Có 8 kết quả:

也 yě ㄜˇ冶 yě ㄜˇ嘢 yě ㄜˇ埜 yě ㄜˇ壄 yě ㄜˇ掖 yě ㄜˇ漜 yě ㄜˇ野 yě ㄜˇ

1/8

ㄜˇ

U+4E5F, tổng 3 nét, bộ yī 乙 (+2 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

1. cũng
2. vậy

Từ điển trích dẫn

1. (Trợ) Đặt ở cuối câu, biểu thị phán đoán hoặc khẳng định. ◇Mạnh Tử 孟子: “Thị bất vi dã, phi bất năng dã” 是不爲也, 非不能也 (Lương Huệ Vương chương cú thượng 梁惠王章句上) Ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy. ◇Cao Bá Quát 高伯适: “Bất tài diệc nhân dã” 不才亦人也 (Cái tử 丐子) (Dù) hèn hạ (nhưng) cũng là người vậy.
2. (Trợ) Đặt ở cuối câu, biểu thị nghi vấn. ◇Luận Ngữ 論語: “Thị khả nhẫn dã, thục bất khả nhẫn dã” 是可忍也, 孰不可忍也 (Bát dật 八佾) Sự ấy nhẫn tâm làm được thì việc gì mà chẳng nhẫn tâm làm?
3. (Trợ) Đặt ở cuối câu, biểu thị cảm thán. ◎Như: “bi dã” 悲也 buồn thay!
4. (Trợ) Hoặc giả, hay là. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Nhĩ kiến ngã phủ lí na cá môn tử, khước thị đa thiểu niên kỉ, hoặc thị hắc sấu dã bạch tịnh phì bàn?” 你見我府裡那個門子, 卻是多少年紀, 或是黑瘦也白淨肥胖? (Đệ tứ thập hồi) Anh thấy người giữ cổng ở phủ ta (trạc độ) bao nhiêu tuổi, có phải là gầy đen hay béo mập trắng trẻo?
5. (Trợ) Đặt đầu câu: vậy. ◇Sầm Tham 岑參: “Dã tri hương tín nhật ưng sơ” 也知鄉信日應疏 (Phó Bắc Đình độ lũng tư gia 赴北庭度隴思家) Vậy biết rằng tin tức quê nhà ngày (hẳn) càng phải thưa dần.
6. (Phó) Cũng. ◎Như: “ngã đổng, nhĩ dã đổng” 我懂, 你也懂 tôi hiểu, anh cũng hiểu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cũng: 你不去,我也不去 Anh không đi, tôi cũng không đi; 也只好這樣了 Cũng chỉ đành thế thôi; 爾的功勞也不低 Công lao của mày cũng không phải nhỏ (Hồ Chí Minh: Ngục trung nhật kí).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng trợ từ, thường đứng ở cuối câu, có nghĩa như chữ Vậy của ta — Trong Bạch thoại có nghĩa là Cũng.

Từ điển Trung-Anh

(1) also
(2) too
(3) (in Classical Chinese) final particle implying affirmation

Tự hình 4

Dị thể 4

Từ ghép 36

ㄜˇ

U+51B6, tổng 7 nét, bộ bīng 冫 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. đúc (tạo hình cho kim loại nóng chảy rồi để đông lại)
2. con gái đẹp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đúc, rèn, luyện. ◎Như: “dã kim” 冶金 đúc kim loại.
2. (Động) Hun đúc. ◎Như: “đào dã tính tình” 陶冶性情 hun đúc tính tình.
3. (Danh) Thợ đúc. ◇Trang Tử 莊子: “Kim nhất dĩ thiên địa vi đại lô, dĩ tạo hóa vi đại dã, ô hô vãng nhi bất khả ta?” 今一以天地為大鑪, 以造化為大冶, 惡乎往而不可哉 (Đại tông sư 大宗師) Nay lấy trời đất là cái lò lớn, lấy tạo hóa là người thợ đúc lớn, thì đi vào đâu mà chẳng được ru?
4. (Danh) Họ “Dã”.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðúc, như dã phường 冶坊 xưởng đúc đồ sắt.
② Ðẹp, như yêu dã 妖冶 đẹp lộng lẫy, như dã dong 冶容 làm dáng, phần nhiều tả về dáng điệu con gái. Cho nên dắt con gái đi chơi gọi là dã du 冶遊.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Luyện, đúc.【冶金】 dã kim [yâjin] Luyện kim;
② (văn) Đẹp, có sức quyến rũ, quyến rũ: 妖冶 Đẹp lộng lẫy; 冶容 Làm dáng;
③ [Yâ] (Họ) Dã.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nấu chảy ra. Đúc kim khí — Người thợ đúc kim khí — Xinh đẹp đáng yêu.

