Có 19 kết quả:

嚏 đế帝 đế慸 đế揥 đế摕 đế柢 đế殢 đế疐 đế碲 đế禘 đế締 đế缔 đế蒂 đế蔕 đế蝃 đế螮 đế諟 đế諦 đế谛 đế

1/19

đế []

U+568F, tổng 17 nét, bộ khẩu 口 (+14 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

hắt xì hơi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hắt hơi. ◎Như: “đế phún” 嚏噴 hắt hơi, nhảy mũi.
2. § Ta quen đọc là “sí”.

Từ điển Thiều Chửu

① Hắt hơi. Ta quen đọc là chữ sí.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Hắt hơi, nhảy mũi, ách xì: 願言則嚏 Định nói thì hắt hơi (Thi Kinh). 【嚏噴】đế phún [tìpen] Hắt hơi, ách xì, nhảy mũi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hắt xì. Nhảy mũi. Ta cũng quen đọc Xí.

Tự hình 2

Dị thể 15

Một số bài thơ có sử dụng

đế

U+5E1D, tổng 9 nét, bộ cân 巾 (+6 nét)
phồn & giản thể, tượng hình & hình thanh

Từ điển phổ thông

vua

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bậc chúa tể trong vũ trụ. ◎Như: “thượng đế” 上帝 trời. ◇Thư Kinh 書經: “Đế nãi chấn nộ, bất tí Hồng phạm cửu trù” 帝乃震怒, 不畀洪範九疇 (Hồng phạm 洪範).
2. (Danh) Thiên thần làm chủ một phương. ◇Trang Tử 莊子: “Nam hải chi đế vi Thúc, bắc hải chi đế vi Hốt, trung ương chi đế vi Hồn Độn” 南海之帝為儵, 北海之帝為忽, 中央之帝為渾沌 (Ứng đế vương 應帝王).
3. (Danh) Thời Tam Đại gọi vua đã chết là “đế” 帝. ◇Lễ Kí 禮記: “Thiên vương đăng giả, thố chi miếu, lập chi chủ, viết đế” 天王登假, 措之廟, 立之主, 曰帝 (Khúc lễ hạ 曲禮下) Thiên vương quy tiên (chết), dựng miếu cho vua, lập vua làm chủ (miếu), gọi là đế.
4. (Danh) Vua, quân chủ, hoàng đế. § Thời thái cổ, “đế” 帝 chỉ lĩnh tụ của nhiều bộ tộc liên minh với nhau. ◇Mạnh Tử 孟子: “(Thuấn) tự canh giá đào ngư dĩ chí ư đế, vô phi thủ ư nhân giả” (舜)自耕稼陶漁以至於帝, 無非取於人者 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) (Thuấn) từ khi cày cấy, làm đồ gốm, đánh cá cho đến khi làm vua, lúc nào ngài cũng lấy (gương thiện đức) ở người .
5. (Danh) Thiên tử. § Ngày xưa gọi bậc thống trị tối cao của quốc gia là “đế” 帝. ◇Sử Kí 史記: “Tần cố vương quốc, Thủy Hoàng quân thiên hạ, cố xưng đế” 秦故王國, 始皇君天下, 故稱帝 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Nguyên trước Tần là một vương quốc, Thủy Hoàng làm vua cả thiên hạ nên gọi là đế (tức thiên tử).
6. (Động) Làm vua, xưng làm vua. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: “Bệ hạ thừa đại loạn chi cực, thụ mệnh nhi đế, hưng minh tổ tông” 陛下承大亂之極, 受命而帝, 興明祖宗 (Phục Trạm truyện 伏湛傳).

Từ điển Thiều Chửu

① Vua.
② Vị thần rất tôn gọi là đế, như trời gọi là thượng đế 上帝.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trời, đế: 上帝 Trời, chúa trời, thượng đế;
② Vua, hoàng đế: 帝王 Đế vương, vua chúa;
③ Đế quốc, chủ nghĩa đế quốc (nói tắt): 反帝 Chống đế quốc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiệu của người đứng đầu thiên hạ — Chỉ trời — Chỉ ông vua.

