Có 24 kết quả:

啚 đồ図 đồ图 đồ圕 đồ圖 đồ圗 đồ塗 đồ屠 đồ徒 đồ捈 đồ梌 đồ涂 đồ瘏 đồ稌 đồ筡 đồ荼 đồ菟 đồ蒤 đồ跿 đồ途 đồ酴 đồ闍 đồ阇 đồ鷋 đồ

1/24

đồ [bỉ]

U+555A, tổng 11 nét, bộ khẩu 口 (+8 nét)
phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Keo kiệt, biển lận.
2. (Danh) Chỗ làng quê hoặc nơi xa xôi.
3. § Ngày xưa dùng như “đồ” 圖.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ bỉ 鄙 nay dùng làm tiếng để chia vạch các vùng đất. Tục đọc là chữ đồ 圖.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết khác của chữ Đồ 圖. Một âm khác là Bỉ. Xem Bỉ.

Tự hình 2

Dị thể 4

Bình luận 0

đồ

U+56F3, tổng 7 nét, bộ vi 囗 (+4 nét)
phồn thể, hội ý

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cách viết tắt của chữ Đồ 圖.

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

đồ

U+56FE, tổng 8 nét, bộ vi 囗 (+5 nét)
giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. vẽ
2. mưu toan

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 圖.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hình vẽ, tranh vẽ, bức vẽ, bản vẽ: 地圖 Địa đồ, bản đồ; 製圖 Vẽ bản đồ, lập bản vẽ;
② Mưu cầu, kế hoạch: 不圖名利 Không cầu danh lợi; 良圖 Mưu kế tốt; 宏圖 Kế hoạch vĩ đại (to lớn);
③ Nhằm, định làm, mưu đồ, mưu toan: 惟利是圖 Chỉ mưu cầu lợi lộc, chỉ biết mưu lợi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 圖

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cách viết tắt của chữ Đồ 圖.

Tự hình 2

Dị thể 8

Từ ghép 14

Bình luận 0

đồ [thoan, đồ thư quán]

U+5715, tổng 13 nét, bộ vi 囗 (+10 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

thư viện sách, là chữ viết gộp của 圖書館

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đọc là Đồ thư quán, vì là cách viết tắt của ba chữ này, có nghĩa là nơi chứa sách vở, tức Thư viện ( dùng trong Bạch thoại ).

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

đồ

U+5716, tổng 14 nét, bộ vi 囗 (+11 nét)
phồn thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. vẽ
2. mưu toan

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tranh vẽ. ◎Như: “đồ họa” 圖畫 tranh vẽ, “địa đồ” 地圖 tranh vẽ hình đất, “bản đồ” 版圖 bản vẽ hình thể đất nước.
2. (Danh) Cương vực, lãnh thổ. ◎Như: “bản đồ liêu khoát, địa đại vật bác” 版圖遼闊, 地大物博 cương vực rộng lớn, đất to vật nhiều.
3. (Danh) Ý muốn, tham vọng. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Lưu thủy phù vân thất bá đồ” 流水浮雲失霸圖 (Sở vọng 楚望) Nước trôi mây nổi, sạch hết mưu đồ làm bá làm vua.
4. (Động) Vẽ, hội họa. ◇Tây du kí 西遊記: “Ngã kí đắc tha đích mô dạng, tằng tương tha sư đồ họa liễu nhất cá ảnh, đồ liễu nhất cá hình, nhĩ khả nã khứ” 我記得他的模樣, 曾將他師徒畫了一個影, 圖了一個形, 你可拿去 (Đệ tam thập nhị hồi) Tôi đã nhớ được hình dáng của họ rồi, tôi sẽ vẽ ra thầy trò họ ảnh từng người, hình từng kẻ, để mi mang đi.
5. (Động) Toan mưu, suy tính. ◎Như: “hi đồ” 希圖 toan mong, “đồ mưu” 圖謀 toan mưu. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Nguyện đại vương đồ chi” 願大王圖之 (Chu sách nhất 周策一) Xin đại vương suy tính cho.
6. (Động) Nắm lấy, chiếm lấy. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Hàn, Ngụy tòng, nhi thiên hạ khả đồ dã” 韓, 魏從, 而天下可圖也 (Tần sách tứ 秦策四) Nước Hàn, nước Ngụy theo ta, thì có thể lấy được thiên hạ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái tranh vẽ, như đồ hoạ 圖畫 tranh vẽ, địa đồ 地圖 tranh vẽ hình đất.
② Toan mưu, như hi đồ 希圖 toan mong, đồ mưu 圖謀 toan mưu, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hình vẽ, tranh vẽ, bức vẽ, bản vẽ: 地圖 Địa đồ, bản đồ; 製圖 Vẽ bản đồ, lập bản vẽ;
② Mưu cầu, kế hoạch: 不圖名利 Không cầu danh lợi; 良圖 Mưu kế tốt; 宏圖 Kế hoạch vĩ đại (to lớn);
③ Nhằm, định làm, mưu đồ, mưu toan: 惟利是圖 Chỉ mưu cầu lợi lộc, chỉ biết mưu lợi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mưu tính, sắp đặt. Chẳng hạn Mưu đồ — Bức vẽ hình dáng người hay vật.

