Có 16 kết quả:

僤 đạn單 đạn弹 đạn弾 đạn彈 đạn惮 đạn憚 đạn掸 đạn撢 đạn撣 đạn殚 đạn殫 đạn澶 đạn石 đạn磾 đạn顫 đạn

1/16

đạn [đàn, đản]

U+50E4, tổng 14 nét, bộ nhân 人 (+12 nét)
phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mau lẹ. Lẹ làng.

Tự hình 2

Dị thể 3

đạn [đàn]

U+5F39, tổng 11 nét, bộ cung 弓 (+8 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

viên đạn (của súng)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 彈.

Tự hình 2

Dị thể 8

Từ ghép 6

đạn [đàn]

U+5F3E, tổng 12 nét, bộ cung 弓 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

viên đạn (của súng)

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cung bắn đạn;
② Bi, đạn, bóng: 彈丸 Viên đạn, hòn bi;
③ Đạn, bom: 炮彈 Đạn đại bác; 凝固汽油彈 Bom napan; 槍林彈雨 Rừng gươm mưa đạn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 彈

Tự hình 1

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

đạn [đàn]

U+5F48, tổng 15 nét, bộ cung 弓 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

viên đạn (của súng)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đạn, bom (vật chứa thuốc nổ có thể phá hủy, làm cho bị thương hoặc giết chết). ◎Như: “tạc đạn” 炸彈 bom nổ, “nguyên tử đạn” 原子彈 bom nguyên tử, “thủ lựu đạn” 手榴彈 lựu đạn tay.
2. (Danh) Hòn, cục, viên (để bắn ra). ◎Như: “đạn hoàn” 彈丸 hòn bi, “nê đạn” 泥彈 hòn đất.
3. (Danh) Cây cung. ◇Trang Tử 莊子: “Trang Chu viết: "Thử hà điểu tai, dực ân bất thệ, mục đại bất đổ?" Kiển thường khước bộ, chấp đạn nhi lưu chi” 莊周曰: 此何鳥哉, 翼殷不逝. 目大不睹? 蹇裳躩步, 執彈而留之 (San mộc 山木) Trang Chu nói: "Đây là loài chim gì? cánh rộng mà không bay đi, mắt lớn mà không trông thấy." Liền vén áo tiến nhanh lại, giương cung nhắm.
4. (Danh) Trái cây hình tròn.
5. (Danh) Trứng chim.
6. (Danh) Dây, thừng.
7. Một âm là “đàn”. (Động) Bắn. ◇Tả truyện 左傳: “Tòng đài thượng đạn nhân” 從臺上彈人 (Tuyên Công nhị niên 宣公二年) Từ trên chòi bắn người.
8. (Động) Co dãn, bật.
9. (Động) Búng, phủi. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Tân mộc giả tất đàn quan, tân dục giả tất chấn y” 新沐者必彈冠, 新浴者必振衣 (Ngư phủ 漁父) Người vừa gội xong ắt phủi mũ, người vừa tắm xong ắt giũ áo.
10. (Động) Đánh, gõ. ◎Như: “đàn kiếm” 彈劍 gõ vào gươm. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Cư hữu khoảnh, ỷ trụ đàn kì kiếm, ca viết: Trường kiệp quy lai hồ! Thực vô ngư” 居有頃, 倚柱彈其劍, 歌曰: 長鋏歸來乎, 食無魚 (Tề sách tứ 齊策四) Ở được ít lâu, (Phùng Huyên) dựa cột gõ vào thanh kiếm mà hát: Chuôi kiếm dài ơi, về đi thôi! Ăn không có cá.
11. (Động) Gảy, đánh (đàn). ◎Như: “đàn cầm” 彈琴 đánh đàn, “đàn tì bà” 彈琵琶 gảy đàn tì bà.
12. (Động) Đàn hặc, hạch hỏi, vạch tội. ◎Như: “đàn tham” 彈參 hặc kẻ có lỗi.
13. (Động) Khiêu động cán cân xem mức chuẩn để biết trọng lượng.
14. (Động) Trợn, trừng mắt.
15. (Động) Tuôn nước mắt.
16. (Động) Chê bai, phỉ báng, trào phúng, giễu cợt.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cung bắn đạn.
② Viên đạn.
③ Một âm là đàn. Bắn ra. Vật gì có tính chun lại rồi lại duỗi ra gọi là đàn tính 彈性.
④ Ðánh, như đàn kiếm 彈劍 đánh gươm, đàn cầm 彈琴 đánh đàn.
⑤ Gảy lấy đầu móng tay hai ngón mà búng mà gảy.
⑥ Ðàn hặc, như đàn tham 彈參 hặc kẻ có lỗi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cung bắn đạn;
② Bi, đạn, bóng: 彈丸 Viên đạn, hòn bi;
③ Đạn, bom: 炮彈 Đạn đại bác; 凝固汽油彈 Bom napan; 槍林彈雨 Rừng gươm mưa đạn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một hòn. Một viên tròn — Một âm là Đàn.

