Có 4 kết quả:
chuỷ • truỷ • trưng • trừng
Tổng nét: 15
Bộ: xích 彳 (+12 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Nét bút: ノノ丨丨フ丨一一一丨一ノ一ノ丶
Thương Hiệt: HOUGK (竹人山土大)
Unicode: U+5FB5
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: zhēng ㄓㄥ, zhǐ ㄓˇ
Âm Nôm: chuỷ, chưng, rưng, trâng, trưng
Âm Nhật (onyomi): チョウ (chō), チ (chi)
Âm Nhật (kunyomi): しるし (shirushi), めす (mesu)
Âm Hàn: 징
Âm Quảng Đông: zi2, zing1
Âm Nôm: chuỷ, chưng, rưng, trâng, trưng
Âm Nhật (onyomi): チョウ (chō), チ (chi)
Âm Nhật (kunyomi): しるし (shirushi), めす (mesu)
Âm Hàn: 징
Âm Quảng Đông: zi2, zing1
Tự hình 6
Dị thể 7
Chữ gần giống 1
Một số bài thơ có sử dụng
• Cảnh tinh phú - 景星賦 (Đào Sư Tích)
• Cúc thu bách vịnh kỳ 44 - Ngũ bất tất kỳ 1 - 菊秋百詠其四十四-五不必其一 (Phan Huy Ích)
• Đáo gia quán hỉ phú - 到家貫喜賦 (Phan Huy Ích)
• Đệ lục cảnh - Cao các sinh lương - 第六景-高閣生涼 (Thiệu Trị hoàng đế)
• Để Yên Kinh - 抵燕京 (Phan Huy Thực)
• Đỗ Lăng tẩu - 杜陵叟 (Bạch Cư Dị)
• Hựu thể - 又体 (Trần Đình Tân)
• Thu quý, phụng thượng sơ ngự thân chính, cung kỷ - Ngũ ngôn bài luật - 秋季奉上初御親政恭紀-五言排律 (Phan Huy Ích)
• Thuật hoài kỳ 1 - 述懷其一 (Nguyễn Đức Đạt)
• Vô đề (Tảo đầu thanh thái vi thê tức) - 無題(早投清泰為棲息) (Phạm Kỳ)
• Cúc thu bách vịnh kỳ 44 - Ngũ bất tất kỳ 1 - 菊秋百詠其四十四-五不必其一 (Phan Huy Ích)
• Đáo gia quán hỉ phú - 到家貫喜賦 (Phan Huy Ích)
• Đệ lục cảnh - Cao các sinh lương - 第六景-高閣生涼 (Thiệu Trị hoàng đế)
• Để Yên Kinh - 抵燕京 (Phan Huy Thực)
• Đỗ Lăng tẩu - 杜陵叟 (Bạch Cư Dị)
• Hựu thể - 又体 (Trần Đình Tân)
• Thu quý, phụng thượng sơ ngự thân chính, cung kỷ - Ngũ ngôn bài luật - 秋季奉上初御親政恭紀-五言排律 (Phan Huy Ích)
• Thuật hoài kỳ 1 - 述懷其一 (Nguyễn Đức Đạt)
• Vô đề (Tảo đầu thanh thái vi thê tức) - 無題(早投清泰為棲息) (Phạm Kỳ)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Vời, triệu tập. ◎Như: “trưng tập” 徵集 vời họp, “trưng binh” 徵兵 gọi nhập ngũ, “trưng tích” 徵辟 lấy lễ đón người hiền.
2. (Động) Chứng minh, làm chứng. ◇Luận Ngữ 論語: “Hạ lễ ngô năng ngôn chi, Kỉ bất túc trưng dã” 夏禮吾能言之, 杞不足徵也 (Bát dật 八佾) Lễ chế nhà Hạ, ta có thể nói được, nhưng nước Kỉ không đủ làm chứng.
3. (Động) Thành, nên. ◎Như: “nạp trưng” 納徵 nộp lễ vật cho thành lễ cưới.
4. (Động Thu, lấy. ◎Như: “trưng phú” 徵賦 thu thuế.
5. (Động) Hỏi. ◎Như: “trưng tuân ý kiến” 徵詢意見 trưng cầu ý kiến.
6. (Động) Mong tìm, cầu. ◎Như: “trưng hôn” 徵婚 cầu hôn.
