Có 2 kết quả:
hi • hy
Tổng nét: 12
Bộ: hoà 禾 (+7 nét)
Lục thư: hình thanh & hội ý
Hình thái: ⿰禾希
Nét bút: ノ一丨ノ丶ノ丶一ノ丨フ丨
Thương Hiệt: HDKKB (竹木大大月)
Unicode: U+7A00
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: xī ㄒㄧ
Âm Nôm: hề, hi, sầy, sè, si
Âm Nhật (onyomi): キ (ki), ケ (ke)
Âm Nhật (kunyomi): まれ (mare), まばら (mabara)
Âm Hàn: 희
Âm Quảng Đông: hei1
Âm Nôm: hề, hi, sầy, sè, si
Âm Nhật (onyomi): キ (ki), ケ (ke)
Âm Nhật (kunyomi): まれ (mare), まばら (mabara)
Âm Hàn: 희
Âm Quảng Đông: hei1
Tự hình 3
Dị thể 1
Chữ gần giống 5
Một số bài thơ có sử dụng
• Cửu nguyệt nhất nhật quá Mạnh thập nhị thương tào, thập tứ chủ bạ huynh đệ - 九月一日過孟十二倉曹、十四主簿兄弟 (Đỗ Phủ)
• Dạ hành - 夜行 (Ngô Thì Nhậm)
• Đồng Vương chủ bạ “Hữu sở tư” - 同王主簿有所思 (Tạ Diễu)
• Hữu khách - 有客 (Đỗ Phủ)
• Khuê từ kỳ 4 - 閨詞其四 (Lê Trinh)
• Ký Tam Cù thú Mã Cửu Cao - 寄三衢守馬九皋 (Ngu Tập)
• Tống xuân - 送春 (Lê Trinh)
• Tự động trung xuất du Thuý Sơn - 自峝中出遊翆山 (Phạm Văn Nghị (I))
• Tự khiển - 自遣 (Lý Bạch)
• Ức đệ kỳ 1 - 憶弟其一 (Đỗ Phủ)
• Dạ hành - 夜行 (Ngô Thì Nhậm)
• Đồng Vương chủ bạ “Hữu sở tư” - 同王主簿有所思 (Tạ Diễu)
• Hữu khách - 有客 (Đỗ Phủ)
• Khuê từ kỳ 4 - 閨詞其四 (Lê Trinh)
• Ký Tam Cù thú Mã Cửu Cao - 寄三衢守馬九皋 (Ngu Tập)
• Tống xuân - 送春 (Lê Trinh)
• Tự động trung xuất du Thuý Sơn - 自峝中出遊翆山 (Phạm Văn Nghị (I))
• Tự khiển - 自遣 (Lý Bạch)
• Ức đệ kỳ 1 - 憶弟其一 (Đỗ Phủ)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Thưa, thưa thớt. ◎Như: “địa quảng nhân hi” 地廣人稀 đất rộng người thưa. ◇Tào Tháo 曹操: “Nguyệt minh tinh hi, Ô thước nam phi” 月明星稀, 烏鵲南飛 (Đoản ca hành 短歌行) Trăng sáng sao thưa, Quạ bay về nam.
2. (Tính) Lỏng, loãng, không đậm. ◎Như: “hi chúc” 稀粥 cháo loãng.
3. (Tính) Ít, hiếm có. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Tửu trái tầm thường hành xứ hữu, Nhân sinh thất thập cổ lai hi” 酒債尋常行處有, 人生七十古來稀 (Khúc giang 曲江) Nợ rượu tầm thường đâu chẳng có, Đời người bảy chục hiếm xưa nay.
4. (Tính) Kín đáo, ẩn ước, không rõ rệt.
5. (Phó) Rất, quá. ◎Như: “hi lạn” 稀爛 nát nhừ, nát bét. ◇Lão tàn du kí 老殘遊記: “Ngã giá chích cước hoàn thị hi nhuyễn hi nhuyễn, lập bất khởi lai” 我這隻腳還是稀軟稀軟, 立不起來 (Đệ bát hồi) Một cái chân này của tôi vẫn còn mềm nhũn nhùn nhùn, đứng lên không nổi.
2. (Tính) Lỏng, loãng, không đậm. ◎Như: “hi chúc” 稀粥 cháo loãng.
3. (Tính) Ít, hiếm có. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Tửu trái tầm thường hành xứ hữu, Nhân sinh thất thập cổ lai hi” 酒債尋常行處有, 人生七十古來稀 (Khúc giang 曲江) Nợ rượu tầm thường đâu chẳng có, Đời người bảy chục hiếm xưa nay.
4. (Tính) Kín đáo, ẩn ước, không rõ rệt.
5. (Phó) Rất, quá. ◎Như: “hi lạn” 稀爛 nát nhừ, nát bét. ◇Lão tàn du kí 老殘遊記: “Ngã giá chích cước hoàn thị hi nhuyễn hi nhuyễn, lập bất khởi lai” 我這隻腳還是稀軟稀軟, 立不起來 (Đệ bát hồi) Một cái chân này của tôi vẫn còn mềm nhũn nhùn nhùn, đứng lên không nổi.
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. thưa thớt
2. loãng, lỏng
2. loãng, lỏng
Từ điển Thiều Chửu
① Thưa thớt. Ðịa quảng nhân hi 地廣人稀 đất rộng người thưa.
② Lỏng, như hi chúc 稀粥 cháo loãng.
③ Ít, hiếm có. Ðỗ Phủ 杜甫: Tửu trái tầm thường hành xứ hữu, Nhân sinh thất thập cổ lai hi 酒債尋常行處有,人生七十古來稀 Nợ rượu tầm thường đâu chẳng có, Ðời người bảy chục mấy xưa nay.
② Lỏng, như hi chúc 稀粥 cháo loãng.
③ Ít, hiếm có. Ðỗ Phủ 杜甫: Tửu trái tầm thường hành xứ hữu, Nhân sinh thất thập cổ lai hi 酒債尋常行處有,人生七十古來稀 Nợ rượu tầm thường đâu chẳng có, Ðời người bảy chục mấy xưa nay.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Thưa, thưa thớt, lưa thưa, lơ thơ: 地廣人稀 Đất rộng người thưa; 稻子种得太稀 Lúa trồng thưa quá;
② Loãng, lỏng, nhão: 粥太稀了 Cháo loãng quá;
③ Hiếm có, ít: 稀有金屬 Kim loại hiếm; 是時寇賊興起,道路隔絕,使驛稀有達者 Khi ấy giặc cướp nổi lên, đường sá bị cách trở, người đưa văn thư ở dịch trạm ít có ai đi tới (Hậu Hán thư: Độc Hành liệt truyện).
② Loãng, lỏng, nhão: 粥太稀了 Cháo loãng quá;
③ Hiếm có, ít: 稀有金屬 Kim loại hiếm; 是時寇賊興起,道路隔絕,使驛稀有達者 Khi ấy giặc cướp nổi lên, đường sá bị cách trở, người đưa văn thư ở dịch trạm ít có ai đi tới (Hậu Hán thư: Độc Hành liệt truyện).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ít — Thưa. Loãng. Td: Hi chúc 禧粥 ( cháo loãng ) — Mỏng ( trái với dày ) — Dùng như chữ Hi 睎.