Tự hình 6

Dị thể 8

Từ ghép 11

Một số bài thơ có sử dụng

đạn

U+60EE, tổng 11 nét, bộ tâm 心 (+8 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

kinh sợ, run sợ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 憚.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Sợ, kiêng sợ, e dè, ngại: 不憚煩 Không sợ phiền; 肆無忌憚 Không kiêng dè gì cả, càn dỡ không sợ ai, trắng trợn; 過則勿憚改 Có lỗi thì không ngại sửa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 憚

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 1

đạn [đát]

U+619A, tổng 15 nét, bộ tâm 心 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

kinh sợ, run sợ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kiêng sợ, e ngại. ◎Như: “tứ vô kị đạn” 肆無忌憚 buông thả không kiêng dè gì cả, “quá tắc vật đạn cải” 過則勿憚改 có lỗi thì chớ ngại sửa. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Trác xuất nhập cung đình, lược vô kị đạn” 卓出入宮庭, 略無忌憚 (Đệ tam hồi) (Đổng) Trác ra vào cung cấm, không kiêng sợ gì cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Kiêng sợ, như tứ vô kị đạn 肆無忌憚 ngông láo không kiêng sợ gì.
② Nản. Như quá tắc vật đạn cải 過則勿憚改 lỗi thì chớ nản đổi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Sợ, kiêng sợ, e dè, ngại: 不憚煩 Không sợ phiền; 肆無忌憚 Không kiêng dè gì cả, càn dỡ không sợ ai, trắng trợn; 過則勿憚改 Có lỗi thì không ngại sửa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợ hãi. Nể sợ — Ngại khó — Một âm khác là Đát.

Tự hình 3

Dị thể 3

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

đạn [đàn]

U+63B8, tổng 11 nét, bộ thủ 手 (+8 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. răn bảo, dặn dò
2. phẩy, quét, phủi
3. nâng giữ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 撣.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 撣

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phủi, phẩy (bụi): 撣衣服 Phủi bụi trên quần áo;
② Khăn lau bụi;
③ (văn) Nâng giữ;
④ (văn) Như 禪 (bộ 示).

Tự hình 2

Dị thể 2

đạn [thám]

U+64A2, tổng 15 nét, bộ thủ 手 (+12 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

1. răn bảo, dặn dò
2. phẩy, quét, phủi
3. nâng giữ

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 撣 (1).

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 8

đạn [đàn, đãn]

U+64A3, tổng 15 nét, bộ thủ 手 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. răn bảo, dặn dò
2. phẩy, quét, phủi
3. nâng giữ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nâng giữ.
2. (Động) Phủi, quét bụi bặm. ◎Như: “đạn y phục” 撣衣服 phủi bụi quần áo.
3. Một âm là “đàn”. (Danh) Tên một dân tộc thiểu số thời xưa, ở vào tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) cho tới Việt Nam, Thái Quốc.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðạn đạn 撣撣 răn bảo, cảnh cáo cho biết mà răn phòng.
② Phẩy, quét.
③ Nâng giữ.
④ Cùng nghĩa với chữ đạn 襌.
⑤ Một âm là đàn. Ðánh, va phải.
⑥ Tên nước.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phủi, phẩy (bụi): 撣衣服 Phủi bụi trên quần áo;
② Khăn lau bụi;
③ (văn) Nâng giữ;
④ (văn) Như 禪 (bộ 示).

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

đạn [đàn]

U+6B9A, tổng 12 nét, bộ ngạt 歹 (+8 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 殫.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tận, dốc, hết, dùng hết, cạn kiệt: 殫心 Tận tâm, hết lòng; 殫力 Dốc sức, tận lực; 征稅盡,人力殫 Thuế thu hết, sức người cạn (Trương Hoành: Tây kinh phú).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 殫

Tự hình 2

Dị thể 2

đạn [đàn]

U+6BAB, tổng 16 nét, bộ ngạt 歹 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hết, làm hết, dốc hết. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Đàn tận tâm lực cơ nhất canh” 殫盡心力幾一更 (Thái Bình mại ca giả 太平賣歌者) Dốc hết tâm lực gần một trống canh.
2. (Động) Diệt, tiêu. ◎Như: “đàn tàn” 殫殘 hủy hoại, tiêu diệt. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Trì trung ngư vi chi đàn” 池中魚為之殫 (Thuyết san 說山) Cá trong ao diệt hết.
3. (Danh) Bệnh, họa. § Thông “đạn” 癉.
4. § Có khi đọc là “đạn”.

Từ điển Thiều Chửu

① Hết, làm hết. Có khi đọc là đạn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tận, dốc, hết, dùng hết, cạn kiệt: 殫心 Tận tâm, hết lòng; 殫力 Dốc sức, tận lực; 征稅盡,人力殫 Thuế thu hết, sức người cạn (Trương Hoành: Tây kinh phú).

