Có 1 kết quả:
trù
Tổng nét: 19
Bộ: điền 田 (+14 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰田壽
Nét bút: 丨フ一丨一一丨一フ一丨一一丨フ一一丨丶
Thương Hiệt: WGNI (田土弓戈)
Unicode: U+7587
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Quan thoại: chóu ㄔㄡˊ
Âm Nôm: trù
Âm Nhật (onyomi): チュウ (chū)
Âm Nhật (kunyomi): うね (une), たぐい (tagui), ひと.しい (hito.shii)
Âm Hàn: 주
Âm Quảng Đông: cau4
Âm Nôm: trù
Âm Nhật (onyomi): チュウ (chū)
Âm Nhật (kunyomi): うね (une), たぐい (tagui), ひと.しい (hito.shii)
Âm Hàn: 주
Âm Quảng Đông: cau4
Tự hình 5
Dị thể 13
Chữ gần giống 8
Một số bài thơ có sử dụng
• Chân Định huyện, Cao Mại tổng, Bác Trạch xã Phạm quận công bi văn - 真定縣高邁總博澤社范郡公碑文 (Doãn Khuê)
• Côn Đảo thư hoài - 崑島書懷 (Huỳnh Thúc Kháng)
• Hữu sở tư kỳ 04 - 有所思其四 (Ngô Thì Nhậm)
• Kinh trập nhị nguyệt tiết - 驚蟄二月節 (Nguyên Chẩn)
• Ký mộng - 記夢 (Nguyễn Du)
• Lạng Sơn đạo trung kỳ 2 - 諒山道中其二 (Ngô Thì Nhậm)
• Lân phụ khốc - 鄰婦哭 (Triệu Nguyên)
• Mãn giang hồng - Bắc thành tống xuân - 滿江紅-北城送春 (Nguyễn Hành)
• Nông phu - 農夫 (Doãn Uẩn)
• Vi chi phú - 為之賦 (Ngô Thì Nhậm)
• Côn Đảo thư hoài - 崑島書懷 (Huỳnh Thúc Kháng)
• Hữu sở tư kỳ 04 - 有所思其四 (Ngô Thì Nhậm)
• Kinh trập nhị nguyệt tiết - 驚蟄二月節 (Nguyên Chẩn)
• Ký mộng - 記夢 (Nguyễn Du)
• Lạng Sơn đạo trung kỳ 2 - 諒山道中其二 (Ngô Thì Nhậm)
• Lân phụ khốc - 鄰婦哭 (Triệu Nguyên)
• Mãn giang hồng - Bắc thành tống xuân - 滿江紅-北城送春 (Nguyễn Hành)
• Nông phu - 農夫 (Doãn Uẩn)
• Vi chi phú - 為之賦 (Ngô Thì Nhậm)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
1. ruộng lúa
2. loài, loại
2. loài, loại
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Ruộng đất. ◎Như: “điền trù” 田疇 ruộng đất, “hoang trù” 荒疇 ruộng hoang.
2. (Danh) Luống, khu ruộng. ◇Tả Tư 左思: “Kì viên tắc hữu củ nhược thù du, qua trù dụ khu, cam giá tân khương” 其園則有蒟蒻茱萸, 瓜疇芋區, 甘蔗辛薑 (Thục đô phú 蜀都賦) Vườn đó thì có chia ra các luống trồng củ nhược, thù du, dưa, khoai và khu trồng mía, gừng.
3. (Danh) Loài, chủng loại. ◎Như: Ông Cơ Tử 箕子 bảo vua Vũ 禹 những phép lớn của trời đất chia làm chín loài, gọi là “hồng phạm cửu trù” 洪範九疇, lại gọi là “cơ trù” 箕疇. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Phù vật các hữu trù, kim Khôn hiền giả chi trù dã” 夫物各有疇, 今髡賢者之疇也 (Tề sách tam 齊策三) Vật nào cũng có chủng loại, nay Khôn tôi thuộc vào bậc hiền giả.
4. (Danh) Họ “Trù”.
5. (Danh) Ngày xưa, trước kia. ◎Như: “trù tích” 疇昔 ngày trước. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Nhan sắc thị trù tích” 顏色是疇昔 (Kí mộng 記夢) Nhan sắc vẫn như xưa.
