Có 2 kết quả:
uẩn • ôn
Tổng nét: 13
Bộ: thuỷ 水 (+10 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿰⺡𥁕
Nét bút: 丶丶一丨フノ丶一丨フ丨丨一
Thương Hiệt: EWOT (水田人廿)
Unicode: U+6EAB
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: wēn ㄨㄣ, yùn ㄩㄣˋ
Âm Nhật (onyomi): オン (on), ウン (un)
Âm Nhật (kunyomi): あたたか (atataka), あたためる (atatameru)
Âm Hàn: 온
Âm Quảng Đông: wan1
Âm Nhật (onyomi): オン (on), ウン (un)
Âm Nhật (kunyomi): あたたか (atataka), あたためる (atatameru)
Âm Hàn: 온
Âm Quảng Đông: wan1
Tự hình 5
Dị thể 3
Chữ gần giống 2
Một số bài thơ có sử dụng
• Biệt Lý Nghĩa - 別李義 (Đỗ Phủ)
• Cúc thu bách vịnh kỳ 06 - 菊秋百詠其六 (Phan Huy Ích)
• Giáp Tuất niên thương biện tỉnh vụ sơ thỉnh hưu dưỡng đắc chỉ lưu biệt tỉnh đường liệt hiến đại nhân - 甲戌年商辨省務疏請休養得旨留別省堂列憲大人 (Phạm Văn Nghị (I))
• Ký Hùng Bản thư - 寄熊本書 (Lê Văn Thịnh)
• Ký thị chư nhi lang - 寄示諸兒郎 (Phan Huy Ích)
• Nhị Kiều quan binh thư đồ - 二喬觀兵書圖 (Thẩm Ngu)
• Tặng nội - 贈內 (Bạch Cư Dị)
• Thông Tuyền dịch nam khứ Thông Tuyền huyện thập ngũ lý sơn thuỷ tác - 通泉驛南去通泉縣十五裏山水作 (Đỗ Phủ)
• Tố thi kỳ 06 - 做詩其六 (Khanh Liên)
• Vô đề (Niệm Phật nhược ngôn chân sấu khẩu) - 無題(念佛若言真漱口) (Thực Hiền)
• Cúc thu bách vịnh kỳ 06 - 菊秋百詠其六 (Phan Huy Ích)
• Giáp Tuất niên thương biện tỉnh vụ sơ thỉnh hưu dưỡng đắc chỉ lưu biệt tỉnh đường liệt hiến đại nhân - 甲戌年商辨省務疏請休養得旨留別省堂列憲大人 (Phạm Văn Nghị (I))
• Ký Hùng Bản thư - 寄熊本書 (Lê Văn Thịnh)
• Ký thị chư nhi lang - 寄示諸兒郎 (Phan Huy Ích)
• Nhị Kiều quan binh thư đồ - 二喬觀兵書圖 (Thẩm Ngu)
• Tặng nội - 贈內 (Bạch Cư Dị)
• Thông Tuyền dịch nam khứ Thông Tuyền huyện thập ngũ lý sơn thuỷ tác - 通泉驛南去通泉縣十五裏山水作 (Đỗ Phủ)
• Tố thi kỳ 06 - 做詩其六 (Khanh Liên)
• Vô đề (Niệm Phật nhược ngôn chân sấu khẩu) - 無題(念佛若言真漱口) (Thực Hiền)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Ấm (không nóng, không lạnh). ◎Như: “ôn thủy” 溫水 nước ấm, “ôn noãn” 溫暖 ấm áp.
2. (Tính) Nhu hòa. ◎Như: “ôn ngữ” 溫語 lời êm ái dịu dàng. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử ôn nhi lệ, uy nhi bất mãnh, cung nhi an” 子溫而厲, 威而不猛, 恭而安 (Thuật nhi 述而) Khổng Tử nhu hòa mà nghiêm trang, oai vệ mà không dữ dằn, cung kính mà thư thái.
3. (Động) Hâm nóng. ◎Như: “ôn nhất hồ tửu” 溫一壺酒 hâm một bầu rượu.
4. (Động) Học lại, tập lại cho nhớ. ◇Tây sương kí 西廂記: “Tảo vãn ôn tập kinh sử” 早晚溫習經史 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết) Sớm chiều ôn tập kinh sử.
5. (Danh) Nhiệt độ, mức độ nóng lạnh. ◎Như: “thể ôn” 體溫 thân nhiệt (độ nóng trong thân thể người ta, bình thường vào khoảng 36-37 độ).