Tự hình 4

Dị thể 12

Chữ gần giống 1

Từ ghép 37

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đồ

U+5717, tổng 14 nét, bộ vi 囗 (+11 nét)
phồn thể, hội ý

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết khác của chữ Đồ 圖.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đồ [trà, độ]

U+5857, tổng 13 nét, bộ thổ 土 (+10 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

bôi, phết, quết, sơn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bùn. ◎Như: “nê đồ” 泥塗 bùn đất. ◇Trang Tử 莊子: “Thử quy giả, ninh kì tử vi lưu cốt nhi quý hồ? Ninh kì sanh nhi duệ ư đồ trung hồ?” 此龜者, 寧其死為留骨而貴乎? 寧其生而曳於塗中乎? (Thu thủy 秋水) Con rùa ấy, thà chết để lại bộ xương cho người ta quý trọng? Hay mong sống mà lết trong bùn?
2. (Danh) Đường đi. § Thông “đồ” 途. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Nguyện hiến cửu đỉnh, bất thức đại quốc hà đồ chi, tòng nhi trí chi Tề?” 願獻九鼎, 不識大國何塗之, 從而致之齊 (Chu sách nhất 周策一, Tần cầu cửu đỉnh 秦求九鼎) Xin dâng chín cái đỉnh, không rõ đại quốc sẽ do con đường nào mà chở nó về Tề?
3. (Danh) Họ “Đồ”.
4. (Động) Bôi, xoa, đắp, rịt. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: “Hương du đồ thân” 香油塗身 (Dược Vương Bồ-Tát bản sự 藥王菩薩本事) (Lấy) dầu thơm xoa thân.
5. (Động) Xóa, bôi bỏ. ◎Như: “đồ điệu thác tự” 塗掉錯字 xóa những chữ sai.
6. (Động) Ngăn trở, làm nghẽn, che lấp. ◇Nghiêm Phục 嚴復: “Nhiên nhi sự kí như thử hĩ, tắc ngô khởi năng tắc nhĩ đồ mục, nhi bất vi ngô đồng bào giả thùy thế khấp nhi nhất chỉ kì thật dã tai!” 然而事既如此矣, 則吾豈能塞耳塗目, 而不為吾同胞者垂涕泣而一指其實也哉 (Nguyên cường 原強).
7. (Động) Làm bẩn, làm dơ. ◇Trang Tử 莊子: “Kim thiên hạ ám, Chu đức suy, kì tịnh hồ Chu dĩ đồ ngô thân dã, bất như tị chi, dĩ khiết ngô hạnh” 今天下闇, 周德衰, 其並乎周以塗吾身也, 不如避之, 以潔吾行 (Nhượng vương 讓王) Nay thiên hạ hôn ám, đức nhà Chu đã suy, ở lại với nhà Chu để làm nhơ bẩn thân ta, không bằng lánh đi cho sạch nết ta.
8. (Động) Tan, rã (giá lạnh). ◇Thi Kinh 詩經: “Kim ngã lai tư, Vũ tuyết tái đồ” 今我來思, 雨雪載塗 (Tiểu nhã 小雅, Xuất xa 出車) Nay ta trở về, Thì mưa tuyết tan rã.
9. Một âm là “trà”. § Có sách đọc là “độ”. (Động) Trát, mạ. § Ngày nay viết là “độ” 鍍. ◇Hán Thư 漢書: “Tác thừa dư liễn, gia họa tú nhân phùng, hoàng kim độ” 作乘輿輦, 加畫繡絪馮, 黃金塗 (Hoắc Quang truyện 霍光傳).