Tự hình 5

Dị thể 3

Từ ghép 27

Một số bài thơ có sử dụng

đế [sái, sại]

U+6178, tổng 15 nét, bộ tâm 心 (+11 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thắc mắc

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Cao.
2. (Tính) Khốn đốn.
3. (Tính) Xem “đế giới” 慸芥.
4. (Phó) Rất, lắm.

Từ điển Thiều Chửu

① Thắc mắc, trong lòng có sự thắc mắc không sao bỏ bẵng đi được gọi là sại giới 慸芥. Tục đọc là chữ đế.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Thắc mắc: 慸芥 Thắc mắc mãi không quên. Cv. 㦅.

Tự hình 1

Dị thể 3

đế [thế]

U+63E5, tổng 12 nét, bộ thủ 手 (+9 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bỏ đi — Một âm là Thế.

Tự hình 1

Chữ gần giống 4

Một số bài thơ có sử dụng

đế

U+6455, tổng 14 nét, bộ thủ 手 (+11 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt lấy. Túm lấy.

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 7

đế [để]

U+67E2, tổng 9 nét, bộ mộc 木 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rễ cây. ◎Như: “thâm căn cố để” 深根固柢 rễ sâu gốc vững.
2. (Danh) Cơ sở, bổn nguyên. ◇Tả Tư 左思: “Bá vương chi sở căn để, khai quốc chi sở cơ chỉ” 霸王之所根柢, 開國之所基趾 (Ngô đô phú 吳都賦) Cơ sở của bá vương, nền móng gây dựng nước.

Từ điển Thiều Chửu

① Rễ cây.
② Sự gì bền chắc gọi là thâm căn cố để 深根固柢. Một âm là đế.

Từ điển Trần Văn Chánh

Rễ (cây), đế: 根深柢固 Gốc sâu rễ chặt, sâu rễ bền gốc, thâm căn cố đế.

Tự hình 2

Dị thể 5

Chữ gần giống 2

Một số bài thơ có sử dụng

đế [thế]

U+6BA2, tổng 15 nét, bộ ngạt 歹 (+11 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đọng lại
2. rất đau đớn

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Đọng lại;
② Rất đau đớn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khốn cùng. Khổ sở cùng cực.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

đế [chí, trí]

U+7590, tổng 14 nét, bộ sơ 疋 (+9 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vướng, ngã. ◇Thi Kinh 詩經: “Tái chí kì vĩ” 載疐其尾 (Bân phong 豳風, Lang bạt 狼跋) Lùi lại thì vấp đuôi.
2. (Động) Bị ngăn trở.
3. (Tính) Vẻ giận, tức.
4. Một âm là “đế”. (Danh) Cuống, núm. § Cũng như “đế” 蒂.
5. (Động) Hắt hơi. § Thông “đế” 嚏. ◇Phong chẩn thức 封診式 “Tị khang hoại, thứ kì tị bất chí” 鼻腔壞, 刺其鼻不疐 (Lệ 厲) Ống mũi hư hoại, đâm vào mũi mà không hắt hơi.

Tự hình 4

Dị thể 13

Một số bài thơ có sử dụng

đế

U+78B2, tổng 14 nét, bộ thạch 石 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nguyên tố telu, Te

Từ điển Trần Văn Chánh

(hoá) Telu (Tellurium, kí hiệu Te).

Tự hình 2

Chữ gần giống 2

đế

U+7998, tổng 13 nét, bộ kỳ 示 (+9 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tế đế (vua tế tổ tiên)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một trong những tế lễ trọng đại nhất thời xưa. ◇Lễ Kí 禮記: “Thiên tử chư hầu tông miếu chi tế, xuân viết Dược, hạ viết Đế, thu viết Thường, đông viết Chưng” 天子諸侯宗廟之祭, 春曰礿, 夏曰禘, 秋曰嘗, 冬曰烝 (Vương chế 王制) Tế lễ tổ tiên của thiên tử và các vua chư hầu, mùa xuân gọi là Dược, hạ gọi là Đế, thu gọi là Thường, đông gọi là Chưng.