Từ điển Trung-Anh

(1) to smelt
(2) to cast
(3) seductive in appearance

Tự hình 3

Dị thể 1

Từ ghép 29

ㄜˇ

U+5622, tổng 14 nét, bộ kǒu 口 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Trung-Anh

(1) thing
(2) matter (Cantonese)
(3) see also 乜嘢[mie1 ye3]

Tự hình 1

Từ ghép 1

ㄜˇ

U+57DC, tổng 11 nét, bộ tǔ 土 (+8 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đồng nội
2. không thuần
3. rất, vô cùng

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ “dã” 野.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ dã 野.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 野 (bộ 里).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lối viết của chữ Dã 野.

Từ điển Trung-Anh

old variant of 野[ye3]

Tự hình 3

Dị thể 1

ㄜˇ

U+58C4, tổng 16 nét, bộ tǔ 土 (+13 nét)
phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. § Chữ “dã” 野 (tục viết lầm).

Từ điển Trung-Anh

erroneous variant of 野[ye3]

Tự hình 1

Dị thể 1

ㄜˇ [, ㄜˋ, ㄧˋ]

U+6396, tổng 11 nét, bộ shǒu 手 (+8 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dìu, nâng, nắm, lôi (bằng tay). ◇Tả truyện 左傳: “Dịch dĩ phó ngoại, sát chi” 掖以赴外, 殺之 (Hi Công nhị thập ngũ niên 僖公二十五年) Kéo ra ngoài rồi giết đi.
2. (Động) Giúp đỡ, phù trợ. ◇Tống sử 宋史: “Đốc ư bằng hữu, sanh tắc chấn dịch chi, tử tắc điều hộ kì gia” 篤於朋友, 生則振掖之, 死則調護其家 (Âu Dương Tu truyện 歐陽修傳) Trung hậu với bạn bè, sống thì khuyến khích giúp đỡ cho họ, chết thì thu xếp che chở nhà họ.
3. (Động) Lấp, nhét, giấu. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Đại ngọc điểm điểm đầu nhi, dịch tại tụ lí” 黛玉點點頭兒, 掖在袖裡 (Đệ cửu thập thất hồi) Đại Ngọc gật đầu nhè nhẹ, nhét (cái khăn) vào ống tay áo.
4. (Danh) Nách. § Thông “dịch” 腋. ◇Sử Kí 史記: “Thiên dương chi bì, bất như nhất hồ chi dịch” 千羊之皮, 不如一狐之掖 (Thương Quân truyện 商君傳) Nghìn tấm da cừu, không bằng da nách của một con hồ.
5. (Tính) Ở bên. ◎Như: “dịch viên” 掖垣 tường bên, “dịch môn” 掖門 cửa bên. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Gia Cát Chiêm chỉ huy lưỡng dịch binh xung xuất” 諸葛瞻指揮兩掖兵衝出 (Đệ nhất nhất thất hồi) Gia Cát Chiêm chỉ huy hai cánh quân xông ra.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 6