Từ điển Thiều Chửu

① Bùn bẩn, đãi người tàn ác gọi là đồ thán 塗炭 lầm than.
② Ðường, cũng như chữ đồ 途.
③ Lấp, xoá đi.
④ Một âm là trà. Bôi, mạ. Lấy phẩm mùi bôi lên trên mặt đồ cho đẹp gọi là trà. Tục viết là trà 搽.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bôi, tô, quét (sơn): 塗上一層油漆 Quét một lớp sơn;
② Xóa: 塗掉錯字 Xóa những chữ sai;
③ Bùn: 塗炭 Bùn đen;
④ Như 途 [tú];
⑤ [Tú] (Họ) Đồ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bùn đất — Đường đi. Chẳng hạn Đăng đồ ( lên đường ). Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Thuở đông đồ mai chưa dạn gió « — Nhơ bẩn — Lấp lỗ hổng — Trét vào, bôi vào, đập vào — Một âm là Trà. Xem Trà.

Tự hình 4

Dị thể 5

Chữ gần giống 1

Từ ghép 8

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đồ [chư]

U+5C60, tổng 11 nét, bộ thi 尸 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

giết, mổ thịt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mổ, giết súc vật. ◎Như: “đồ dương” 屠羊 giết dê.
2. (Động) Tàn sát, giết người. ◎Như: “đồ thành” 屠城 giết hết cả dân trong thành. ◇Sử Kí 史記: “Bái Công cập Hạng Vũ biệt công Thành Dương, đồ chi” 沛公及項羽別攻城陽, 屠之 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Bái Công và Hạng Vũ tách quân kéo đánh Thành Dương, tàn sát quân dân sở tại.
3. (Danh) Người làm nghề giết súc vật. ◇Sử Kí 史記: “Kinh Kha kí chí Yên, ái Yên chi cẩu đồ cập thiện kích trúc giả Cao Tiệm Li” 荊軻既至燕, 愛燕之狗屠及善擊筑者高漸離 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Kinh Kha khi đến nước Yên, mến một người nước Yên làm nghề mổ chó và giỏi đánh đàn trúc, tên là Cao Tiệm Li.
4. (Danh) Họ “Đồ”.
5. Một âm là “chư”. (Danh) “Hưu Chư” 休屠 tên hiệu vua nước “Hung Nô” 匈奴.

Từ điển Thiều Chửu

① Mỗ, giết. Như đồ dương 屠羊 giết dê, đánh thành giết hết cả dân trong thành gọi là đồ thành 屠城.
② Kẻ giết loài vật bán gọi là đồ tể 屠宰, kẻ bán ruợu gọi là đồ cô 屠沽.
③ Một âm là chư. Hưu chư 休屠 tên hiệu vua nước Hung-nô.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mổ, giết (súc vật), sát sinh: 屠羊 Giết (mổ) dê; 屠狗 Giết (mổ) chó;
② Giết hại nhiều người;
③ [Tú] (Họ) Đồ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giết đi — Làm thịt súc vật.