Từ điển Thiều Chửu

① Tế đế, thiên tử tế tổ tiên sánh ngang với trời gọi là tế đế 祭禘.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tế đế (thiên tử tế tổ tiên).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một lễ lớn ngày xưa, vua đứng tế, 5 năm mới tổ chức một lần.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 4

đế [đề]

U+7DE0, tổng 15 nét, bộ mịch 糸 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ràng buộc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thắt, buộc, uất kết. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Tâm ki ki nhi bất hình hề, Khí liễu chuyển nhi tự đế” 心鞿羈而不形兮, 氣繚轉而自締 (Cửu chương 九章, Bi hồi phong 悲回風).
2. (Động) Giao kết, kết hợp. ◇Tô Thức 蘇軾: “Thú tung giao đế, điểu uế hài mục” 獸蹤交締, 鳥喙諧穆 (Họa khuyến nông 和勸農).
3. (Động) Giao ước, đính lập. ◇Tào Ngu 曹禺: “Tại tha môn hoàn tại nãi ma đích hoài bão thì, song phương đích tổ phụ tựu nhận vi môn đương hộ đối, thế tha môn đế liễu hôn nhân” 在他們還在奶媽的懷抱時, 雙方的祖父就認為門當戶對, 替他們締了婚姻 (Bắc Kinh nhân 北京人, Đệ nhất mạc).
4. (Động) Thành lập, sáng lập. ◎Như: “đế tạo quốc gia” 締造國家 thành lập quốc gia.
5. (Động) Chế chỉ, ước thúc.

Từ điển Thiều Chửu

① Ràng buộc, như đế giao 締交 kết bạn, đế nhân 締姻 kết dâu gia.

Từ điển Trần Văn Chánh

Kết, kí kết, ràng buộc: 締約 Kí hiệp ước; 締姻 Kết duyên chồng vợ.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

đế

U+7F14, tổng 12 nét, bộ mịch 糸 (+9 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ràng buộc

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 締.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 締

Từ điển Trần Văn Chánh

Kết, kí kết, ràng buộc: 締約 Kí hiệp ước; 締姻 Kết duyên chồng vợ.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

đế

U+8482, tổng 12 nét, bộ thảo 艸 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. núm quả
2. vướng víu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cuống, núm. ◎Như: “căn thâm đế cố” 根深蒂固 rễ sâu núm chặt. § Cũng viết là “đế” 蔕 hay 慸.
2. (Danh) Gốc, rễ.
3. (Tính) § Xem “đế giới” 蒂芥.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ đế 蔕.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cuống, cành (hoa hay quả): 并蒂蓮 Hoa liền cành; 瓜熟蒂落 Quả rụng khi chín mùi. (Ngb) Thời cơ đã đến, điều kiện chín mùi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuống hoa. Cuống trái — Chân đứng, gốc rễ của sự việc.

Tự hình 3

Dị thể 1

Từ ghép 5

Một số bài thơ có sử dụng

đế

U+8515, tổng 14 nét, bộ thảo 艸 (+11 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

1. núm quả
2. vướng víu

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như 蒂.

Từ điển Thiều Chửu

① Núm quả.
② Nói đến cỗi nguồn của sự gì gọi là căn đế 根蔕. Như căn thâm đế cố 根深蔕固 rễ sâu núm chặt.
③ Vướng. Hai bên ý kiến chưa thiệt hợp nhau gọi là đế giới 蔕芥. Tục viết là

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 蒂.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Đế 蒂.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

đế [chuyết]

U+8743, tổng 14 nét, bộ trùng 虫 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: đế đông 螮蝀,蝃蝀)

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ “đế” 螮.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ đế 螮.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 螮.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Đế 螮. Một âm khác là Chuyết.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 5

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

đế

U+87AE, tổng 17 nét, bộ trùng 虫 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: đế đông 螮蝀,蝃蝀)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Đế đông” 螮蝀 cầu vồng. § Cũng viết là “đế đông” 蝃蝀. ◇Thi Kinh 詩經: “Đế đông tại đông, Mạc chi cảm chỉ” 蝃蝀在東, 莫之敢指 (Dung phong 鄘風, Đế đông 蝃蝀) Cầu vồng ở phương đông, Không ai dám chỉ.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðế đông 螮蝀 cầu vồng.

Từ điển Trần Văn Chánh

【螮蝀】đế đông [dìdong] Cầu vồng. Cg. 蝃蝀.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cầu vồng. Mống trời.

Tự hình 1

Dị thể 5

Chữ gần giống 2

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

đế [thị]

U+8ADF, tổng 16 nét, bộ ngôn 言 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đúng, phải. § Cũng như “thị” 是.
2. Một âm là “đế”. (Động) Xét rõ, thẩm hạch.