7. (Danh) Điềm, triệu, dấu hiệu. ◎Như: “cát trưng” 吉徵 điềm tốt, “hung trưng” 凶徵 điềm xấu. ◇Sử Kí 史記: “Phù quốc tất y san xuyên, san băng xuyên kiệt, vong quốc chi trưng dã” 夫國必依山川, 山崩川竭, 亡國之徵也 (Chu bổn kỉ 周本紀) Nước tất nương dựa vào núi sông, núi lở sông cạn, đó là điềm triệu nước mất vậy.
8. (Danh) Họ “Trưng”.
9. Một âm là “chủy”. (Danh) Một âm trong ngũ âm: “cung” 宮, “thương” 商, “giốc” 角, “chủy” 徵, “vũ” 羽.
10. Lại một âm là “trừng”. § Cùng nghĩa với chữ “trừng” 懲.
11. § Phồn thể của 征.
2. (Động) Chứng minh, làm chứng. ◇Luận Ngữ 論語: “Hạ lễ ngô năng ngôn chi, Kỉ bất túc trưng dã” 夏禮吾能言之, 杞不足徵也 (Bát dật 八佾) Lễ chế nhà Hạ, ta có thể nói được, nhưng nước Kỉ không đủ làm chứng.
3. (Động) Thành, nên. ◎Như: “nạp trưng” 納徵 nộp lễ vật cho thành lễ cưới.
4. (Động Thu, lấy. ◎Như: “trưng phú” 徵賦 thu thuế.
5. (Động) Hỏi. ◎Như: “trưng tuân ý kiến” 徵詢意見 trưng cầu ý kiến.
6. (Động) Mong tìm, cầu. ◎Như: “trưng hôn” 徵婚 cầu hôn.
7. (Danh) Điềm, triệu, dấu hiệu. ◎Như: “cát trưng” 吉徵 điềm tốt, “hung trưng” 凶徵 điềm xấu. ◇Sử Kí 史記: “Phù quốc tất y san xuyên, san băng xuyên kiệt, vong quốc chi trưng dã” 夫國必依山川, 山崩川竭, 亡國之徵也 (Chu bổn kỉ 周本紀) Nước tất nương dựa vào núi sông, núi lở sông cạn, đó là điềm triệu nước mất vậy.
8. (Danh) Họ “Trưng”.
9. Một âm là “chủy”. (Danh) Một âm trong ngũ âm: “cung” 宮, “thương” 商, “giốc” 角, “chủy” 徵, “vũ” 羽.
10. Lại một âm là “trừng”. § Cùng nghĩa với chữ “trừng” 懲.
11. § Phồn thể của 征.
Từ điển Thiều Chửu
① Vời. Như trưng tập 徵 vời họp. Cứ sổ đinh mà bắt lính gọi là trưng binh 徵兵. Nhà nước lấy lễ đón người hiền gọi là trưng tích 徵辟, người được đón mời gọi là trưng quân 徵軍.
② Chứng cớ. Như kỉ bất túc trưng dã 杞不足徵也 nước Kỉ chẳng đủ làm chứng vậy. Nay gọi người nào có tướng thọ là thọ trưng 壽徵 là theo nghĩa ấy. Thành, nên đưa lễ cưới để xin gọi là nạp trưng 納徵 nghĩa là nộp của cho thành lễ cưới vậy.
④ Thu, như trưng phú 徵賦 thu thuế.
⑤ Hỏi.
⑥ Một âm là chuỷ. Một thứ tiếng trong năm tiếng, cung 宮, thương 商, giốc 角, chuỷ 徵, vũ 羽.
⑦ Lại một âm là trừng. Cùng nghĩa với chữ 懲.
② Chứng cớ. Như kỉ bất túc trưng dã 杞不足徵也 nước Kỉ chẳng đủ làm chứng vậy. Nay gọi người nào có tướng thọ là thọ trưng 壽徵 là theo nghĩa ấy. Thành, nên đưa lễ cưới để xin gọi là nạp trưng 納徵 nghĩa là nộp của cho thành lễ cưới vậy.
④ Thu, như trưng phú 徵賦 thu thuế.
⑤ Hỏi.
⑥ Một âm là chuỷ. Một thứ tiếng trong năm tiếng, cung 宮, thương 商, giốc 角, chuỷ 徵, vũ 羽.
⑦ Lại một âm là trừng. Cùng nghĩa với chữ 懲.