Tự hình 3

Từ ghép 11

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đồ

U+5F92, tổng 10 nét, bộ xích 彳 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. đi bộ
2. không, trống
3. đồ đệ, học trò

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi bộ. ◇Dịch Kinh 易經: “Xả xa nhi đồ” (Bí quái 賁卦, Sơ cửu 初九) 舍車而徒 Bỏ xe mà đi bộ. ◇Phạm Thành Đại 范成大: “Chí thử tức xả chu nhi đồ, Bất lưỡng tuần khả chí Thành Đô” 至此即捨舟而徒, 不兩旬可至成都 (Ngô thuyền lục 吳船錄, Quyển hạ).
2. (Danh) Lính bộ, bộ binh. ◇Thi Kinh 詩經: “Công đồ tam vạn” 公徒三萬 (Lỗ tụng 魯頌, Bí cung 閟宮) Bộ binh của vua có ba vạn người.
3. (Danh) Người để sai sử trong phủ quan, cung vua. ◇Tuân Tử 荀子: “Sử y phục hữu chế, cung thất hữu độ, nhân đồ hữu số, tang tế giới dụng giai hữu đẳng nghi” 使衣服有制, 宮室有度, 人徒有數, 喪祭械用皆有等宜 (Vương bá 王霸).
4. (Danh) Xe của vua đi. ◎Như: “đồ ngự bất kinh” 徒御不驚 xe vua chẳng sợ.
5. (Danh) Lũ, bọn, nhóm, bè đảng (thường có nghĩa xấu). ◎Như: “bạo đồ” 暴徒 bọn người hung bạo, “phỉ đồ” 匪徒 bọn giặc cướp, “thực phồn hữu đồ” 實繁有徒 thực có lũ đông, “tư đồ” 司徒 quan đời xưa, chủ về việc coi các dân chúng.
6. (Danh) Người đồng loại. ◇Hán Thư 漢書: “Kim thế chi xử sĩ, khôi nhiên vô đồ, khuếch nhiên độc cư” 今世之處士, 魁然無徒, 廓然獨居 (Đông Phương Sóc truyện 東方朔傳).
7. (Danh) Người tin theo một tông giáo hoặc học thuyết. ◎Như: “tín đồ” 信徒, “cơ đốc đồ” 基督徒.
8. (Danh) Học trò, môn đệ. ◎Như: “đồ đệ” 徒弟 môn đệ, “môn đồ” 門徒 học trò. ◇Luận Ngữ 論語: “Phi ngô đồ dã” 非吾徒也 (Tiên tiến 先進) Không phải là học trò của ta vậy.
9. (Danh) Một thứ hình phạt thời xưa (giam cầm và bắt làm việc nặng nhọc).
10. (Danh) Khổ nạn, tội tình. ◇Vương Thị 王氏: “Chẩm bất giao ngã tâm trung nộ. Nhĩ tại tiền đôi thụ dụng, phiết ngã tại thủy diện tao đồ” 怎不教我心中怒. 你在錢堆受用, 撇我在水面遭徒 (Phấn điệp nhi 粉蝶兒, Kí tình nhân 寄情人, Sáo khúc 套曲).
11. (Danh) Người tội phạm phải đi làm lao dịch. ◇Sử Kí 史記: “Cao Tổ dĩ đình trưởng vi huyện tống đồ Li San, đồ đa đạo vong” 高祖以亭長為縣送徒酈山, 徒多道亡 (Cao Tổ bản kỉ 高祖本紀).
12. (Danh) Đường, lối. § Thông 塗. ◇Đạo Đức Kinh 道德經: “Sanh chi đồ, thập hữu tam; tử chi đồ, thập hữu tam” 生之徒, 十有三; 死之徒, 十有三 (Chương 65).
13. (Tính) Không, trống. ◎Như: “đồ thủ bác hổ” 徒手搏虎 bắt cọp tay không.
14. (Phó) Uổng công, vô ích. ◎Như: “đồ lao vãng phản” 徒勞往返 uổng công đi lại. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Chang mộc trùng trùng hải lãng tiền, Trầm giang thiết tỏa diệc đồ nhiên” 樁木重重海浪前, 沈江鐵鎖亦徒然 (Quan hải 關海) Cọc cắm lớp này đến lớp khác trước sóng bể, Giăng dây sắt ngầm khóa sông lại cũng luống công thôi.