6. (Danh) Họ “Ôn”.
7. Một âm là “uẩn”. § Cũng như “uẩn” 蘊.
2. (Tính) Nhu hòa. ◎Như: “ôn ngữ” 溫語 lời êm ái dịu dàng. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử ôn nhi lệ, uy nhi bất mãnh, cung nhi an” 子溫而厲, 威而不猛, 恭而安 (Thuật nhi 述而) Khổng Tử nhu hòa mà nghiêm trang, oai vệ mà không dữ dằn, cung kính mà thư thái.
3. (Động) Hâm nóng. ◎Như: “ôn nhất hồ tửu” 溫一壺酒 hâm một bầu rượu.
4. (Động) Học lại, tập lại cho nhớ. ◇Tây sương kí 西廂記: “Tảo vãn ôn tập kinh sử” 早晚溫習經史 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết) Sớm chiều ôn tập kinh sử.
5. (Danh) Nhiệt độ, mức độ nóng lạnh. ◎Như: “thể ôn” 體溫 thân nhiệt (độ nóng trong thân thể người ta, bình thường vào khoảng 36-37 độ).
6. (Danh) Họ “Ôn”.
7. Một âm là “uẩn”. § Cũng như “uẩn” 蘊.
Từ điển Thiều Chửu
① Ấm (vừa phải, dễ chịu).
② Hâm nóng vật lạnh mà làm cho nong nóng gọi là ôn.
③ Ôn lại (nhắc lại sự đã qua).
④ Ôn hoà, lấy lời nói ngọt ngào mà yên ủi người gọi là ôn ngữ 溫語, cùng hỏi thăm nhau gọi là hàn ôn 寒溫.
⑤ Bệnh ôn, bệnh sốt lây ra người khác gọi là ôn.
⑥ Một âm là uẩn. Cùng nghĩa với chữ uẩn 蘊.
② Hâm nóng vật lạnh mà làm cho nong nóng gọi là ôn.
③ Ôn lại (nhắc lại sự đã qua).
④ Ôn hoà, lấy lời nói ngọt ngào mà yên ủi người gọi là ôn ngữ 溫語, cùng hỏi thăm nhau gọi là hàn ôn 寒溫.
⑤ Bệnh ôn, bệnh sốt lây ra người khác gọi là ôn.
⑥ Một âm là uẩn. Cùng nghĩa với chữ uẩn 蘊.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) Như 蘊 (bộ 艹).
phồn thể
Từ điển phổ thông
1. nhắc lại, xem lại
2. ấm áp
2. ấm áp
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Ấm (không nóng, không lạnh). ◎Như: “ôn thủy” 溫水 nước ấm, “ôn noãn” 溫暖 ấm áp.
2. (Tính) Nhu hòa. ◎Như: “ôn ngữ” 溫語 lời êm ái dịu dàng. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử ôn nhi lệ, uy nhi bất mãnh, cung nhi an” 子溫而厲, 威而不猛, 恭而安 (Thuật nhi 述而) Khổng Tử nhu hòa mà nghiêm trang, oai vệ mà không dữ dằn, cung kính mà thư thái.
3. (Động) Hâm nóng. ◎Như: “ôn nhất hồ tửu” 溫一壺酒 hâm một bầu rượu.
4. (Động) Học lại, tập lại cho nhớ. ◇Tây sương kí 西廂記: “Tảo vãn ôn tập kinh sử” 早晚溫習經史 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết) Sớm chiều ôn tập kinh sử.
5. (Danh) Nhiệt độ, mức độ nóng lạnh. ◎Như: “thể ôn” 體溫 thân nhiệt (độ nóng trong thân thể người ta, bình thường vào khoảng 36-37 độ).
6. (Danh) Họ “Ôn”.
7. Một âm là “uẩn”. § Cũng như “uẩn” 蘊.
2. (Tính) Nhu hòa. ◎Như: “ôn ngữ” 溫語 lời êm ái dịu dàng. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử ôn nhi lệ, uy nhi bất mãnh, cung nhi an” 子溫而厲, 威而不猛, 恭而安 (Thuật nhi 述而) Khổng Tử nhu hòa mà nghiêm trang, oai vệ mà không dữ dằn, cung kính mà thư thái.
3. (Động) Hâm nóng. ◎Như: “ôn nhất hồ tửu” 溫一壺酒 hâm một bầu rượu.
4. (Động) Học lại, tập lại cho nhớ. ◇Tây sương kí 西廂記: “Tảo vãn ôn tập kinh sử” 早晚溫習經史 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết) Sớm chiều ôn tập kinh sử.