ㄜˇ

U+6F1C, tổng 14 nét, bộ shǔi 水 (+11 nét)
phồn & giản thể

Từ điển Trung-Anh

mud

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 3

ㄜˇ

U+91CE, tổng 11 nét, bộ lǐ 里 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. đồng nội
2. không thuần
3. rất, vô cùng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vùng ngoài thành. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Vĩnh Châu chi dã sản dị xà, hắc chất nhi bạch chương” 永州之野產異蛇, 黑質而白章 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Ở ngoài thành Vĩnh Châu sản sinh một loài rắn lạ, da đen hoa trắng.
2. (Danh) Đồng, cánh đồng, chỗ đất rộng và bằng phẳng. ◎Như: “khoáng dã” 曠野 đồng ruộng. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Nghiệp Thành thành ngoại dã phong xuy” 鄴城城外野風吹 (Thất thập nhị nghi trủng 七十二疑冢) Bên ngoài thành Nghiệp gió đồng thổi.
3. (Danh) Cõi, giới hạn, địa vực. ◎Như: “phân dã” 分野 chia vạch bờ cõi, theo đúng các vì sao (thời xưa).
4. (Danh) Dân gian (ngoài giới cầm quyền). ◎Như: “triều dã” 朝野 nơi triều đình, chốn dân gian. ◇Thư Kinh 書經: “Quân tử tại dã, tiểu nhân tại vị” 君子在野, 小人在位 (Đại vũ mô 大禹謨) Bậc quân tử không làm quan, (mà) những kẻ tiểu nhân giữ chức vụ.
5. (Tính) Quê mùa, chất phác. ◇Luận Ngữ 論語: “Chất thắng văn tắc dã, văn thắng chất tắc sử, văn chất bân bân, nhiên hậu quân tử” 質勝文則野, 文勝質則史, 文質彬彬然後君子 (Ung dã 雍也) Chất phác thắng văn nhã thì là người quê mùa, văn nhã thắng chất phác thì là người chép sử (giữ việc văn thư), văn và chất đều nhau mới là người quân tử.
6. (Tính) Thô lỗ, ngang ngược, không thuần. ◎Như: “thô dã” 粗野 thô lỗ, “lang tử dã tâm” 狼子野心 lòng lang dạ thú.
7. (Tính) Hoang, dại. ◎Như: “dã thái” 野菜 rau dại, “dã cúc” 野菊 cúc dại, “dã ngưu” 野牛 bò hoang, “dã mã” 野馬 ngựa hoang.
8. (Tính) Không chính thức. ◎Như: “dã sử” 野史 sử không do sử quan chép, “dã thừa” 野乘 sử chép ở tư gia.
9. (Phó) Rất, vô cùng. ◎Như: “sóc phong dã đại” 朔風野大 gió bấc rất mạnh.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðồng. Như khoáng dã 曠野 đồng rộng. Nguyễn Du 阮攸: Nghiệp Thành thành ngoại dã phong xuy 鄴城城外野風吹 bên ngoài thành Nghiệp gió đồng thổi.
② Cõi, người ngày xưa chia vạch bờ cõi, theo đúng các vì sao, nên gọi là phân dã 分野.
③ Dân quê. Như triều dã 朝野 nơi triều đình, chốn dân quê.
④ Quê mùa.
⑤ Không thuần. Như dã tâm bột bột 野心勃勃 lòng phản nghịch lên đùn đùn. Văn tư làm không đúng khuôn phép cũng gọi là dã.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đồng, cánh đồng, đồng ruộng: 田野 Ngoài đồng; 曠野 Đồng rộng;
② Cõi, ranh giới, tầm: 分野 Chia vạch bờ cõi, phân ranh giới; 視野 Tầm nhìn;
③ Không cầm quyền: 在野黨 Đảng không cầm quyền; 下野 Cho về vườn;
④ Hoang, dại, mọc ở đồng, (văn) ở ngoài đồng: 野花 Hoa dại, hoa rừng; 野竹 Tre rừng; 舜勤民事 而野死 Vua Thuấn chăm việc dân mà chết ở ngoài đồng (Quốc ngữ);
⑤ (văn) Ngoài tôn miếu và triều đình, chốn dân gian, vùng quê, thôn quê: 朝野清晏,國富兵強 Trong triều ngoài nội đều yên ổn, nước giàu quân mạnh (Tấn thư);
⑥ (văn) Quê mùa chất phác: 質勝文則野 Chất mà hơn văn thì là quê mùa (Luận ngữ);
⑦ (văn) Dân dã, dân quê;
⑧ Ngang ngược, thô lỗ, không thuần: 這孩子太野 Đứa bé này hỗn quá; 說話太野 Ăn nói thô lỗ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đất ngoài kinh thành — Nơi thôn quê, đồng nội — Chốn dân gian — Quê mùa, thô lỗ — Hoang, không được nuôi dạy ( nói về thú vật ) — Bán khai, mọi rợ ( nói về người ).

Từ điển Trung-Anh

old variant of 野[ye3]

Từ điển Trung-Anh

erroneous variant of 野[ye3]

Từ điển Trung-Anh

(1) field
(2) plain
(3) open space
(4) limit
(5) boundary
(6) rude
(7) feral

Tự hình 5

Dị thể 6

Từ ghép 166