Có 1 kết quả:huy Unicode: U+8F1D Tổng nét: 15 Bộ: xa 車 (+8 nét) Lục thư: hình thanh Hình thái: ⿰光軍 Nét bút: 丨丶ノ一ノフ丶フ一丨フ一一一丨 Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao Tự hình 2 Dị thể 8 Một số bài thơ có sử dụng • Bả tửu vấn nguyệt - 把酒問月 (Lý Bạch) • Đăng giang trung Cô Dự - 登江中孤嶼 (Tạ Linh Vận) • Đề Báo Thiên tháp - 題報天塔 (Phạm Sư Mạnh) • Điệu Kính phi kỳ 1 - 悼敬妃其一 (Nguyễn Hiển Tông) • Mỹ Bi tây nam đài - 渼陂西南臺 (Đỗ Phủ) • Tần Châu tạp thi kỳ 18 - 秦州雜詩其十八 (Đỗ Phủ) • Thất thập nhị nghi trủng - 七十二疑冢 (Nguyễn Du) • Thừa Thẩm bát trượng Đông Mỹ thiện bộ viên ngoại, trở vũ vị toại trì hạ, phụng ký thử thi - 承沈八丈東美除膳部員外,阻雨未遂馳賀,奉寄此詩 (Đỗ Phủ) • Tống Lý hiệu thư nhị thập lục vận - 送李校書二十六韻 (Đỗ Phủ) • Ức cựu du ký Tiều quận Nguyên tham quân - 憶舊游寄譙郡元參軍 (Lý Bạch) phồn thể Từ điển phổ thông 1. ánh sáng 2. soi, chiếu Từ điển trích dẫn 1. (Danh) Ánh sáng rực rỡ. ◎Như: “quang huy” 光輝 ánh sáng rực rỡ. 2. (Động) Chiếu, soi. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Nga khoảnh nguyệt minh huy thất, quang giám hào mang” 俄頃月明輝室, 光鑒毫芒 (Lao san đạo sĩ 勞山道士) Phút chốc, ánh trăng rọi nhà, sáng rõ từng chân tơ, kẽ tóc. Từ điển Thiều Chửu ① Sáng sủa, rực rỡ. Làm nên vẻ vang gọi là quang huy 光輝. Mạnh Giao 孟郊: Thùy ngôn thốn thảo tâm, Báo đắc tam xuân huy 誰言寸草心,報得三春輝 (Du tử ngâm 遊子吟) ai nói rằng lòng của một tấc cỏ ngắn ngủi, hẹp hòi lại có thể báo đáp được ánh nắng ba mùa xuân chan hoà đầm ấm. Câu Liệu đem tấc cỏ quyết đền ba xuân của Nguyễn Du 阮攸 mượn ý hai câu thơ này. Từ điển Trần Văn Chánh ① Sáng, sáng sủa, rực rỡ, ánh sáng, tia: 光輝 Sáng rực, ánh sáng; ② Chiếu, soi: Xem 輝映. Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Như chữ Huy 煇. Từ ghép 3 |
|