Từ điển Trần Văn Chánh
(nhạc) Âm chuỷ (một trong ngũ âm thời cổ Trung Quốc). Xem 征 [zheng].
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên một âm bậc trong Ngũ âm của Trung Hoa ( Cung, Thương, Giốc, Truỷ, Vũ ) — Một âm khác là: Trưng.
phồn thể
Từ điển phổ thông
1. trưng tập, gọi đến
2. thu
3. chứng minh
2. thu
3. chứng minh
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Vời, triệu tập. ◎Như: “trưng tập” 徵集 vời họp, “trưng binh” 徵兵 gọi nhập ngũ, “trưng tích” 徵辟 lấy lễ đón người hiền.
2. (Động) Chứng minh, làm chứng. ◇Luận Ngữ 論語: “Hạ lễ ngô năng ngôn chi, Kỉ bất túc trưng dã” 夏禮吾能言之, 杞不足徵也 (Bát dật 八佾) Lễ chế nhà Hạ, ta có thể nói được, nhưng nước Kỉ không đủ làm chứng.
3. (Động) Thành, nên. ◎Như: “nạp trưng” 納徵 nộp lễ vật cho thành lễ cưới.
4. (Động Thu, lấy. ◎Như: “trưng phú” 徵賦 thu thuế.
5. (Động) Hỏi. ◎Như: “trưng tuân ý kiến” 徵詢意見 trưng cầu ý kiến.
6. (Động) Mong tìm, cầu. ◎Như: “trưng hôn” 徵婚 cầu hôn.
7. (Danh) Điềm, triệu, dấu hiệu. ◎Như: “cát trưng” 吉徵 điềm tốt, “hung trưng” 凶徵 điềm xấu. ◇Sử Kí 史記: “Phù quốc tất y san xuyên, san băng xuyên kiệt, vong quốc chi trưng dã” 夫國必依山川, 山崩川竭, 亡國之徵也 (Chu bổn kỉ 周本紀) Nước tất nương dựa vào núi sông, núi lở sông cạn, đó là điềm triệu nước mất vậy.
8. (Danh) Họ “Trưng”.
9. Một âm là “chủy”. (Danh) Một âm trong ngũ âm: “cung” 宮, “thương” 商, “giốc” 角, “chủy” 徵, “vũ” 羽.
10. Lại một âm là “trừng”. § Cùng nghĩa với chữ “trừng” 懲.
11. § Phồn thể của 征.
2. (Động) Chứng minh, làm chứng. ◇Luận Ngữ 論語: “Hạ lễ ngô năng ngôn chi, Kỉ bất túc trưng dã” 夏禮吾能言之, 杞不足徵也 (Bát dật 八佾) Lễ chế nhà Hạ, ta có thể nói được, nhưng nước Kỉ không đủ làm chứng.
3. (Động) Thành, nên. ◎Như: “nạp trưng” 納徵 nộp lễ vật cho thành lễ cưới.
4. (Động Thu, lấy. ◎Như: “trưng phú” 徵賦 thu thuế.
5. (Động) Hỏi. ◎Như: “trưng tuân ý kiến” 徵詢意見 trưng cầu ý kiến.
6. (Động) Mong tìm, cầu. ◎Như: “trưng hôn” 徵婚 cầu hôn.
7. (Danh) Điềm, triệu, dấu hiệu. ◎Như: “cát trưng” 吉徵 điềm tốt, “hung trưng” 凶徵 điềm xấu. ◇Sử Kí 史記: “Phù quốc tất y san xuyên, san băng xuyên kiệt, vong quốc chi trưng dã” 夫國必依山川, 山崩川竭, 亡國之徵也 (Chu bổn kỉ 周本紀) Nước tất nương dựa vào núi sông, núi lở sông cạn, đó là điềm triệu nước mất vậy.
8. (Danh) Họ “Trưng”.
9. Một âm là “chủy”. (Danh) Một âm trong ngũ âm: “cung” 宮, “thương” 商, “giốc” 角, “chủy” 徵, “vũ” 羽.
10. Lại một âm là “trừng”. § Cùng nghĩa với chữ “trừng” 懲.
11. § Phồn thể của 征.
Từ điển Thiều Chửu
① Vời. Như trưng tập 徵 vời họp. Cứ sổ đinh mà bắt lính gọi là trưng binh 徵兵. Nhà nước lấy lễ đón người hiền gọi là trưng tích 徵辟, người được đón mời gọi là trưng quân 徵軍.
