Có 4 kết quả:khiết • khất • khế • tiết Unicode: U+5951 Tổng nét: 9 Bộ: đại 大 (+6 nét) Lục thư: hình thanh & hội ý Hình thái: ⿱⿰丯刀大 Nét bút: 一一一丨フノ一ノ丶 Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao Tự hình 4 Dị thể 13 Một số bài thơ có sử dụng • Đại Vân tự Tán công phòng kỳ 4 - 大雲寺贊公房其四 (Đỗ Phủ) • Đăng Vĩnh Long thành lâu - 登永隆城樓 (Nguyễn Thông) • Hạ cảnh - 夏景 (Thái Thuận) • Lan Đình tập tự - 蘭亭集序 (Vương Hy Chi) • Mạc tương nghi hành - 莫相疑行 (Đỗ Phủ) • Tặng Giác Lâm Viên Quang thiền sư - 贈覺林圓光禪師 (Trịnh Hoài Đức) • Tầm Tây Sơn ẩn giả bất ngộ - 尋西山隱者不遇 (Khâu Vi) • Tự thuật - 自述 (Tống Duy Tân) • Vi Xiển Giáo thiền sư nhập tháp - 為闡教禪師入塔 (Triệt Ngộ thiền sư) • Viên Minh viên - 圓明園 (Ngô Thì Nhậm) phồn & giản thể Từ điển phổ thông 1. xa cách 2. (xem: khiết đan 契丹) Từ điển trích dẫn 1. (Động) Khắc, chạm. § Ngày xưa, dùng dao khắc mai rùa để bói, gọi là “khế” 契. 2. (Động) Đẽo, cắt, vạch. ◎Như: “khế chu cầu kiếm” 契舟求劍 khắc thuyền tìm gươm. 3. (Động) Ước định, kết minh. 4. (Động) Hợp, thích hợp. ◎Như: “tương khế” 相契 hợp ý nhau. ◇Tân Đường Thư 新唐書: “Kì dụng binh đa trù toán, liệu địch ứng biến, giai khế sự cơ” 其用兵多籌算, 料敵應變, 皆契事機 (Lí Tích truyện 李勣傳). 5. (Động) Cảm thông. 6. (Động) Đến, đạt tới. 7. (Động) Hiểu, lĩnh ngộ. ◇Trương Thương Anh 張商英: “Khế chân đạt bổn, nhập thánh siêu phàm” 契真達本, 入聖超凡 (Hộ pháp luận 護法論). 8. (Động) Cắt đứt. 9. (Danh) Đồ đốt mai rùa để bói. 10. (Danh) Phiếm chỉ dụng cụ để đẽo, gọt. 11. (Danh) Văn tự khắc trên mai rùa hoặc xương thú. § Còn gọi là “giáp cốt văn” 甲骨文, “quy giáp văn tự” 龜甲文字, “khế văn” 契文, v.v. 12. (Danh) Binh phù. § Ngày xưa võ tướng ra mệnh lệnh dùng phù hiệu làm tin gọi là “binh phù” 兵符. ◇Đường Thái Tông 唐太宗: “Chấp khế định tam biên, Trì hành lâm vạn tính” 執契定三邊, 持衡臨萬姓 (Chấp khế định tam biên 執契定三邊). 13. (Danh) Hợp đồng, văn kiện (dùng làm bằng). § Ngày xưa, một tờ giấy viết, xé đôi ra, mỗi người giữ một mảnh gọi là “khế”, tức như giấy hợp đồng bây giờ. ◎Như: “địa khế” 地契 hợp đồng về đất đai, “phòng khế” 房契 hợp đồng về phòng ốc. 14. (Danh) Bạn bè tương đầu ý hợp. ◇Vũ Nguyên Hành 武元衡: “Tùng quân tự cổ đa niên khế” 松筠自古多年契 (Chí Lịch Dương 至櫟陽) Tùng trúc từ xưa là bạn chí thú nhiều năm với nhau. 15. (Danh) Lượng từ: bộ, thiên (kinh, sách). 16. Một âm là “tiết”. (Danh) Ông “Tiết” 契 là bầy tôi vua “Thuấn” 舜 và là tổ nhà “Thương” 商. 17. Lại một âm là “khiết”. (Động) Nắm, giữ, lấy. 18. (Động) § Xem “khiết khoát” 契闊. 19. Lại một âm nữa là “khất”. (Danh) § Xem “Khất Đan” 契丹. Từ điển Thiều Chửu ① Ước, làm văn tự để tin gọi là khế. ② Hợp, một cái giấy viết làm hai mảnh, xé đôi ra, mỗi người giữ một mảnh gọi là khế, tức như giấy hợp đồng bây giờ. ③ Ý chí hợp nhau gọi là tương khế 相契. ④ Ðồ đốt mai rùa để bói. ⑤ Một âm là tiết. Ông Tiết là bầy tôi vua Thuấn và là tổ nhà Thương. ⑥ Lại một âm là khiết. Khiết khoát 契闊 nhọc nhằn. Bạn bè xa cách nhau cũng gọi là khiết khoát. ⑦ Lại một âm nữa là khất. Khất đan 契丹 tên một nước nhỏ ngày xưa, thuộc tỉnh Trực-lệ bây giờ. sau đổi là nước Liêu. Từ điển Trần Văn Chánh (văn) Xa cách. Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Đưa ra. Đưa lên — Khắc sâu vào — Các âm khác là Kiết, Khế. Từ ghép 2 phồn & giản thể Từ điển trích dẫn 1. (Động) Khắc, chạm. § Ngày xưa, dùng dao khắc mai rùa để bói, gọi là “khế” 契. 2. (Động) Đẽo, cắt, vạch. ◎Như: “khế chu cầu kiếm” 契舟求劍 khắc thuyền tìm gươm. 3. (Động) Ước định, kết minh. 4. (Động) Hợp, thích hợp. ◎Như: “tương khế” 相契 hợp ý nhau. ◇Tân Đường Thư 新唐書: “Kì dụng binh đa trù toán, liệu địch ứng biến, giai khế sự cơ” 其用兵多籌算, 料敵應變, 皆契事機 (Lí Tích truyện 李勣傳). 5. (Động) Cảm thông. 6. (Động) Đến, đạt tới. 7. (Động) Hiểu, lĩnh ngộ. ◇Trương Thương Anh 張商英: “Khế chân đạt bổn, nhập thánh siêu phàm” 契真達本, 入聖超凡 (Hộ pháp luận 護法論). 8. (Động) Cắt đứt. 9. (Danh) Đồ đốt mai rùa để bói. 10. (Danh) Phiếm chỉ dụng cụ để đẽo, gọt. 11. (Danh) Văn tự khắc trên mai rùa hoặc xương thú. § Còn gọi là “giáp cốt văn” 甲骨文, “quy giáp văn tự” 龜甲文字, “khế văn” 契文, v.v. 12. (Danh) Binh phù. § Ngày xưa võ tướng ra mệnh lệnh dùng phù hiệu làm tin gọi là “binh phù” 兵符. ◇Đường Thái Tông 唐太宗: “Chấp khế định tam biên, Trì hành lâm vạn tính” 執契定三邊, 持衡臨萬姓 (Chấp khế định tam biên 執契定三邊). 13. (Danh) Hợp đồng, văn kiện (dùng làm bằng). § Ngày xưa, một tờ giấy viết, xé đôi ra, mỗi người giữ một mảnh gọi là “khế”, tức như giấy hợp đồng bây giờ. ◎Như: “địa khế” 地契 hợp đồng về đất đai, “phòng khế” 房契 hợp đồng về phòng ốc. 14. (Danh) Bạn bè tương đầu ý hợp. ◇Vũ Nguyên Hành 武元衡: “Tùng quân tự cổ đa niên khế” 松筠自古多年契 (Chí Lịch Dương 至櫟陽) Tùng trúc từ xưa là bạn chí thú nhiều năm với nhau. 15. (Danh) Lượng từ: bộ, thiên (kinh, sách). 16. Một âm là “tiết”. (Danh) Ông “Tiết” 契 là bầy tôi vua “Thuấn” 舜 và là tổ nhà “Thương” 商. 17. Lại một âm là “khiết”. (Động) Nắm, giữ, lấy. 18. (Động) § Xem “khiết khoát” 契闊. 19. Lại một âm nữa là “khất”. (Danh) § Xem “Khất Đan” 契丹. Từ điển Thiều Chửu ① Ước, làm văn tự để tin gọi là khế. ② Hợp, một cái giấy viết làm hai mảnh, xé đôi ra, mỗi người giữ một mảnh gọi là khế, tức như giấy hợp đồng bây giờ. ③ Ý chí hợp nhau gọi là tương khế 相契. ④ Ðồ đốt mai rùa để bói. ⑤ Một âm là tiết. Ông Tiết là bầy tôi vua Thuấn và là tổ nhà Thương. ⑥ Lại một âm là khiết. Khiết khoát 契闊 nhọc nhằn. Bạn bè xa cách nhau cũng gọi là khiết khoát. ⑦ Lại một âm nữa là khất. Khất đan 契丹 tên một nước nhỏ ngày xưa, thuộc tỉnh Trực-lệ bây giờ. sau đổi là nước Liêu. Từ điển Trần Văn Chánh ① Văn tự, văn khế: 地契 