Có 2 kết quả:
nhẫm • nẫm
Tổng nét: 13
Bộ: hoà 禾 (+8 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰禾念
Nét bút: ノ一丨ノ丶ノ丶丶フ丶フ丶丶
Thương Hiệt: HDOIP (竹木人戈心)
Unicode: U+7A14
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: thấp
Âm đọc khác
Âm Pinyin: rěn ㄖㄣˇ
Âm Nôm: nẫm
Âm Nhật (onyomi): ネン (nen), ジン (jin), ニン (nin)
Âm Nhật (kunyomi): みの.る (mino.ru), みのり (minori)
Âm Hàn: 임, 염
Âm Quảng Đông: nam5
Âm Nôm: nẫm
Âm Nhật (onyomi): ネン (nen), ジン (jin), ニン (nin)
Âm Nhật (kunyomi): みの.る (mino.ru), みのり (minori)
Âm Hàn: 임, 염
Âm Quảng Đông: nam5
Tự hình 2
Dị thể 2
Chữ gần giống 12
Một số bài thơ có sử dụng
• Bệnh quất - 病橘 (Đỗ Phủ)
• Bình Ngô đại cáo - 平吳大告 (Nguyễn Trãi)
• Điếu Tăng Bạt Hổ - 弔曾拔虎 (Đặng Thái Thân)
• Giảm tự mộc lan hoa - 減字木蘭花 (Lư Bính)
• Hà Nam đạo trung - 河南道中 (Phan Huy Thực)
• Hạ tiệp kỳ 1 - 賀捷其一 (Nguyễn Trãi)
• Hung niên hỉ vũ - 凶年喜雨 (Nguyễn Khuyến)
• Lê Trung Tông - 棃中宗 (Đặng Minh Khiêm)
• Ngũ kinh toản yếu đại toàn tự - 五經纂要大全敘 (Phan Huy Cận)
• Thán loạn tác - 嘆亂作 (Hoàng Nguyễn Thự)
• Bình Ngô đại cáo - 平吳大告 (Nguyễn Trãi)
• Điếu Tăng Bạt Hổ - 弔曾拔虎 (Đặng Thái Thân)
• Giảm tự mộc lan hoa - 減字木蘭花 (Lư Bính)
• Hà Nam đạo trung - 河南道中 (Phan Huy Thực)
• Hạ tiệp kỳ 1 - 賀捷其一 (Nguyễn Trãi)
• Hung niên hỉ vũ - 凶年喜雨 (Nguyễn Khuyến)
• Lê Trung Tông - 棃中宗 (Đặng Minh Khiêm)
• Ngũ kinh toản yếu đại toàn tự - 五經纂要大全敘 (Phan Huy Cận)
• Thán loạn tác - 嘆亂作 (Hoàng Nguyễn Thự)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. lúa chín, được mùa
2. năm
3. tội ác
2. năm
3. tội ác
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Chín (lúa, hoa màu). ◎Như: “phong nhẫm” 豐稔 được mùa.
2. (Danh) Thu hoạch, mùa (gặt hái). ◇Nam sử 南史: “Ngô Hưng tần tuế thất nhẫm, kim tư vưu cận” 吳興頻歲失稔, 今茲尤饉 (Cố Nghĩ Chi truyện 顧顗之傳) Huyện Ngô Hưng nhiều năm mất mùa, nay càng thêm đói kém.
3. (Danh) Năm. § Lúa một năm chín một mùa cho nên gọi “nhẫm” là năm. ◇Tả truyện 左傳: “Sở vị bất cập ngũ nhẫm giả” 所謂不及五稔者 (Tương Công nhị thập thất niên 襄公二十七年) Lời nói đó không tới năm năm.
4. (Động) Hiểu, biết. ◎Như: “vị nhẫm” 未稔 chưa biết.
5. (Động) Quen, quen thuộc. ◎Như: “tố nhẫm” 素稔 vốn đã quen biết. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Nhật tiệm nhẫm, thân ái như kỉ xuất” 日漸稔, 親愛如己出 (Niếp Tiểu Thiến 聶小倩) Ngày dần dần quen, thương yêu như con đẻ.
