Có 1 kết quả:
giai
Tổng nét: 11
Bộ: nhân 人 (+9 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿰亻皆
Nét bút: ノ丨一フノフノ丨フ一一
Thương Hiệt: OPPA (人心心日)
Unicode: U+5055
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình
Âm đọc khác
Âm Pinyin: jiē ㄐㄧㄝ, xié ㄒㄧㄝˊ
Âm Nôm: giai
Âm Nhật (onyomi): カイ (kai)
Âm Nhật (kunyomi): ともに (tomoni)
Âm Hàn: 해, 혜
Âm Quảng Đông: gaai1
Âm Nôm: giai
Âm Nhật (onyomi): カイ (kai)
Âm Nhật (kunyomi): ともに (tomoni)
Âm Hàn: 해, 혜
Âm Quảng Đông: gaai1
Tự hình 3
Dị thể 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Đồng Nguyên sứ quân “Thung Lăng hành” - 同元使君舂陵行 (Đỗ Phủ)
• Hoạ thượng thư trí sự Cung Trai Hồ Đắc Đệ tiên sinh lục thập tự thọ nguyên vận - 和尚書致事恭齋胡得第先生六十自壽原韻 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Nhạc Dương lâu ký - 岳陽樓記 (Phạm Trọng Yêm)
• Nhàn tình phú - 閑情賦 (Đào Tiềm)
• Tẩu bút ký thị Bắc Thành gia quyến - 走筆寄示北城家卷 (Phan Huy Ích)
• Thập bất hài kỳ 09 - 十不諧其九 (Thanh Tâm tài nhân)
• Trắc hộ 3 - 陟岵 3 (Khổng Tử)
• Vấn cúc - 問菊 (Tào Tuyết Cần)
• Vô y 2 - 無衣 2 (Khổng Tử)
• Vô y 3 - 無衣 3 (Khổng Tử)
• Hoạ thượng thư trí sự Cung Trai Hồ Đắc Đệ tiên sinh lục thập tự thọ nguyên vận - 和尚書致事恭齋胡得第先生六十自壽原韻 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Nhạc Dương lâu ký - 岳陽樓記 (Phạm Trọng Yêm)
• Nhàn tình phú - 閑情賦 (Đào Tiềm)
• Tẩu bút ký thị Bắc Thành gia quyến - 走筆寄示北城家卷 (Phan Huy Ích)
• Thập bất hài kỳ 09 - 十不諧其九 (Thanh Tâm tài nhân)
• Trắc hộ 3 - 陟岵 3 (Khổng Tử)
• Vấn cúc - 問菊 (Tào Tuyết Cần)
• Vô y 2 - 無衣 2 (Khổng Tử)
• Vô y 3 - 無衣 3 (Khổng Tử)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
đều, cùng
Từ điển trích dẫn
1. (Phó) Cùng, một lượt với nhau. ◎Như: “giai hành” 偕行 cùng đi, “giai nhập” 偕入 cùng vào. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Kính trung bạch phát giai nhân lão” 鏡中白髮偕人老 (Thu nhật ngẫu hứng 秋日偶成) Tóc bạc trong gương cùng với người già đi.
2. (Phó) Đều, toàn bộ. ◇Phạm Trọng Yêm 范仲淹: “Đăng tư lâu dã, tắc hữu tâm khoáng thần di, sủng nhục giai vong, bả tửu lâm phong, kì hỉ dương dương giả hĩ” 登斯樓也, 則有心曠神怡, 寵辱偕忘, 把酒臨風, 其喜洋洋者矣 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Lên lầu này, thì trong lòng khoan khoái, tinh thần vui vẻ, sủng nhục đều quên hết, cầm chén rượu hứng gió, thích thú biết bao.
3. (Động) Làm cho đều nhau, làm cho tề chỉnh. ◇Quản Tử 管子: “Tu đạo lộ, giai độ lượng, nhất xưng số” 修道路, 偕度量, 一稱數 (Ấu quan 幼官) Sửa sang đường sá, thống nhất đo lường, thống nhất xưng số.
4. (Động) Sánh với, sánh bằng. ◇Thái Bình Quảng Kí 太平廣記: “Tinh cần vi sự, nhân bất khả giai dã” 精勤為事, 人不可偕也 (Kim khả kí 金可記) Làm việc chăm chỉ chu đáo, không ai sánh bằng.
2. (Phó) Đều, toàn bộ. ◇Phạm Trọng Yêm 范仲淹: “Đăng tư lâu dã, tắc hữu tâm khoáng thần di, sủng nhục giai vong, bả tửu lâm phong, kì hỉ dương dương giả hĩ” 登斯樓也, 則有心曠神怡, 寵辱偕忘, 把酒臨風, 其喜洋洋者矣 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Lên lầu này, thì trong lòng khoan khoái, tinh thần vui vẻ, sủng nhục đều quên hết, cầm chén rượu hứng gió, thích thú biết bao.
3. (Động) Làm cho đều nhau, làm cho tề chỉnh. ◇Quản Tử 管子: “Tu đạo lộ, giai độ lượng, nhất xưng số” 修道路, 偕度量, 一稱數 (Ấu quan 幼官) Sửa sang đường sá, thống nhất đo lường, thống nhất xưng số.
4. (Động) Sánh với, sánh bằng. ◇Thái Bình Quảng Kí 太平廣記: “Tinh cần vi sự, nhân bất khả giai dã” 精勤為事, 人不可偕也 (Kim khả kí 金可記) Làm việc chăm chỉ chu đáo, không ai sánh bằng.
Từ điển Thiều Chửu
① Ðều.
Từ điển Trần Văn Chánh
Cùng, đều: 偕行 Cùng đi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đều cùng.
Từ ghép 2