Có 1 kết quả:

Âm Hán Việt:
Tổng nét: 15
Bộ: nghiễm 广 (+12 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: 广
Nét bút: 丶一ノ一丨丨一一一ノ丶ノノ一丨
Thương Hiệt: ITCL (戈廿金中)
Unicode: U+5EDD
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình

Âm đọc khác

Âm Pinyin:
Âm Nôm:
Âm Nhật (onyomi): シ (shi)
Âm Nhật (kunyomi): こもの (komono)
Âm Hàn:
Âm Quảng Đông: si1

Tự hình 1

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

1/1

phồn thể

Từ điển phổ thông

kẻ chặt củi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngày xưa, kẻ chặt củi, chăn ngựa gọi là “tư” 廝. Sau gọi chung những kẻ hầu hạ thấp hèn là “tư”. ◎Như: “tiểu tư” 小廝 đứa ở. ◇Sử Kí 史記: “Tư đồ thập vạn, xa lục bách thặng, kị ngũ thiên thất” 廝徒十萬, 車六百乘, 騎五千匹 (Tô Tần truyện 蘇秦傳) Quân hầu phục dịch nấu bếp, nuôi ngựa mười vạn, xe sáu trăm cỗ, ngựa năm nghìn con.
2. (Danh) Tên kia, thằng... § Tiếng gọi người khác một cách khinh bỉ. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Giá tư! Nhĩ gia thị nhai thượng sử hoa bổng mại dược đích! Nhĩ tỉnh đắc thậm ma vũ nghệ?” 這廝! 你爺是街上使花棒賣藥的! 你省得甚麼武藝 (Đệ nhị hồi) Tên kia, cha mi chỉ múa gậy bán thuốc rong! (Còn) mi có hiểu chi võ nghệ?
3. (Phó) Lẫn nhau, hỗ tương. ◎Như: “tư sát” 廝殺 giết lẫn nhau, “nhĩ tấn tư ma” 耳鬢廝磨 tai tóc cọ sát nhau (thân gần). ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Nhĩ thị ngã thủ lí bại tướng, như hà tái lai cảm tư tinh?” 你是我手裡敗將, 如何再來敢廝併 (Đệ lục hồi) Mi là tên bại tướng ở tay tai, sao còn dám lại đây đọ sức?

Từ điển Thiều Chửu

① Kẻ chặt củi chăn ngựa gọi là tư dịch 廝役, nay thông dụng gọi đứa ở là tiểu tư 小廝.
② Tư sao 廝炒 quần thảo (đùa nghịch nhau).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chuồng ngựa.

Từ ghép 1