Có 2 kết quả:
liên • lân
Tổng nét: 15
Bộ: tâm 心 (+12 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰⺖粦
Nét bút: 丶丶丨丶ノ一丨ノ丶ノフ丶一フ丨
Thương Hiệt: PFDQ (心火木手)
Unicode: U+6190
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: lián ㄌㄧㄢˊ
Âm Nôm: lân
Âm Nhật (onyomi): レン (ren)
Âm Nhật (kunyomi): あわ.れむ (awa.remu), あわ.れ (awa.re)
Âm Hàn: 련, 연
Âm Quảng Đông: lin4
Âm Nôm: lân
Âm Nhật (onyomi): レン (ren)
Âm Nhật (kunyomi): あわ.れむ (awa.remu), あわ.れ (awa.re)
Âm Hàn: 련, 연
Âm Quảng Đông: lin4
Tự hình 3
Dị thể 5
Chữ gần giống 8
Một số bài thơ có sử dụng
• Đề phiến kỳ 07 - 題扇其七 (Lê Thánh Tông)
• Giang bạn độc bộ tầm hoa kỳ 4 - 江畔獨步尋花其四 (Đỗ Phủ)
• Hoạ Kinh Lịch Phan Quý Đài vịnh cúc nguyên vận - 和經歷潘貴台詠菊原韻 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Khốc Hoa Khương nhất bách thủ kỳ 062 - 哭華姜一百首其六十二 (Khuất Đại Quân)
• Lũng Tây hành kỳ 2 - 隴西行其二 (Trần Đào)
• Thất nguyệt thất thập nhật ngộ mẫu thân kỵ nhật cảm tác - 七月七十日遇母親忌日感作 (Đinh Nho Hoàn)
• Thiếp bạc mệnh - 妾薄命 (Đỗ Thẩm Ngôn)
• Trưng vương đại tướng từ - 徵王大將祠 (Trần Bảo)
• Trường Sa quá Giả Nghị trạch - 長沙過賈誼宅 (Lưu Trường Khanh)
• Xuân du ngâm - 春遊吟 (Lý Hoa)
• Giang bạn độc bộ tầm hoa kỳ 4 - 江畔獨步尋花其四 (Đỗ Phủ)
• Hoạ Kinh Lịch Phan Quý Đài vịnh cúc nguyên vận - 和經歷潘貴台詠菊原韻 (Nguyễn Phúc Ưng Bình)
• Khốc Hoa Khương nhất bách thủ kỳ 062 - 哭華姜一百首其六十二 (Khuất Đại Quân)
• Lũng Tây hành kỳ 2 - 隴西行其二 (Trần Đào)
• Thất nguyệt thất thập nhật ngộ mẫu thân kỵ nhật cảm tác - 七月七十日遇母親忌日感作 (Đinh Nho Hoàn)
• Thiếp bạc mệnh - 妾薄命 (Đỗ Thẩm Ngôn)
• Trưng vương đại tướng từ - 徵王大將祠 (Trần Bảo)
• Trường Sa quá Giả Nghị trạch - 長沙過賈誼宅 (Lưu Trường Khanh)
• Xuân du ngâm - 春遊吟 (Lý Hoa)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
thương xót
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Thương, thương tình. ◎Như: “đồng bệnh tương liên” 同病相憐 cùng bệnh cùng thương, “cố ảnh tự liên” 顧影自憐 trông bóng tự thương. ◇Sử Kí 史記: “Túng Giang Đông phụ huynh liên nhi vương ngã, ngã hà diện mục kiến chi” 縱江東父兄憐而王我, 我何面目見之 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Ví phỏng các bậc cha anh ở Giang Đông thương tình mà tôn ta làm vua, ta cũng không còn mặt mũi nào mà trông thấy họ nữa.
2. (Động) Yêu, tiếc. ◎Như: “liên tích” 憐惜 yêu tiếc, “ngã kiến do liên” 我見猶憐 tôi thấy còn mến (ý nói thấy xinh đẹp đến nỗi tôi cũng phải yêu). ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Thử tức ngô gia tiểu chủ phụ da? Ngã kiến do liên, hà quái công tử hồn tư nhi mộng nhiễu chi” 此即吾家小主婦耶? 我見猶憐, 何怪公子魂思而夢繞之 (Xảo Nương 巧娘) Đây là vợ cậu chủ phải không? Tôi thấy còn mến, thì chẳng lạ gì cậu chủ mộng hồn vương vấn mãi.