② Chứng cớ. Như kỉ bất túc trưng dã 杞不足徵也 nước Kỉ chẳng đủ làm chứng vậy. Nay gọi người nào có tướng thọ là thọ trưng 壽徵 là theo nghĩa ấy. Thành, nên đưa lễ cưới để xin gọi là nạp trưng 納徵 nghĩa là nộp của cho thành lễ cưới vậy.
④ Thu, như trưng phú 徵賦 thu thuế.
⑤ Hỏi.
⑥ Một âm là chuỷ. Một thứ tiếng trong năm tiếng, cung 宮, thương 商, giốc 角, chuỷ 徵, vũ 羽.
⑦ Lại một âm là trừng. Cùng nghĩa với chữ 懲.
② Chứng cớ. Như kỉ bất túc trưng dã 杞不足徵也 nước Kỉ chẳng đủ làm chứng vậy. Nay gọi người nào có tướng thọ là thọ trưng 壽徵 là theo nghĩa ấy. Thành, nên đưa lễ cưới để xin gọi là nạp trưng 納徵 nghĩa là nộp của cho thành lễ cưới vậy.
④ Thu, như trưng phú 徵賦 thu thuế.
⑤ Hỏi.
⑥ Một âm là chuỷ. Một thứ tiếng trong năm tiếng, cung 宮, thương 商, giốc 角, chuỷ 徵, vũ 羽.
⑦ Lại một âm là trừng. Cùng nghĩa với chữ 懲.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Vời, mời đến, triệu đến;
② Trưng, bắt: 徵兵 Bắt lính, trưng binh;
③ Thu, trưng thu, đánh (thuế): 徵糧 Trưng thu lương thực; 徵賦 (hay 徵稅) Thu thuế, đánh thuế;
④ Thỉnh cầu, yêu cầu;
⑤ Hỏi;
⑥ Chứng tỏ, làm chứng: 不足徵也 Không đủ để làm chứng;
⑦ Điềm, chứng cớ, triệu chứng, dấu hiệu: 病人已有好轉的 徵候 Người bệnh đã có dấu hiệu chuyển biến tốt;
⑧ [Zheng] (Họ) Trưng.
② Trưng, bắt: 徵兵 Bắt lính, trưng binh;
③ Thu, trưng thu, đánh (thuế): 徵糧 Trưng thu lương thực; 徵賦 (hay 徵稅) Thu thuế, đánh thuế;
④ Thỉnh cầu, yêu cầu;
⑤ Hỏi;
⑥ Chứng tỏ, làm chứng: 不足徵也 Không đủ để làm chứng;
⑦ Điềm, chứng cớ, triệu chứng, dấu hiệu: 病人已有好轉的 徵候 Người bệnh đã có dấu hiệu chuyển biến tốt;
⑧ [Zheng] (Họ) Trưng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái điềm báo trước. Điều hiện ra ngoài. Xem Trưng triệu — Cái bằng chứng cho thấy đúng với sự thật. Td: Trưng nghiệm — Vời gọi. Kêu gọi. Td: Trưng binh — Thâu góp. Td: Trưng thu — Họ người. Td: Trưng Trắc — Một âm là Truỷ. Xem Truỷ.
Từ ghép 16
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Vời, triệu tập. ◎Như: “trưng tập” 徵集 vời họp, “trưng binh” 徵兵 gọi nhập ngũ, “trưng tích” 徵辟 lấy lễ đón người hiền.
2. (Động) Chứng minh, làm chứng. ◇Luận Ngữ 論語: “Hạ lễ ngô năng ngôn chi, Kỉ bất túc trưng dã” 夏禮吾能言之, 杞不足徵也 (Bát dật 八佾) Lễ chế nhà Hạ, ta có thể nói được, nhưng nước Kỉ không đủ làm chứng.
3. (Động) Thành, nên. ◎Như: “nạp trưng” 納徵 nộp lễ vật cho thành lễ cưới.
4. (Động Thu, lấy. ◎Như: “trưng phú” 徵賦 thu thuế.
5. (Động) Hỏi. ◎Như: “trưng tuân ý kiến” 徵詢意見 trưng cầu ý kiến.
6. (Động) Mong tìm, cầu. ◎Như: “trưng hôn” 徵婚 cầu hôn.
