成公十八年) Đến với người góa bụa, cứu giúp người khốn đốn, bị tai họa hoạn nạn.
3. (Động) Tiếp tục, liên lụy.
4. (Động) Bằng với, sánh với. ◇Triệu Ngạn Vệ 趙彥衛: “Ban Cố tài thức bất đãi Tư Mã Thiên viễn thậm” 班固才識不逮司馬遷遠甚 (Vân lộc mạn sao 雲麓漫鈔, Quyển lục) Ban Cố tài thức kém rất xa sánh với Tư Mã Thiên.
5. (Động) Đuổi bắt, tróc nã. ◇Hán Thư 漢書: “Thỉnh đãi bộ Quảng Hán” 請逮捕廣漢 (Triệu Quảng Hán truyện 趙廣漢傳) Xin đuổi bắt Quảng Hán.
6. (Động) Bắt giữ.
7. (Động) Bắt, chụp. ◎Như: “miêu đãi lão thử” 貓逮老鼠 mèo bắt chuột.
8. (Giới) Tới lúc, đến khi. ◇Tả truyện 左傳: “Đãi dạ chí ư Tề, quốc nhân tri chi” 逮夜至於齊,國人知之 (Ai Công lục niên 哀公六年) Đến đêm tới Tề, người trong nước đều biết chuyện đó.
9. (Giới) Thửa lúc, nhân dịp. § Cũng như “đãi” 迨.
10. (Tính) Hồi trước, ngày xưa. § Cũng như: “tích” 昔, “dĩ tiền” 以前. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Tử Hậu thiếu tinh mẫn, vô bất thông đạt. Đãi kì phụ thì, tuy thiếu niên, dĩ tự thành nhân, năng thủ tiến sĩ đệ, tiệm nhiên kiến đầu giác” 子厚少精敏, 無不通達. 逮其父時, 雖少年, 已自成人, 能取進士第, 嶄然見頭角 (Liễu Tử Hậu mộ chí minh 柳子厚墓誌銘) Tử Hậu thuở nhỏ minh mẫn, học cái gì cũng thông. Hồi thân phụ còn sống, tuy ông ít tuổi mà đã có vẻ như người lớn, có thể thi đậu tiến sĩ, tài cao vòi vọi, xuất đầu lộ diện.
11. (Danh) Họ “Đãi”.
12. Một âm là “đệ”. (Phó) “Đệ đệ” 逮逮 đầy đủ và thuần thục. Cũng như “đệ đệ” 棣棣. ◇Thi Kinh 詩經: “Uy nghi đệ đệ, Bất khả tuyển dã” 威儀逮逮, 不可選也 (Bội phong 邶風, Bách chu 柏舟) (Cử chỉ của em) uy nghi, đầy đủ và thuần thục, Mà lại không được chọn dùng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Tới, đến, kịp: 力有未逮Sức chưa đạt tới; 恥躬之不逮 Thẹn mình không theo kịp;
② Thừa lúc, chờ lúc, nhân dịp;
③ Bắt, bắt bớ. 【逮捕】đãi bổ [dàibư] Bắt, bắt bớ: 逮捕入獄 Bắt bỏ tù. Xem 逮 [dăi].

Từ điển Trần Văn Chánh

Bắt, đuổi bắt, vồ, tóm: 貓逮老鼠 Mèo vồ chuột; 逮住扒扌Bắt lấy kẻ móc túi. Xem 逮 [dài].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kịp. Kịp đến. Như chữ Đãi 迨 — Đuổi bắt. Cũng gọi là Đãi bổ 逮捕.

Tự hình 3

Dị thể 5

Từ ghép 1

đãi [lộc, lục, đệ]

U+902F, tổng 11 nét, bộ sước 辵 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Thiều Chửu

① Kịp. Như Luận ngữ 論語 nói Sỉ cung chi bất đãi 恥躬之不逮 hổ mình không theo kịp.
② Đuổi. Như đãi hệ 逮繫 đuổi bắt giam lại.
③ Một âm là đệ. Ðệ đệ 逮逮 vui vẻ, dịu dàng.

Tự hình 2

đãi [đái, đệ]

U+905E, tổng 13 nét, bộ sước 辵 (+10 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vây quanh. Vòng quanh — Một âm khác là Đệ. Xem Đệ.

Tự hình 2

Dị thể 12

đãi [lệ]

U+96B6, tổng 8 nét, bộ đãi 隶 (+0 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kịp đến, đuổi theo sau. § Cũng như “đãi” 逮.
2. Giản thể của chữ 隸.

Từ điển Thiều Chửu

① Kịp, cùng nghĩa với chữ đãi 逮.

Từ điển Trần Văn Chánh

Kịp (dùng như 逮, bộ 辶).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kịp. Kịp đến — Một trong các bộ chữ Trung Hoa.

Tự hình 3

Dị thể 4

đãi

U+9746, tổng 23 nét, bộ vũ 雨 (+15 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: ái đãi 靉靆,叆叇)

Từ điển trích dẫn

1. § Xem “ái đãi” 靉靆.

Từ điển Thiều Chửu

① Ái đãi 靉靆 mây kéo đen kịt, mù mịt.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem 靉靆.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng mây đùn lên.

Tự hình 1

Dị thể 4

Từ ghép 1

đãi [thai, đài]

U+99D8, tổng 15 nét, bộ mã 馬 (+5 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngựa hèn, liệt mã.
2. (Danh) Ví dụ người tài năng kém cỏi.
3. (Động) Thoát lạc, rơi rụng.
4. Một âm là “đãi”. (Tính, phó) § Xem “đãi đãng” 駘蕩.

Từ điển Thiều Chửu

① Con ngựa hèn. Người hèn dốt cũng gọi là nô đài 駕駘. Có khi đọc là thai.
② Một âm là đãi. Ðãi đãng 駘蕩 quang đãng bao la.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Đãi đãng 駘蕩.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Từ ghép 1

đãi [đài]

U+9A80, tổng 8 nét, bộ mã 馬 (+5 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 駘.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1