15. (Phó) Chỉ có, chỉ vì. ◇Mạnh Tử 孟子: “Đồ thiện bất túc dĩ vi chính” 徒善不足以為政 (Li Lâu thượng 離婁上) Chỉ có thiện thôi không đủ làm chính trị.
16. (Phó) Lại (biểu thị sự trái nghịch). ◇Trang Tử 莊子: “Ngô văn chi phu tử, sự cầu khả, công cầu thành, dụng lực thiểu, kiến công đa giả, thánh nhân chi đạo. Kim đồ bất nhiên” 吾聞之夫子, 事求可, 功求成, 用力少, 見功多者, 聖人之道. 今徒不然 (Thiên địa 天地) Ta nghe thầy dạy, việc cầu cho được, công cầu cho nên, dùng sức ít mà thấy công nhiều, đó là đạo của thánh nhân. Nay lại không phải vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Ði bộ. Lính bộ binh cũng gọi là đồ. Như công đồ tam vạn 公徒三萬 bộ binh nhà vua tam vạn. Xe của vua đi cũng gọi là đồ. như đồ ngự bất kinh 徒御不驚 Xe vua chẳng sợ.
② Lũ. Như thực phồn hữu đồ 實繁有徒 thực có lũ đông. Ðời xưa có quan tư đồ 司徒 chủ về việc coi các dân chúng.
③ Học trò. Như phi ngô đồ dã 非吾徒也 không phải là học trò của ta vậy. Tục gọi học trò là đồ đệ 徒弟, đồng đảng là đồ đảng 徒黨 đều do nghĩa ấy.
④ Không, đồ thủ 徒手 tay không.
⑤ Những. Như đồ thiện bất túc dĩ vi chính 徒善不足以為政 những thiện không đủ làm chính trị. Lại là tiếng trợ ngữ. Như đồ tự khổ nhĩ 徒自苦耳 những chỉ tự làm khổ thôi vậy.
⑥ Tội đồ. Ngày xưa hễ kẻ nào có tội bắt làm tôi tớ hầu các nha ở ngay tỉnh kẻ ấy gọi là tội đồ. Bây giờ định ra tội đồ có kí và tội đồ không có kí, đều là tội phạt giam và bắt làm khổ vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đi bộ;
② Không, không có gì: 徒手 Tay không; 徒坐 Ngồi không. (Ngr) Vô ích: 徒勞往返 Mất công đi lại; 今空守孤城,徒費財役 Nay giữ không ngôi thành trơ trọi, chỉ phí tiền của và công sức vô ích (Tư trị thông giám);
③ Chỉ có: 徒托空言 Chỉ nói suông thôi; 徒善不足以爲政 Chỉ có thiện thôi thì không đủ để làm việc chính trị (Luận ngữ);
④ (văn) Lại (biểu thị sự trái nghịch): 吾以夫子爲無所不知,夫子徒有所不知 Tôi cho rằng phu tử việc gì cũng biết, nhưng phu tử lại có cái không biết (Tuân tử); 今徒不然 Nay lại không phải thế (Trang tử);
⑤ Học trò, người học việc: 尊師愛徒 Trọng thầy mến trò; 學徒工 Thợ học nghề;
⑥ Tín đồ: 教徒 Tín đồ;
⑦ Bọn, lũ, những kẻ (chỉ người xấu): 匪徒 Lũ giặc; 不法之徒 Kẻ phạm pháp; 囚徒 Bọn tù, tù phạm;
⑧ Tội đồ (tội bị đưa đi đày);
⑨ (văn) Lính bộ binh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi bộ. Đi chân — Lính đánh giặc đi chân, tức Bộ binh — Đông đảo — Bọn. Nhóm người — Học trò — Không. Không có gì kèm vào — Một loại hình phạt giành cho phạm nhân. Xem Đồ hình 徒刑.