7. (Danh) Điềm, triệu, dấu hiệu. ◎Như: “cát trưng” 吉徵 điềm tốt, “hung trưng” 凶徵 điềm xấu. ◇Sử Kí 史記: “Phù quốc tất y san xuyên, san băng xuyên kiệt, vong quốc chi trưng dã” 夫國必依山川, 山崩川竭, 亡國之徵也 (Chu bổn kỉ 周本紀) Nước tất nương dựa vào núi sông, núi lở sông cạn, đó là điềm triệu nước mất vậy.
8. (Danh) Họ “Trưng”.
9. Một âm là “chủy”. (Danh) Một âm trong ngũ âm: “cung” 宮, “thương” 商, “giốc” 角, “chủy” 徵, “vũ” 羽.
10. Lại một âm là “trừng”. § Cùng nghĩa với chữ “trừng” 懲.
11. § Phồn thể của 征.
2. (Động) Chứng minh, làm chứng. ◇Luận Ngữ 論語: “Hạ lễ ngô năng ngôn chi, Kỉ bất túc trưng dã” 夏禮吾能言之, 杞不足徵也 (Bát dật 八佾) Lễ chế nhà Hạ, ta có thể nói được, nhưng nước Kỉ không đủ làm chứng.
3. (Động) Thành, nên. ◎Như: “nạp trưng” 納徵 nộp lễ vật cho thành lễ cưới.
4. (Động Thu, lấy. ◎Như: “trưng phú” 徵賦 thu thuế.
5. (Động) Hỏi. ◎Như: “trưng tuân ý kiến” 徵詢意見 trưng cầu ý kiến.
6. (Động) Mong tìm, cầu. ◎Như: “trưng hôn” 徵婚 cầu hôn.
7. (Danh) Điềm, triệu, dấu hiệu. ◎Như: “cát trưng” 吉徵 điềm tốt, “hung trưng” 凶徵 điềm xấu. ◇Sử Kí 史記: “Phù quốc tất y san xuyên, san băng xuyên kiệt, vong quốc chi trưng dã” 夫國必依山川, 山崩川竭, 亡國之徵也 (Chu bổn kỉ 周本紀) Nước tất nương dựa vào núi sông, núi lở sông cạn, đó là điềm triệu nước mất vậy.
8. (Danh) Họ “Trưng”.
9. Một âm là “chủy”. (Danh) Một âm trong ngũ âm: “cung” 宮, “thương” 商, “giốc” 角, “chủy” 徵, “vũ” 羽.
10. Lại một âm là “trừng”. § Cùng nghĩa với chữ “trừng” 懲.
11. § Phồn thể của 征.
Từ điển Thiều Chửu
① Vời. Như trưng tập 徵 vời họp. Cứ sổ đinh mà bắt lính gọi là trưng binh 徵兵. Nhà nước lấy lễ đón người hiền gọi là trưng tích 徵辟, người được đón mời gọi là trưng quân 徵軍.
② Chứng cớ. Như kỉ bất túc trưng dã 杞不足徵也 nước Kỉ chẳng đủ làm chứng vậy. Nay gọi người nào có tướng thọ là thọ trưng 壽徵 là theo nghĩa ấy. Thành, nên đưa lễ cưới để xin gọi là nạp trưng 納徵 nghĩa là nộp của cho thành lễ cưới vậy.
④ Thu, như trưng phú 徵賦 thu thuế.
⑤ Hỏi.
⑥ Một âm là chuỷ. Một thứ tiếng trong năm tiếng, cung 宮, thương 商, giốc 角, chuỷ 徵, vũ 羽.
⑦ Lại một âm là trừng. Cùng nghĩa với chữ 懲.
② Chứng cớ. Như kỉ bất túc trưng dã 杞不足徵也 nước Kỉ chẳng đủ làm chứng vậy. Nay gọi người nào có tướng thọ là thọ trưng 壽徵 là theo nghĩa ấy. Thành, nên đưa lễ cưới để xin gọi là nạp trưng 納徵 nghĩa là nộp của cho thành lễ cưới vậy.
④ Thu, như trưng phú 徵賦 thu thuế.
⑤ Hỏi.
⑥ Một âm là chuỷ. Một thứ tiếng trong năm tiếng, cung 宮, thương 商, giốc 角, chuỷ 徵, vũ 羽.
⑦ Lại một âm là trừng. Cùng nghĩa với chữ 懲.
Từ điển Trần Văn Chánh
Như 懲 (bộ 心).