Có 2 kết quả:
chiêu • thiều
Tổng nét: 9
Bộ: nhật 日 (+5 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰日召
Nét bút: 丨フ一一フノ丨フ一
Thương Hiệt: ASHR (日尸竹口)
Unicode: U+662D
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: zhāo ㄓㄠ
Âm Nôm: chiêu, chiu
Âm Nhật (onyomi): ショウ (shō)
Âm Hàn: 소, 조
Âm Quảng Đông: ciu1, ziu1
Âm Nôm: chiêu, chiu
Âm Nhật (onyomi): ショウ (shō)
Âm Hàn: 소, 조
Âm Quảng Đông: ciu1, ziu1
Tự hình 4
Dị thể 4
Một số bài thơ có sử dụng
• Ân thái sư Tỉ Can chi mộ - 殷太師比干之墓 (Ngô Thì Nhậm)
• Bạch Hạc Thông Thánh quán chung ký - 白鶴通聖觀鐘記 (Hứa Tông Đạo)
• Đại minh 3 - 大明 3 (Khổng Tử)
• Để Di Lăng Chí Hỉ - 抵夷陵志喜 (Trần Thị Tập (II))
• Miễn tử tôn hành thiện thi - 勉子孫行善詩 (Vũ Tiến Vinh)
• Phú đắc thính biên hồng - 賦得聽邊鴻 (Bạch Cư Dị)
• Tiệp dư oán - 婕妤怨 (Ông Thụ)
• Tô ma già kỳ 5 - 蘇摩遮其五 (Trương Duyệt)
• Ức Chiêu Hoàng - 憶昭皇 (Đào Sư Tích)
• Vô đề kỳ 2 - 無題其二 (Trịnh Hoài Đức)
• Bạch Hạc Thông Thánh quán chung ký - 白鶴通聖觀鐘記 (Hứa Tông Đạo)
• Đại minh 3 - 大明 3 (Khổng Tử)
• Để Di Lăng Chí Hỉ - 抵夷陵志喜 (Trần Thị Tập (II))
• Miễn tử tôn hành thiện thi - 勉子孫行善詩 (Vũ Tiến Vinh)
• Phú đắc thính biên hồng - 賦得聽邊鴻 (Bạch Cư Dị)
• Tiệp dư oán - 婕妤怨 (Ông Thụ)
• Tô ma già kỳ 5 - 蘇摩遮其五 (Trương Duyệt)
• Ức Chiêu Hoàng - 憶昭皇 (Đào Sư Tích)
• Vô đề kỳ 2 - 無題其二 (Trịnh Hoài Đức)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
sáng sủa, rõ rệt
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Sáng sủa.
2. (Tính) Rõ rệt. ◎Như: “chiêu chương” 昭章 rõ rệt, “thiên lí chiêu chiêu” 天理昭昭 lẽ trời rành rành.
3. (Động) Tỏ rõ, làm sáng tỏ, hiển dương. ◎Như: “chiêu tuyết” 昭雪 làm tỏ rõ nỗi oan, minh oan. ◇Tả truyện 左傳: “Dĩ chiêu Chu công chi minh đức” 以昭周公之明德 (Định công tứ niên 定公四年) Để sáng tỏ minh đức Chu công.
4. (Danh) Ánh sáng. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: “Mục chi kiến dã tạ ư chiêu, tâm chi tri dã tạ ư lí” 目之見也藉於昭, 心之知也藉於理 (Thẩm phân lãm 審分覽, Nhậm số 任數) Mắt thấy được là nhờ ở ánh sáng, tâm biết được là nhờ ở lí.
5. (Danh) Hàng “chiêu”. § Trong nhà thờ giữa là bệ thờ tổ, các đời thứ hai, tư và sáu thờ bên trái, gọi là hàng “chiêu” 昭, các đời thứ ba, năm và bảy thờ bên phải gọi là hàng “mục” 穆.
6. (Danh) Họ “Chiêu”.
2. (Tính) Rõ rệt. ◎Như: “chiêu chương” 昭章 rõ rệt, “thiên lí chiêu chiêu” 天理昭昭 lẽ trời rành rành.
3. (Động) Tỏ rõ, làm sáng tỏ, hiển dương. ◎Như: “chiêu tuyết” 昭雪 làm tỏ rõ nỗi oan, minh oan. ◇Tả truyện 左傳: “Dĩ chiêu Chu công chi minh đức” 以昭周公之明德 (Định công tứ niên 定公四年) Để sáng tỏ minh đức Chu công.
4. (Danh) Ánh sáng. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: “Mục chi kiến dã tạ ư chiêu, tâm chi tri dã tạ ư lí” 目之見也藉於昭, 心之知也藉於理 (Thẩm phân lãm 審分覽, Nhậm số 任數) Mắt thấy được là nhờ ở ánh sáng, tâm biết được là nhờ ở lí.
5. (Danh) Hàng “chiêu”. § Trong nhà thờ giữa là bệ thờ tổ, các đời thứ hai, tư và sáu thờ bên trái, gọi là hàng “chiêu” 昭, các đời thứ ba, năm và bảy thờ bên phải gọi là hàng “mục” 穆.
6. (Danh) Họ “Chiêu”.
Từ điển Thiều Chửu
① Sáng sủa, rõ rệt, như chiêu chương 昭章 rõ rệt.
② Bộc bạch cho tỏ rõ ra, như chiêu tuyết 昭雪 bộc bạch nỗi oan của người ta ra cho mọi người đều biết.
③ Hàng chiêu, trong nhà thờ giữa là bệ thờ tổ, ở bên trái là bệ thờ hàng chiêu.
② Bộc bạch cho tỏ rõ ra, như chiêu tuyết 昭雪 bộc bạch nỗi oan của người ta ra cho mọi người đều biết.
③ Hàng chiêu, trong nhà thờ giữa là bệ thờ tổ, ở bên trái là bệ thờ hàng chiêu.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Sáng sủa;
② Rõ rệt: 昭章 Rõ rệt;
③ Bộc bạch: 昭雪 Bộc bạch nỗi oan;
④ [Zhao] (Họ) Chiêu.
② Rõ rệt: 昭章 Rõ rệt;
③ Bộc bạch: 昭雪 Bộc bạch nỗi oan;
④ [Zhao] (Họ) Chiêu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Sáng sủa — Làm cho sáng tỏ, rõ ràng.
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên người, tức Nguyễn Gia Thiều, 1741-1798, người làng Liễu ngạn, phủ Thuận thành tỉnh Bắc Ninh, con của Đạt Vũ Hầu Nguyễn Gia Cư và công chúa Quỳnh Liên, con gái chúa Trịnh Cương. Ông lần lượt giữ các chức Hiệu uý, Chỉ huy Thiêm sự, Tổng binh, Lưu thủ xứ Hưng hoá. Tuy dòng dõi quyền quý, nhưng ông không thích lợi danh, thường xin nghỉ về nhà để nghiên cứu tư tưởng Phật, Lão. Tác phẩm Hán văn có Ôn Như thi tập ( vì ông được phong tước Ôn Như Hầu ). Thơ Nôm có Tây hồ thi tập, Tứ trai thi tập, đặc biệt là cuốn Cung oán ngâm khúc — Xem Chiêu.