Tự hình 5

Dị thể 9

Từ ghép 40

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đồ

U+6348, tổng 10 nét, bộ thủ 手 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa dẫn tới — Duỗi ra. Thoải mái.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 9

Bình luận 0

đồ

U+688C, tổng 11 nét, bộ mộc 木 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên cây, tức cây Phong.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 6

Bình luận 0

đồ

U+6D82, tổng 10 nét, bộ thuỷ 水 (+7 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

bôi, phết, quết, sơn

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ “đồ” 塗.
2. Giản thể của chữ 塗.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðường, cùng nghĩa với chữ đồ 塗.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bôi, tô, quét (sơn): 塗上一層油漆 Quét một lớp sơn;
② Xóa: 塗掉錯字 Xóa những chữ sai;
③ Bùn: 塗炭 Bùn đen;
④ Như 途 [tú];
⑤ [Tú] (Họ) Đồ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Con đường (như 塗, bộ 土, và 途 bộ 辶);
② Bôi, trát, mạ (như 塗, bộ 土);
③ [Tú] (Họ) Đồ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Đồ 塗 — Tên thành xưa, thuộc tỉnh Sơn Đông ngày nay.

Tự hình 3

Dị thể 5

Chữ gần giống 9

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đồ

U+760F, tổng 13 nét, bộ nạch 疒 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

đau ốm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mắc bệnh, sinh bệnh. ◇Thi Kinh 詩經: “Trắc bỉ thư hĩ, Ngã mã đồ hĩ” 陟彼砠矣, 我馬瘏矣 (Chu nam 周南, Quyển nhĩ 卷耳) (Muốn) lên núi đất đá kia, (Nhưng) ngựa ta bị bệnh rồi.

Từ điển Thiều Chửu

① Ốm, đau.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ốm đau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh hoạn.

Tự hình 2

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đồ

U+7A0C, tổng 12 nét, bộ hoà 禾 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lúa nếp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lúa nếp. § Tức là “nhu” 糯.

Từ điển Thiều Chửu

① Lúa nếp.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lúa nếp: 豐年多黍多稌 Năm được mùa có nhiều lúa tẻ lúa nếp (Thi Kinh).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúa nếp.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 8

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đồ

U+7B61, tổng 13 nét, bộ trúc 竹 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên loại tre ruột rỗng.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 6

Bình luận 0

đồ [gia]

U+837C, tổng 10 nét, bộ thảo 艸 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. rau đồ (một loại rau đắng)
2. một thứ cỏ có hoa trắng như bông lau
3. hại

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rau đồ, một loài rau đắng (lat. Cichorium endivia). ◎Như: “đồ độc” 荼毒 rau đắng và trùng độc, ý nói gây ra thống khổ, làm hại. ◇Lí Hoa 李華: “Đồ độc sinh linh” 荼毒生靈 (Điếu cổ chiến trường văn 弔古戰場文) Làm hại giống sinh linh.
2. (Danh) Một loài cỏ có hoa trắng như bông lau, tua xúm xít nhau mà bay phấp phới. § Xem “như hỏa như đồ” 如火如荼.
3. (Danh) § Xem “đồ mi” 荼蘼.
4. Một âm là “gia”. (Danh) “Gia Lăng” 荼陵 tên đất.

Từ điển Thiều Chửu

① Rau đồ, một loài rau đắng.
② Một loài cỏ có hoa trắng như bông lau, tua xúm xít nhau mà bay phấp phới. Nay ta thấy đám quân đi rộn rịp rực rỡ thì khen là như hoả như đồ 如火如荼 là mường cái dáng nó tung bay rực rỡ vậy.
③ Hại. Như đồ độc sinh linh 荼毒生靈 làm hại giống sinh linh.
④ Một âm là gia. Gia Lăng 荼陵 tên đất.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Rau đồ (một thứ rau đắng nói trong sách cổ);
② Một thứ cỏ có hoa trắng như bông lau: 如火如荼 (Đoàn quân đi) rộn rịp hùng dũng;
③ Hại: 荼毒生靈 Làm hại sinh linh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ rau đắng.

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đồ [thỏ, thố]

U+83DF, tổng 11 nét, bộ thảo 艸 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Thố ti” 菟絲 cỏ thỏ ti, là một giống tầm gửi, sống nhờ ở các cây khác, hạt nó dùng làm thuốc, gọi là “thố ti tử” 菟絲子 tức dây tơ hồng (Cuscuta chinensis).
2. Một âm là “đồ”. (Danh) Người nước Sở 楚 gọi con hổ là “ư đồ” 於菟.