Tự hình 2

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

đạn [thiền]

U+6FB6, tổng 16 nét, bộ thuỷ 水 (+13 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. phóng túng, phóng đãng
2. xa, rộng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nước đứng yên.
2. (Danh) “Thiền Uyên” 澶淵, đất ở Hồ Bắc, sông “Thiền” 澶 thời xưa chảy qua đó nên có tên.
3. Một âm là “đạn”. (Tính) “Đạn mạn” 澶漫: (1) Phóng túng. ◇Trang Tử 莊子: “Đạn mạn vi nhạc, trích tích vi lễ” 澶漫為樂, 摘僻為禮 (Mã đề 馬蹄) Phóng túng lan man làm nhạc, khúm núm câu nệ làm lễ. (2) Dài, rộng, xa. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Đạn mạn San Đông nhất bách châu” 澶漫山東一百州 (Thừa văn Hà Bắc 承聞河北) Dài rộng Sơn Đông một trăm châu. (3) Tràn lan. ◇Vi Ứng Vật 韋應物: “Do thị y quảng đạn mạn, bằng cao tranh vanh” 由是依廣澶漫, 憑高崢嶸 (Băng phú 冰賦) Do đó cậy rộng tràn lan, dựa cao chót vót.

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Thiền.
② Một âm là đạn. Ðạn mạn 澶漫 phóng túng, xa.

Từ điển Trần Văn Chánh

【澶漫】đạn mạn [dànmàn] (văn) ① Phóng túng, phóng đãng;
② Xa rộng.

Tự hình 2

Chữ gần giống 58

Một số bài thơ có sử dụng

đạn [thạch]

U+77F3, tổng 5 nét, bộ thạch 石 (+0 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đá. ◎Như: “hoa cương thạch” 花岡石 đá hoa cương.
2. (Danh) Bia, mốc. ◎Như: “kim thạch chi học” 金石之學 môn khảo về các văn tự ở chuông, đỉnh, bia, mốc. ◇Sử Kí 史記: “Nãi toại thượng Thái Sơn, lập thạch” 乃遂上泰山, 立石 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Rồi lên núi Thái Sơn dựng bia đá.
3. (Danh) Kim đá, để tiêm vào người chữa bệnh. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Biển Thước nộ nhi đầu kì thạch” 扁鵲怒而投其石 (Tần sách nhị 秦策二) Biển Thước giận, ném kim đá xuống.
4. (Danh) Tiếng “thạch”, một tiếng trong bát âm.
5. (Danh) Lượng từ. (1) Đơn vị dung lượng thời xưa: 10 đấu hay 100 thưng là một “thạch”. (2) Đơn vị trọng lượng thời xưa: 120 cân là một “thạch”. § Cũng đọc là “đạn”.
6. (Danh) Họ “Thạch”.
7. (Tính) Không dùng được, chai, vô dụng. ◎Như: “thạch điền” 石田 ruộng không cầy cấy được, “thạch nữ” 石女 con gái không sinh đẻ được.
8. (Động) Bắn đá.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thạch, tạ (1. đơn vị đo dung tích khô thời xưa, bằng mười đấu hoặc 100 thưng; 2. đơn vị đo trọng lượng thời xưa, bằng 120 cân, tương đương với 120 pao thời nay). Xem 石 [shí].

Tự hình 5

Dị thể 5

Một số bài thơ có sử dụng

đạn [đê]

U+78FE, tổng 17 nét, bộ thạch 石 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Viên đạn để bắn đi bởi súng. Còn gọi là Đạn tử. Như chữ Đạn 彈.

Tự hình 1

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

đạn [chiến, thiên, đản]

U+986B, tổng 22 nét, bộ hiệt 頁 (+13 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Run, run rẩy (vì lạnh hay vì sợ). ◎Như: “hàn chiến” 寒顫 lạnh run.
2. (Động) Rung động, dao động, rúng động. ◎Như: “chiến động” 顫動 rung rinh. ◇Sử Đạt Tổ 史達祖: “Tê oanh vị giác hoa sao chiến, đạp tổn tàn hồng kỉ phiến” 棲鶯未覺花梢顫, 踏損殘紅幾片 (Hạnh hoa thiên 杏花天, Thanh minh 清明, Từ 詞).
3. Một âm là “đạn”. (Tính) Sợ, hãi, kinh hoảng. § Thông “đạn” 憚. ◇Mặc Tử 墨子: “Đương thử chi thì, bất cổ nhi thối dã, Việt quốc chi sĩ khả vị đạn hĩ” 當此之時, 不鼓而退也, 越國之士可謂顫矣 (Kiêm ái hạ 兼愛下).
4. Một âm là “thiên”. (Động) Mũi có thể phân biện khí vị. ◇Trang Tử 莊子: “Mục triệt vi minh, nhĩ triệt vi thông, tị triệt vi thiên” 目徹為明, 耳徹為聰, 鼻徹為顫 (Ngoại vật 外物).

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 54

Một số bài thơ có sử dụng