6. (Động) Tích chứa lâu. ◎Như: “nhẫm ác” 稔惡 tội ác đã thâm. § Ta quen đọc là “nẫm”. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Tích hung nẫm ác dĩ đa niên” 積凶稔惡已多年 (Hạ tiệp 賀捷) Chứa hung dồn ác đã nhiều năm rồi.
2. (Danh) Thu hoạch, mùa (gặt hái). ◇Nam sử 南史: “Ngô Hưng tần tuế thất nhẫm, kim tư vưu cận” 吳興頻歲失稔, 今茲尤饉 (Cố Nghĩ Chi truyện 顧顗之傳) Huyện Ngô Hưng nhiều năm mất mùa, nay càng thêm đói kém.
3. (Danh) Năm. § Lúa một năm chín một mùa cho nên gọi “nhẫm” là năm. ◇Tả truyện 左傳: “Sở vị bất cập ngũ nhẫm giả” 所謂不及五稔者 (Tương Công nhị thập thất niên 襄公二十七年) Lời nói đó không tới năm năm.
4. (Động) Hiểu, biết. ◎Như: “vị nhẫm” 未稔 chưa biết.
5. (Động) Quen, quen thuộc. ◎Như: “tố nhẫm” 素稔 vốn đã quen biết. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Nhật tiệm nhẫm, thân ái như kỉ xuất” 日漸稔, 親愛如己出 (Niếp Tiểu Thiến 聶小倩) Ngày dần dần quen, thương yêu như con đẻ.
6. (Động) Tích chứa lâu. ◎Như: “nhẫm ác” 稔惡 tội ác đã thâm. § Ta quen đọc là “nẫm”. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Tích hung nẫm ác dĩ đa niên” 積凶稔惡已多年 (Hạ tiệp 賀捷) Chứa hung dồn ác đã nhiều năm rồi.
Từ điển Thiều Chửu
① Lúa chín, được mùa.
② Năm, lúa một năm chín một mùa cho nên gọi nhẫm là năm.
③ Tích lâu, như nhẫm ác 稔惡 tội ác đã thâm. Ta quen đọc là chữ nẫm.
④ Hiểu ra, thuộc cả. Vị nhẫm 未稔 chưa hiểu.
② Năm, lúa một năm chín một mùa cho nên gọi nhẫm là năm.
③ Tích lâu, như nhẫm ác 稔惡 tội ác đã thâm. Ta quen đọc là chữ nẫm.
④ Hiểu ra, thuộc cả. Vị nhẫm 未稔 chưa hiểu.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Lúa chín, được mùa: 豐稔 Lúa chín đầy đồng;
② Năm: 不及五稔 Không đầy 5 năm;
③ Hiểu rõ, quen thuộc (người nào): 稔知 Quen biết, quen thuộc; 素稔 Vốn đã quen thuộc (với ai) từ lâu;
④ (văn) Tích chứa: 稔惡 Tội ác chồng chất đã lâu.
② Năm: 不及五稔 Không đầy 5 năm;
③ Hiểu rõ, quen thuộc (người nào): 稔知 Quen biết, quen thuộc; 素稔 Vốn đã quen thuộc (với ai) từ lâu;
④ (văn) Tích chứa: 稔惡 Tội ác chồng chất đã lâu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lúa chín — Chỉ một năm — Lâu ngày.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. lúa chín, được mùa
2. năm
3. tội ác
2. năm
3. tội ác
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Chín (lúa, hoa màu). ◎Như: “phong nhẫm” 豐稔 được mùa.
2. (Danh) Thu hoạch, mùa (gặt hái). ◇Nam sử 南史: “Ngô Hưng tần tuế thất nhẫm, kim tư vưu cận” 吳興頻歲失稔, 今茲尤饉 (Cố Nghĩ Chi truyện 顧顗之傳) Huyện Ngô Hưng nhiều năm mất mùa, nay càng thêm đói kém.