Từ điển Thiều Chửu

① Thỏ ti 菟絲 cỏ thỏ ti, là một giống tầm gửi, sống nhờ ở các cây khác, hạt nó dùng làm thuốc, gọi là thỏ ti tử 菟絲子 tức dây tơ hồng (Cuscuta chinensis). Cũng đọc là chữ thố.
② Một âm là đồ. Người nước Sở 楚 gọi con hổ là ư đồ 於菟.

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Con hổ (cọp).

Tự hình 2

Dị thể 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đồ

U+84A4, tổng 13 nét, bộ thảo 艸 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cỏ hoang, cỏ dơ.

Tự hình 1

Chữ gần giống 2

Bình luận 0

đồ

U+8DFF, tổng 14 nét, bộ túc 足 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhảy lên.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

đồ

U+9014, tổng 10 nét, bộ sước 辵 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

đường lối

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đường, lối. ◎Như: “quy đồ” 歸途 đường về, “sĩ đồ” 仕途 con đường làm quan. ◇Cao Bá Quát 高伯适: “Cổ lai danh lợi nhân, Bôn tẩu lộ đồ trung” 古來名利人, 奔走路途中 (Sa hành đoản ca 沙行短歌) Xưa nay hạng người danh lợi, Vẫn tất tả ngoài đường sá.
2. (Danh Phương diện, phạm vi. ◎Như: “dụng đồ ngận quảng” 用途很廣.

Từ điển Thiều Chửu

① Đường lối. Như quy đồ 歸途 đường về, sĩ đồ 仕途 con đường làm quan. Nguyên là chữ đồ 涂, thông dụng chữ đồ 塗. Cao Bá Quát 高伯适: Cổ lai danh lợi nhân, Bôn tẩu lộ đồ trung 古來名利人,奔走路塗中 Xưa nay hạng người danh lợi, Vẫn tất tả ngoài đường sá.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đường đi, con đường: 坦途 Con đường bằng phẳng; 用途 Công dụng; 半途而廢 Nửa chừng bỏ dở; 歸途 Đường về; 仕途 Con đường làm quan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đường đi. Chẳng hạn Đăng đồ ( lên đường ).

Tự hình 3

Dị thể 6

Chữ gần giống 1

Từ ghép 13

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đồ

U+9174, tổng 14 nét, bộ dậu 酉 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

men rượu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Men rượu. § Nay gọi là “diếu mẫu” 酵母.
2. (Danh) § Xem “đồ mi” 酴醾.

Từ điển Thiều Chửu

① Men rượu.
② Ðồ mi 酴醾 rượu đồ mi, rượu cồ lại, rượu cất lại.

Từ điển Trần Văn Chánh

Rượu: 酴醾 Rượu cất lại; 酴酥 Một loại rượu thuốc (Cv. 屠酥).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Men để gây rượu. Cái rượu.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 9

Từ ghép 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đồ []

U+95CD, tổng 16 nét, bộ môn 門 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: nhân đồ 闉闍)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đài trên cửa thành. ◎Như: “đồ đài” 闍臺 đài trên cửa thành.
2. (Danh) Phiếm chỉ đài.
3. Một âm là “xà”. (Danh) (1) “A-xà-lê” 阿闍梨 (phiên âm tiếng Phạn "ācārya"), gọi tắt là “xà-lê” 闍梨 thầy dạy Phật pháp, bậc cao tăng, phiếm chỉ tăng. (2) “Xà-duy” 闍維 tiếng Phạn nghĩa là đốt xác, hỏa táng.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhân đồ 闉闍 cổng thành.
② Một âm là xà. Xà lê 闍黎 tiếng Phạn, thầy tăng, ông thầy coi học trò, xà duy 闍維 tiếng Phạn nghĩa là đốt xác, hoả táng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cái tháp ở trên thành. Xem 闉.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lầu nhỏ trên cổng thành.

Tự hình 1

Dị thể 3

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

đồ []

U+9607, tổng 11 nét, bộ môn 門 (+8 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: nhân đồ 闉闍)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 闍.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 闍

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cái tháp ở trên thành. Xem 闉.

Tự hình 1

Dị thể 2

Bình luận 0

đồ

U+9DCB, tổng 21 nét, bộ điểu 鳥 (+10 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại chim sẻ.

Tự hình 1

Dị thể 2

Bình luận 0