Văn tự ruộng; 房契 Văn tự nhà; ② Đồ dùng để bói thời xưa; ③ Hợp ý nhau, ăn ý nhau, tương hợp: 默契 Thoả thuận ngấm ngầm, ăn ý nhau; ④ (văn) Nhận, chọn; ⑤ (văn) Cắt, khắc, chạm. Từ ghép 1 phồn & giản thể Từ điển phổ thông văn tự để làm tin, hợp đồng Từ điển trích dẫn 1. (Động) Khắc, chạm. § Ngày xưa, dùng dao khắc mai rùa để bói, gọi là “khế” 契. 2. (Động) Đẽo, cắt, vạch. ◎Như: “khế chu cầu kiếm” 契舟求劍 khắc thuyền tìm gươm. 3. (Động) Ước định, kết minh. 4. (Động) Hợp, thích hợp. ◎Như: “tương khế” 相契 hợp ý nhau. ◇Tân Đường Thư 新唐書: “Kì dụng binh đa trù toán, liệu địch ứng biến, giai khế sự cơ” 其用兵多籌算, 料敵應變, 皆契事機 (Lí Tích truyện 李勣傳). 5. (Động) Cảm thông. 6. (Động) Đến, đạt tới. 7. (Động) Hiểu, lĩnh ngộ. ◇Trương Thương Anh 張商英: “Khế chân đạt bổn, nhập thánh siêu phàm” 契真達本, 入聖超凡 (Hộ pháp luận 護法論). 8. (Động) Cắt đứt. 9. (Danh) Đồ đốt mai rùa để bói. 10. (Danh) Phiếm chỉ dụng cụ để đẽo, gọt. 11. (Danh) Văn tự khắc trên mai rùa hoặc xương thú. § Còn gọi là “giáp cốt văn” 甲骨文, “quy giáp văn tự” 龜甲文字, “khế văn” 契文, v.v. 12. (Danh) Binh phù. § Ngày xưa võ tướng ra mệnh lệnh dùng phù hiệu làm tin gọi là “binh phù” 兵符. ◇Đường Thái Tông 唐太宗: “Chấp khế định tam biên, Trì hành lâm vạn tính” 執契定三邊, 持衡臨萬姓 (Chấp khế định tam biên 執契定三邊). 13. (Danh) Hợp đồng, văn kiện (dùng làm bằng). § Ngày xưa, một tờ giấy viết, xé đôi ra, mỗi người giữ một mảnh gọi là “khế”, tức như giấy hợp đồng bây giờ. ◎Như: “địa khế” 地契 hợp đồng về đất đai, “phòng khế” 房契 hợp đồng về phòng ốc. 14. (Danh) Bạn bè tương đầu ý hợp. ◇Vũ Nguyên Hành 武元衡: “Tùng quân tự cổ đa niên khế” 松筠自古多年契 (Chí Lịch Dương 至櫟陽) Tùng trúc từ xưa là bạn chí thú nhiều năm với nhau. 15. (Danh) Lượng từ: bộ, thiên (kinh, sách). 16. Một âm là “tiết”. (Danh) Ông “Tiết” 契 là bầy tôi vua “Thuấn” 舜 và là tổ nhà “Thương” 商. 17. Lại một âm là “khiết”. (Động) Nắm, giữ, lấy. 18. (Động) § Xem “khiết khoát” 契闊. 19. Lại một âm nữa là “khất”. (Danh) § Xem “Khất Đan” 契丹. Từ điển Thiều Chửu ① Ước, làm văn tự để tin gọi là khế. ② Hợp, một cái giấy viết làm hai mảnh, xé đôi ra, mỗi người giữ một mảnh gọi là khế, tức như giấy hợp đồng bây giờ. ③ Ý chí hợp nhau gọi là tương khế 相契. ④ Ðồ đốt mai rùa để bói. ⑤ Một âm là tiết. Ông Tiết là bầy tôi vua Thuấn và là tổ nhà Thương. ⑥ Lại một âm là khiết. Khiết khoát 契闊 nhọc nhằn. Bạn bè xa cách nhau cũng gọi là khiết khoát. ⑦ Lại một âm nữa là khất. Khất đan 契丹 tên một nước nhỏ ngày xưa, thuộc tỉnh Trực-lệ bây giờ. sau đổi là nước Liêu. Từ điển Trần Văn Chánh ① Văn tự, văn khế: 地契 Văn tự ruộng; 房契 Văn tự nhà; ② Đồ dùng để bói thời xưa; ③ Hợp ý nhau, ăn ý nhau, tương hợp: 默契 Thoả thuận ngấm ngầm, ăn ý nhau; ④ (văn) Nhận, chọn; ⑤ (văn) Cắt, khắc, chạm. Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Giao hẹn với nhau — Tờ giấy ghi những điều đã hẹn với nhau và phải làm đúng — Hợp nhau. Từ ghép 15 bạch khế 白契 • câm khế 衿契 • chưởng khế 掌契 • khế cơ 契機 • khế hợp 契合 • khế huynh đệ 契兄弟 • khế hữu 契友 • khế khoán 契券 • khế khoát 契闊 • khế trọng 契重 • khế ước 契約 • khế ước 契约 • khoán khế 券契 • trái khế 債契 • văn khế 文契 phồn & giản thể Từ điển phổ thông (tên người, tổ tiên của nhà Thương của Trung Quốc cổ đại) Từ điển trích dẫn 1. (Động) Khắc, chạm. § Ngày xưa, dùng dao khắc mai rùa để bói, gọi là “khế” 契. 2. (Động) Đẽo, cắt, vạch. ◎Như: “khế chu cầu kiếm” 契舟求劍 khắc thuyền tìm gươm. 3. (Động) Ước định, kết minh. 4. (Động) Hợp, thích hợp. ◎Như: “tương khế” 相契 hợp ý nhau. ◇Tân Đường Thư 新唐書: “Kì dụng binh đa trù toán, liệu địch ứng biến, giai khế sự cơ” 其用兵多籌算, 料敵應變, 皆契事機 (Lí Tích truyện 李勣傳). 5. (Động) Cảm thông. 6. (Động) Đến, đạt tới. 7. (Động) Hiểu, lĩnh ngộ. ◇Trương Thương Anh 張商英: “Khế chân đạt bổn, nhập thánh siêu phàm” 契真達本, 入聖超凡 (Hộ pháp luận 護法論). 8. (Động) Cắt đứt. 9. (Danh) Đồ đốt mai rùa để bói. 10. (Danh) Phiếm chỉ dụng cụ để đẽo, gọt. 11. (Danh) Văn tự khắc trên mai rùa hoặc xương thú. § Còn gọi là “giáp cốt văn” 甲骨文, “quy giáp văn tự” 龜甲文字, “khế văn” 契文, v.v. 12. (Danh) Binh phù. § Ngày xưa võ tướng ra mệnh lệnh dùng phù hiệu làm tin gọi là “binh phù” 兵符. ◇Đường Thái Tông 唐太宗: “Chấp khế định tam biên, Trì hành lâm vạn tính” 執契定三邊, 持衡臨萬姓 (Chấp khế định tam biên 執契定三邊). 13. (Danh) Hợp đồng, văn kiện (dùng làm bằng). § Ngày xưa, một tờ giấy viết, xé đôi ra, mỗi người giữ một mảnh gọi là “khế”, tức như giấy hợp đồng bây giờ. ◎Như: “địa khế” 地契 hợp đồng về đất đai, “phòng khế” 房契 hợp đồng về phòng ốc. 14. (Danh) Bạn bè tương đầu ý hợp. ◇Vũ Nguyên Hành 武元衡: “Tùng quân tự cổ đa niên khế” 松筠自古多年契 (Chí Lịch Dương 至櫟陽) Tùng trúc từ xưa là bạn chí thú nhiều năm với nhau. 15. (Danh) Lượng từ: bộ, thiên (kinh, sách). 16. Một âm là “tiết”. (Danh) Ông “Tiết” 契 là bầy tôi vua “Thuấn” 舜 và là tổ nhà “Thương” 商. 17. Lại một âm là “khiết”. (Động) Nắm, giữ, lấy. 18. (Động) § Xem “khiết khoát” 契闊. 19. Lại một âm nữa là “khất”. (Danh) § Xem “Khất Đan” 契丹. Từ điển Thiều Chửu ① Ước, làm văn tự để tin gọi là khế. ② Hợp, một cái giấy viết làm hai mảnh, xé đôi ra, mỗi người giữ một mảnh gọi là khế, tức như giấy hợp đồng bây giờ. ③ Ý chí hợp nhau gọi là tương khế 相契. ④ Ðồ đốt mai rùa để bói. ⑤ Một âm là tiết. Ông Tiết là bầy tôi vua Thuấn và là tổ nhà Thương. ⑥ Lại một âm là khiết. Khiết khoát 契闊 nhọc nhằn. Bạn bè xa cách nhau cũng gọi là khiết khoát. ⑦ Lại một âm nữa là khất. Khất đan 契丹 tên một nước nhỏ ngày xưa, thuộc tỉnh Trực-lệ bây giờ. sau đổi là nước Liêu. Từ điển Trần Văn Chánh Tên người (tổ tiên của nhà Thương, Trung Quốc cổ đại). |
|