3. (Danh) Năm. § Lúa một năm chín một mùa cho nên gọi “nhẫm” là năm. ◇Tả truyện 左傳: “Sở vị bất cập ngũ nhẫm giả” 所謂不及五稔者 (Tương Công nhị thập thất niên 襄公二十七年) Lời nói đó không tới năm năm.
4. (Động) Hiểu, biết. ◎Như: “vị nhẫm” 未稔 chưa biết.
5. (Động) Quen, quen thuộc. ◎Như: “tố nhẫm” 素稔 vốn đã quen biết. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Nhật tiệm nhẫm, thân ái như kỉ xuất” 日漸稔, 親愛如己出 (Niếp Tiểu Thiến 聶小倩) Ngày dần dần quen, thương yêu như con đẻ.
6. (Động) Tích chứa lâu. ◎Như: “nhẫm ác” 稔惡 tội ác đã thâm. § Ta quen đọc là “nẫm”. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Tích hung nẫm ác dĩ đa niên” 積凶稔惡已多年 (Hạ tiệp 賀捷) Chứa hung dồn ác đã nhiều năm rồi.
2. (Danh) Thu hoạch, mùa (gặt hái). ◇Nam sử 南史: “Ngô Hưng tần tuế thất nhẫm, kim tư vưu cận” 吳興頻歲失稔, 今茲尤饉 (Cố Nghĩ Chi truyện 顧顗之傳) Huyện Ngô Hưng nhiều năm mất mùa, nay càng thêm đói kém.
3. (Danh) Năm. § Lúa một năm chín một mùa cho nên gọi “nhẫm” là năm. ◇Tả truyện 左傳: “Sở vị bất cập ngũ nhẫm giả” 所謂不及五稔者 (Tương Công nhị thập thất niên 襄公二十七年) Lời nói đó không tới năm năm.
4. (Động) Hiểu, biết. ◎Như: “vị nhẫm” 未稔 chưa biết.
5. (Động) Quen, quen thuộc. ◎Như: “tố nhẫm” 素稔 vốn đã quen biết. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Nhật tiệm nhẫm, thân ái như kỉ xuất” 日漸稔, 親愛如己出 (Niếp Tiểu Thiến 聶小倩) Ngày dần dần quen, thương yêu như con đẻ.
6. (Động) Tích chứa lâu. ◎Như: “nhẫm ác” 稔惡 tội ác đã thâm. § Ta quen đọc là “nẫm”. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Tích hung nẫm ác dĩ đa niên” 積凶稔惡已多年 (Hạ tiệp 賀捷) Chứa hung dồn ác đã nhiều năm rồi.
Từ điển Thiều Chửu
① Lúa chín, được mùa.
② Năm, lúa một năm chín một mùa cho nên gọi nhẫm là năm.
③ Tích lâu, như nhẫm ác 稔惡 tội ác đã thâm. Ta quen đọc là chữ nẫm.
④ Hiểu ra, thuộc cả. Vị nhẫm 未稔 chưa hiểu.
② Năm, lúa một năm chín một mùa cho nên gọi nhẫm là năm.
③ Tích lâu, như nhẫm ác 稔惡 tội ác đã thâm. Ta quen đọc là chữ nẫm.
④ Hiểu ra, thuộc cả. Vị nhẫm 未稔 chưa hiểu.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Lúa chín, được mùa: 豐稔 Lúa chín đầy đồng;
② Năm: 不及五稔 Không đầy 5 năm;
③ Hiểu rõ, quen thuộc (người nào): 稔知 Quen biết, quen thuộc; 素稔 Vốn đã quen thuộc (với ai) từ lâu;
④ (văn) Tích chứa: 稔惡 Tội ác chồng chất đã lâu.
② Năm: 不及五稔 Không đầy 5 năm;
③ Hiểu rõ, quen thuộc (người nào): 稔知 Quen biết, quen thuộc; 素稔 Vốn đã quen thuộc (với ai) từ lâu;
④ (văn) Tích chứa: 稔惡 Tội ác chồng chất đã lâu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lúa chín — Chỉ một năm — Cũng đọc Nhẫm.
Từ ghép 2