Tự hình 1

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

đế [đề]

U+8AE6, tổng 16 nét, bộ ngôn 言 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

xét kỹ

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Kĩ càng, kĩ lưỡng. ◎Như: “đế thị” 諦視 coi kĩ càng. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Đệ tử tắc tẩy nhĩ đế thính” 弟子則洗耳諦聽 (Đệ nhất hồi) Đệ tử (xin) rửa tai lắng nghe.
2. (Động) Xem xét kĩ. ◇Quan Duẫn Tử 關尹子: “Đế hào mạt giả bất kiến thiên địa chi đại, thẩm tiểu âm giả bất văn lôi đình chi thanh” 諦毫末者不見天地之大, 審小音者不聞雷霆之聲 (Cửu dược 九藥) Kẻ xem xét những sự chi li thì không thấy cái lớn của trời đất, người thẩm định tiếng nhỏ thì không nghe tiếng của sấm sét.
3. (Danh) Đạo lí, nghĩa lí, chân lí. § Ghi chú: Chữ nhà Phật dùng như nghĩa chữ “chân ngôn” 真言. ◎Như: tham thấu lẽ thiền gọi là “đắc diệu đế” 得妙諦 được phép rất mầu. Nhà Phật nói đời người là khổ, đúng là khổ, thế là “khổ đế” 苦諦. Sở dĩ phải khổ là vì trước đã làm nhiều nhân xấu như tham lam, giận dữ, ngu si nó gom góp lại thành các nỗi khổ, thế là “tập đế” 集諦. Muốn cho khỏi khổ, cần phải tới cõi Niết-bàn tịch diệt, không còn khổ nữa, thế là “diệt đế” 滅諦. Muốn được tới cõi Niết-bàn, cần phải tu đạo, thế là “đạo đế” 道諦, bốn điều này đúng thực không sai, nên gọi là “tứ đế” 四諦.
4. Một âm là “đề”. (Động) Khóc lóc.

Từ điển Thiều Chửu

① Xét kĩ, rõ. Như đế thị 諦視 coi kĩ càng.
② Chữ nhà Phật dùng như nghĩa chữ chân ngôn 真言. Như tham thấu lẽ thiền gọi là đắc diệu đế 得妙諦 được phép rất mầu. Nhà Phật nói đời người là khổ, đúng là khổ, thế là khổ đế 苦諦. Sở dĩ phải khổ là vì trước đã làm nhiều nhân xấu như tham lam, giận dữ, ngu si nó gom góp lại thành các nỗi khổ, thế là tập đế 集諦. Muốn cho khỏi khổ, cần phải tới cõi Niết bàn tịch diệt, không còn một tí gì là khổ, thế là diệt đế 滅諦. Muốn được tới cõi Niết bàn, cần phải tu đạo, thế là đạo đế 道諦, bốn điều này đúng thực không sai, nên gọi là tứ đế 四諦.
③ Một âm là đề. Khóc lóc.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Kĩ, tỉ mỉ, chăm chú.【諦視】đế thị [dìshì] Nhìn kĩ, chăm chú nhìn;
② (tôn) Lẽ, ý nghĩa, (đạo) lí, lời chân thật, chân ngôn: 眞諦 Lẽ phải, chân lí; 妙諦 Chân lí vi diệu; 四諦 Tứ đế (bốn chân ngôn của nhà Phật).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xét kĩ — Ý nghĩa. Nghĩa lí. Chẳng hạn Diệu đế của nhà Phật, tức ý nghĩa cao xa — Một âm là Đề.

Tự hình 2

Dị thể 4

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

đế [đề]

U+8C1B, tổng 11 nét, bộ ngôn 言 (+9 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

xét kỹ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 諦.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 諦

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Kĩ, tỉ mỉ, chăm chú.【諦視】đế thị [dìshì] Nhìn kĩ, chăm chú nhìn;
② (tôn) Lẽ, ý nghĩa, (đạo) lí, lời chân thật, chân ngôn: 眞諦 Lẽ phải, chân lí; 妙諦 Chân lí vi diệu; 四諦 Tứ đế (bốn chân ngôn của nhà Phật).

Tự hình 2

Dị thể 2