3. § Cũng đọc là “lân”.
2. (Động) Yêu, tiếc. ◎Như: “liên tích” 憐惜 yêu tiếc, “ngã kiến do liên” 我見猶憐 tôi thấy còn mến (ý nói thấy xinh đẹp đến nỗi tôi cũng phải yêu). ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Thử tức ngô gia tiểu chủ phụ da? Ngã kiến do liên, hà quái công tử hồn tư nhi mộng nhiễu chi” 此即吾家小主婦耶? 我見猶憐, 何怪公子魂思而夢繞之 (Xảo Nương 巧娘) Đây là vợ cậu chủ phải không? Tôi thấy còn mến, thì chẳng lạ gì cậu chủ mộng hồn vương vấn mãi.
3. § Cũng đọc là “lân”.
Từ điển Thiều Chửu
① Thương. Như đồng bệnh tương liên 同病相憐 cùng bệnh cùng thương, cố ảnh tự liên 顧影自憐 trông bóng tự thương.
② Yêu, tiếc (có chỗ đọc là lân).
② Yêu, tiếc (có chỗ đọc là lân).
Từ điển Trần Văn Chánh
① Thương: 可憐 Đáng thương; 同病相憐 Cùng cảnh thương nhau;
② Yêu, tiếc: 憐愛 Yêu mến, yêu thương.
② Yêu, tiếc: 憐愛 Yêu mến, yêu thương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đáng lẽ đọc là Lân. Xem Lân.
Từ ghép 7
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Thương, thương tình. ◎Như: “đồng bệnh tương liên” 同病相憐 cùng bệnh cùng thương, “cố ảnh tự liên” 顧影自憐 trông bóng tự thương. ◇Sử Kí 史記: “Túng Giang Đông phụ huynh liên nhi vương ngã, ngã hà diện mục kiến chi” 縱江東父兄憐而王我, 我何面目見之 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Ví phỏng các bậc cha anh ở Giang Đông thương tình mà tôn ta làm vua, ta cũng không còn mặt mũi nào mà trông thấy họ nữa.
2. (Động) Yêu, tiếc. ◎Như: “liên tích” 憐惜 yêu tiếc, “ngã kiến do liên” 我見猶憐 tôi thấy còn mến (ý nói thấy xinh đẹp đến nỗi tôi cũng phải yêu). ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Thử tức ngô gia tiểu chủ phụ da? Ngã kiến do liên, hà quái công tử hồn tư nhi mộng nhiễu chi” 此即吾家小主婦耶? 我見猶憐, 何怪公子魂思而夢繞之 (Xảo Nương 巧娘) Đây là vợ cậu chủ phải không? Tôi thấy còn mến, thì chẳng lạ gì cậu chủ mộng hồn vương vấn mãi.
3. § Cũng đọc là “lân”.
2. (Động) Yêu, tiếc. ◎Như: “liên tích” 憐惜 yêu tiếc, “ngã kiến do liên” 我見猶憐 tôi thấy còn mến (ý nói thấy xinh đẹp đến nỗi tôi cũng phải yêu). ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Thử tức ngô gia tiểu chủ phụ da? Ngã kiến do liên, hà quái công tử hồn tư nhi mộng nhiễu chi” 此即吾家小主婦耶? 我見猶憐, 何怪公子魂思而夢繞之 (Xảo Nương 巧娘) Đây là vợ cậu chủ phải không? Tôi thấy còn mến, thì chẳng lạ gì cậu chủ mộng hồn vương vấn mãi.
3. § Cũng đọc là “lân”.
Từ điển Thiều Chửu
① Thương. Như đồng bệnh tương liên 同病相憐 cùng bệnh cùng thương, cố ảnh tự liên 顧影自憐 trông bóng tự thương.
② Yêu, tiếc (có chỗ đọc là lân).
② Yêu, tiếc (có chỗ đọc là lân).
Từ điển Trần Văn Chánh
① Thương: 可憐 Đáng thương; 同病相憐 Cùng cảnh thương nhau;
② Yêu, tiếc: 憐愛 Yêu mến, yêu thương.
② Yêu, tiếc: 憐愛 Yêu mến, yêu thương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Xót thương — Yêu mến — Buồn thương — Ta cũng có người đọc Liên.
Từ ghép 10