Có 1 kết quả:
huân
Tổng nét: 18
Bộ: nhật 日 (+14 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰日熏
Nét bút: 丨フ一一ノ一丨フ丶ノ一丨一一丶丶丶丶
Thương Hiệt: AHGF (日竹土火)
Unicode: U+66DB
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: thấp
Âm đọc khác
Âm Pinyin: xūn ㄒㄩㄣ
Âm Nôm: huân
Âm Nhật (onyomi): クン (kun)
Âm Nhật (kunyomi): たそがれ (tasogare)
Âm Hàn: 훈
Âm Quảng Đông: fan1
Âm Nôm: huân
Âm Nhật (onyomi): クン (kun)
Âm Nhật (kunyomi): たそがれ (tasogare)
Âm Hàn: 훈
Âm Quảng Đông: fan1
Tự hình 2
Dị thể 2
Một số bài thơ có sử dụng
• Bành Nha hành - 彭衙行 (Đỗ Phủ)
• Đào Diệp độ - 桃葉渡 (Sử Cẩn)
• Đề Bá đại huynh đệ sơn cư ốc bích kỳ 2 - 題柏大兄弟山居屋壁其二 (Đỗ Phủ)
• Giang lâu - 江樓 (Vi Thừa Khánh)
• Khoá tiểu thụ sừ chước xá bắc quả lâm, chi mạn hoang uế, tịnh ngật di sàng kỳ 3 - 課小豎鋤斫舍北果林,枝蔓荒穢,淨訖移床其三 (Đỗ Phủ)
• Nam Cực - 南極 (Đỗ Phủ)
• Ngũ Vân lâu vãn diểu - 五雲樓晚眺 (Ngô Thì Nhậm)
• Quá Phù Tang độ - 過扶桑渡 (Lê Thánh Tông)
• Toạ thượng hiến Nguyên tướng công - 座上獻元相公 (Triệu Hỗ)
• Vịnh Phú Lộc bát cảnh kỳ 4 - Thuý Vân sơn tự - 詠富祿八景其四-翠雲山寺 (Trần Đình Túc)
• Đào Diệp độ - 桃葉渡 (Sử Cẩn)
• Đề Bá đại huynh đệ sơn cư ốc bích kỳ 2 - 題柏大兄弟山居屋壁其二 (Đỗ Phủ)
• Giang lâu - 江樓 (Vi Thừa Khánh)
• Khoá tiểu thụ sừ chước xá bắc quả lâm, chi mạn hoang uế, tịnh ngật di sàng kỳ 3 - 課小豎鋤斫舍北果林,枝蔓荒穢,淨訖移床其三 (Đỗ Phủ)
• Nam Cực - 南極 (Đỗ Phủ)
• Ngũ Vân lâu vãn diểu - 五雲樓晚眺 (Ngô Thì Nhậm)
• Quá Phù Tang độ - 過扶桑渡 (Lê Thánh Tông)
• Toạ thượng hiến Nguyên tướng công - 座上獻元相公 (Triệu Hỗ)
• Vịnh Phú Lộc bát cảnh kỳ 4 - Thuý Vân sơn tự - 詠富祿八景其四-翠雲山寺 (Trần Đình Túc)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
nắng quái, ánh sáng thừa của mặt trời lúc lặn
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Buổi hoàng hôn, lúc chiều tối. ◇Bào Chiếu 鮑照: “Cô du trị huân bức” 孤遊值曛逼 (Hành kinh khẩu chí trúc lí 行京口至竹里) Người đi một mình gặp lúc gần hoàng hôn.
2. (Danh) Ánh sáng thừa của mặt trời vừa lặn. ◎Như: “tịch huân” 夕曛 nắng quái.
3. (Tính) Tối tăm, hôn ám. ◇Lí Hoa 李華: “Ảm hề thảm tụy, phong bi nhật huân” 黯兮慘悴, 風悲日曛 (Điếu cổ chiến tràng văn 弔古戰場文) Ảm đạm hề thê thảm, gió đau thương mặt trời u ám.
2. (Danh) Ánh sáng thừa của mặt trời vừa lặn. ◎Như: “tịch huân” 夕曛 nắng quái.
3. (Tính) Tối tăm, hôn ám. ◇Lí Hoa 李華: “Ảm hề thảm tụy, phong bi nhật huân” 黯兮慘悴, 風悲日曛 (Điếu cổ chiến tràng văn 弔古戰場文) Ảm đạm hề thê thảm, gió đau thương mặt trời u ám.
Từ điển Thiều Chửu
① Ánh sáng thừa của mặt trời, mặt trời đã lặn còn chút ánh sáng tóe ra gọi là tịch huân 夕曛 hay tà huân 斜曛. Ta gọi là nắng quái.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Ánh sáng le lói của mặt trời lặn: 夕曛 (hay 斜曛) Nắng quái;
② Lúc chạng vạng, lúc hoàng hôn.
② Lúc chạng vạng, lúc hoàng hôn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ánh sáng còn lại trên trời, khi mặt trời vừa lặn.