5. (Danh) Nhiệt độ, mức độ nóng lạnh. ◎Như: “thể ôn” 體溫 thân nhiệt (độ nóng trong thân thể người ta, bình thường vào khoảng 36-37 độ).
6. (Danh) Họ “Ôn”.
7. Một âm là “uẩn”. § Cũng như “uẩn” 蘊.
Từ điển Thiều Chửu
① Ấm (vừa phải, dễ chịu).
② Hâm nóng vật lạnh mà làm cho nong nóng gọi là ôn.
③ Ôn lại (nhắc lại sự đã qua).
④ Ôn hoà, lấy lời nói ngọt ngào mà yên ủi người gọi là ôn ngữ 溫語, cùng hỏi thăm nhau gọi là hàn ôn 寒溫.
⑤ Bệnh ôn, bệnh sốt lây ra người khác gọi là ôn.
⑥ Một âm là uẩn. Cùng nghĩa với chữ uẩn 蘊.
② Hâm nóng vật lạnh mà làm cho nong nóng gọi là ôn.
③ Ôn lại (nhắc lại sự đã qua).
④ Ôn hoà, lấy lời nói ngọt ngào mà yên ủi người gọi là ôn ngữ 溫語, cùng hỏi thăm nhau gọi là hàn ôn 寒溫.
⑤ Bệnh ôn, bệnh sốt lây ra người khác gọi là ôn.
⑥ Một âm là uẩn. Cùng nghĩa với chữ uẩn 蘊.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Ấm: 溫水 Nước ấm;
② Nhiệt độ, ôn độ: 量體溫 Cặp nhiệt độ;
③ Hâm: 溫酒 Hâm rượu;
④ Ôn, học lại: 溫故知新 Ôn cũ biết mới;
⑤ Ôn hoà, điềm đạm, êm dịu: 溫良 Ôn hoà và hiền lành;
⑥ Như 瘟 [wen];
⑦ [Wen] (Họ) Ôn.
② Nhiệt độ, ôn độ: 量體溫 Cặp nhiệt độ;
③ Hâm: 溫酒 Hâm rượu;
④ Ôn, học lại: 溫故知新 Ôn cũ biết mới;
⑤ Ôn hoà, điềm đạm, êm dịu: 溫良 Ôn hoà và hiền lành;
⑥ Như 瘟 [wen];
⑦ [Wen] (Họ) Ôn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ấm áp ( trái với lạnh ). Thơ Bà Huyện Thanh quan có câu: » Lấy ai mà kể nỗi hàn ôn « — Sưởi ấm — Tìm kiếm, nhắc lại việc cũ — Chỉ tính êm đềm — Bệnh sống sót — Danh từ Đông y, chỉ sự bổ dưỡng — Tên người, tức Phan Huy Ôn, 1755 – 1786, danh sĩ đời Lê, tự là Hoà Phủ, hiệu là Chỉ Am, người xã Thu hoạch, huyện Can lộc tỉnh Hà tĩnh, đậu tiến sĩ năm 1780, niên hiệu Cảnh hưng thứ 41 đời Lê Hiển Tông, làm quan tới chức Đốc đồng tại các tỉnh Sơn Tây, rồi Thái nguyên, được phong tước Mĩ xuyên Bá. Các tác phẩm biên khảo bằng chữ Hán có Thiên nam lịch triều liệt huyện đăng khoa bị khảo, và Khoa bảng tiêu kì.
Từ ghép 31
bảo ôn 保溫 • bảo ôn bình 保溫瓶 • hàn ôn 寒溫 • ôn bão 溫飽 • ôn cố 溫故 • ôn cung 溫恭 • ôn độ 溫度 • ôn đới 溫帶 • ôn hậu 溫厚 • ôn hoà 溫和 • ôn khoá 溫課 • ôn lệ 溫麗 • ôn lí 溫理 • ôn nhã 溫雅 • ôn nhan 溫顏 • ôn nhu 溫柔 • ôn như hầu 溫如侯 • ôn phì 溫肥 • ôn phong 溫風 • ôn sảnh 溫凊 • ôn sắc 溫色 • ôn tầm 溫尋 • ôn tập 溫習 • ôn thận 溫慎 • ôn thất 溫室 • ôn thuận 溫順 • ôn thuỷ 溫水 • ôn tồn 溫存 • ôn tuyền 溫泉 • ôn từ 溫辭 • ôn uyển 溫婉