6. (Đại) Ai. ◇Thượng Thư 尚書: “Đế viết: Trù nhược dư công?” 帝曰: 疇若予工 舜典 (Thuấn điển) Vua nói: Ai xứng đáng trông coi công việc của ta?
2. (Danh) Luống, khu ruộng. ◇Tả Tư 左思: “Kì viên tắc hữu củ nhược thù du, qua trù dụ khu, cam giá tân khương” 其園則有蒟蒻茱萸, 瓜疇芋區, 甘蔗辛薑 (Thục đô phú 蜀都賦) Vườn đó thì có chia ra các luống trồng củ nhược, thù du, dưa, khoai và khu trồng mía, gừng.
3. (Danh) Loài, chủng loại. ◎Như: Ông Cơ Tử 箕子 bảo vua Vũ 禹 những phép lớn của trời đất chia làm chín loài, gọi là “hồng phạm cửu trù” 洪範九疇, lại gọi là “cơ trù” 箕疇. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Phù vật các hữu trù, kim Khôn hiền giả chi trù dã” 夫物各有疇, 今髡賢者之疇也 (Tề sách tam 齊策三) Vật nào cũng có chủng loại, nay Khôn tôi thuộc vào bậc hiền giả.
4. (Danh) Họ “Trù”.
5. (Danh) Ngày xưa, trước kia. ◎Như: “trù tích” 疇昔 ngày trước. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Nhan sắc thị trù tích” 顏色是疇昔 (Kí mộng 記夢) Nhan sắc vẫn như xưa.
6. (Đại) Ai. ◇Thượng Thư 尚書: “Đế viết: Trù nhược dư công?” 帝曰: 疇若予工 舜典 (Thuấn điển) Vua nói: Ai xứng đáng trông coi công việc của ta?
Từ điển Thiều Chửu
① Ruộng cấy lúa.
② Nói sự đã qua gọi là trù tích 疇昔 tức như ta nói ngày nào vậy.
③ Ðời đời giữ cái nghiệp nhà truyền lại gọi là trù. Ngày xưa giao các việc xem thiên văn và tính toán cho các quan thái sử đời đời giữ chức, cho nên gọi các nhà học tính là trù nhân 疇人.
④ Loài, ông Cơ Tử bảo vua Vũ Vương những phép lớn của trời đất có chia làm chín loài, gọi là hồng phạm cửu trù 洪範九疇, lại gọi là cơ trù 箕疇.
⑤ Cõi ruộng, chỗ luống này cách luống kia.
⑥ Ai.
⑦ Xưa.
⑧ Ðôi, hai người là thất 匹, bốn người là trù 疇.
② Nói sự đã qua gọi là trù tích 疇昔 tức như ta nói ngày nào vậy.
③ Ðời đời giữ cái nghiệp nhà truyền lại gọi là trù. Ngày xưa giao các việc xem thiên văn và tính toán cho các quan thái sử đời đời giữ chức, cho nên gọi các nhà học tính là trù nhân 疇人.
④ Loài, ông Cơ Tử bảo vua Vũ Vương những phép lớn của trời đất có chia làm chín loài, gọi là hồng phạm cửu trù 洪範九疇, lại gọi là cơ trù 箕疇.
⑤ Cõi ruộng, chỗ luống này cách luống kia.
⑥ Ai.
⑦ Xưa.
⑧ Ðôi, hai người là thất 匹, bốn người là trù 疇.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Ruộng: 平疇千里 Đồng ruộng ngàn dặm;
② Loại, cùng loại: 范 疇 Phạm trù;
③ (văn) Xưa, trước kia.【疇昔】trù tích [chóuxi] (văn) Hồi trước, ngày trước, trước kia;
④ (văn) Ai: 帝曰:疇若予功? Vua nói: Ai xứng đáng trông coi những công việc của ta? (Thượng thư);
⑤ (văn) Đôi (đôi hai người là thất 匹, đôi bốn người là trù).
② Loại, cùng loại: 范 疇 Phạm trù;
③ (văn) Xưa, trước kia.【疇昔】trù tích [chóuxi] (văn) Hồi trước, ngày trước, trước kia;
④ (văn) Ai: 帝曰:疇若予功? Vua nói: Ai xứng đáng trông coi những công việc của ta? (Thượng thư);
⑤ (văn) Đôi (đôi hai người là thất 匹, đôi bốn người là trù).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ruộng tốt — Ranh ruộng. Ranh giới — Ai.
Từ ghép 1