Có 2 kết quả:
luỵ • lệ
Tổng nét: 11
Bộ: thuỷ 水 (+8 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰⺡戾
Nét bút: 丶丶一丶フ一ノ一ノ丶丶
Thương Hiệt: EHSK (水竹尸大)
Unicode: U+6DDA
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: lèi, lì
Âm Nôm: lệ, luỵ
Âm Nhật (onyomi): ルイ (rui), レイ (rei)
Âm Nhật (kunyomi): なみだ (namida)
Âm Hàn: 누, 루
Âm Quảng Đông: leoi6
Âm Nôm: lệ, luỵ
Âm Nhật (onyomi): ルイ (rui), レイ (rei)
Âm Nhật (kunyomi): なみだ (namida)
Âm Hàn: 누, 루
Âm Quảng Đông: leoi6
Tự hình 3
Dị thể 5
Một số bài thơ có sử dụng
• Biên tập Cúc Đường di cảo cảm tác - 編集菊堂遺稿感作 (Nguyễn Ức)
• Chân Định huyện, Cao Mại tổng, Bác Trạch xã Phạm quận công bi văn - 真定縣高邁總博澤社范郡公碑文 (Doãn Khuê)
• Đề Linh Hộ hoà thượng cố cư - 題靈祐和尚故居 (Lưu Trường Khanh)
• Tây quá Vị Châu, kiến Vị thuỷ tư Tần Xuyên - 西過渭州,見渭水思秦川 (Sầm Tham)
• Thu dạ thính La sơn nhân đàn Tam Giáp lưu tuyền - 秋夜聽羅山人彈三峽流泉 (Sầm Tham)
• Tống tòng đệ Á phó Hà Tây phán quan - 送從弟亞赴河西判官 (Đỗ Phủ)
• Tống Tôn Minh tú tài vãng Phan Châu phỏng Vi Khanh - 送孫明秀才往潘州訪韋卿 (Lý Tần)
• Trầm tuý đông phong - Thất đề - 沉醉東風-失題 (Quan Hán Khanh)
• Tuý trung văn Cam Châu - 醉中聞甘州 (Tiết Phùng)
• Vãn Văn thừa tướng - 挽文丞相 (Ngu Tập)
• Chân Định huyện, Cao Mại tổng, Bác Trạch xã Phạm quận công bi văn - 真定縣高邁總博澤社范郡公碑文 (Doãn Khuê)
• Đề Linh Hộ hoà thượng cố cư - 題靈祐和尚故居 (Lưu Trường Khanh)
• Tây quá Vị Châu, kiến Vị thuỷ tư Tần Xuyên - 西過渭州,見渭水思秦川 (Sầm Tham)
• Thu dạ thính La sơn nhân đàn Tam Giáp lưu tuyền - 秋夜聽羅山人彈三峽流泉 (Sầm Tham)
• Tống tòng đệ Á phó Hà Tây phán quan - 送從弟亞赴河西判官 (Đỗ Phủ)
• Tống Tôn Minh tú tài vãng Phan Châu phỏng Vi Khanh - 送孫明秀才往潘州訪韋卿 (Lý Tần)
• Trầm tuý đông phong - Thất đề - 沉醉東風-失題 (Quan Hán Khanh)
• Tuý trung văn Cam Châu - 醉中聞甘州 (Tiết Phùng)
• Vãn Văn thừa tướng - 挽文丞相 (Ngu Tập)
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ướt át lạnh lùng. Td: Thê luỵ ( cũng như Thê lương ) — Một âm là lệ. Xem Lệ.
phồn thể
Từ điển phổ thông
nước mắt
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Nước mắt. ◎Như: “lưu lệ” 流淚 chảy nước mắt.
Từ điển Thiều Chửu
① Nước mắt.
Từ điển Trần Văn Chánh
Nước mắt: 兩句三年得,一吟雙淚流 Ba năm trời mới làm được hai câu thơ, ngâm lên đôi hàng lệ rơi (Giả Đảo).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nước mắt. Đoạn trường tân thanh có câu: » Nỗi riêng riêng những bàn hoàn. Dầu chong trắng đĩa lệ tràn thấm khăn « — Ta còn đọc trại là Luỵ. Td: Rơi luỵ.
Từ ghép 15