Có 2 kết quả:
bồng • phùng
Tổng nét: 10
Bộ: sước 辵 (+7 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿺辶夆
Nét bút: ノフ丶一一一丨丶フ丶
Thương Hiệt: YHEJ (卜竹水十)
Unicode: U+9022
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: féng ㄈㄥˊ, páng ㄆㄤˊ, péng ㄆㄥˊ
Âm Nôm: buồng, phùng
Âm Nhật (onyomi): ホウ (hō)
Âm Nhật (kunyomi): あ.う (a.u), むか.える (muka.eru)
Âm Hàn: 봉
Âm Quảng Đông: fung4
Âm Nôm: buồng, phùng
Âm Nhật (onyomi): ホウ (hō)
Âm Nhật (kunyomi): あ.う (a.u), むか.える (muka.eru)
Âm Hàn: 봉
Âm Quảng Đông: fung4
Tự hình 5
Dị thể 2
Một số bài thơ có sử dụng
• Binh khởi - 兵起 (Kỳ Đồng)
• Cửu Khúc từ kỳ 2 - 九曲詞其二 (Cao Thích)
• Dữ Dương Đình Ngô đài biệt - 與陽亭吳台別 (Nguyễn Văn Siêu)
• Dữ Sơn Nam Thượng Hiệp trấn quan Trần Hầu xướng hoạ kỳ 5 - 與山南上協鎮官陳侯唱和其五 (Hồ Xuân Hương)
• Há bách bộ vân thê quá Liên Hoa câu xuyên Ngao Ngư động tác - 下百步雲棲過蓮華沟穿鰲魚洞作 (Thẩm Đức Tiềm)
• Hỉ học sĩ Trần Nhược Hư tự Nghệ An chí - 喜學士陳若虛自乂安至 (Nguyễn Phi Khanh)
• Hoạ Hương Sơn Mộng Sơn đình tương lan chế sinh vãn từ nguyên vận - 和香山梦山亭湘籣製生輓詞原韻 (Trần Đình Túc)
• Minh Đạo gia huấn - 明道家訓 (Trình Hạo)
• Ngũ canh - 五更 (Hàn Ốc)
• Sơ nhập Hoài Hà kỳ 4 - 初入淮河其四 (Dương Vạn Lý)
• Cửu Khúc từ kỳ 2 - 九曲詞其二 (Cao Thích)
• Dữ Dương Đình Ngô đài biệt - 與陽亭吳台別 (Nguyễn Văn Siêu)
• Dữ Sơn Nam Thượng Hiệp trấn quan Trần Hầu xướng hoạ kỳ 5 - 與山南上協鎮官陳侯唱和其五 (Hồ Xuân Hương)
• Há bách bộ vân thê quá Liên Hoa câu xuyên Ngao Ngư động tác - 下百步雲棲過蓮華沟穿鰲魚洞作 (Thẩm Đức Tiềm)
• Hỉ học sĩ Trần Nhược Hư tự Nghệ An chí - 喜學士陳若虛自乂安至 (Nguyễn Phi Khanh)
• Hoạ Hương Sơn Mộng Sơn đình tương lan chế sinh vãn từ nguyên vận - 和香山梦山亭湘籣製生輓詞原韻 (Trần Đình Túc)
• Minh Đạo gia huấn - 明道家訓 (Trình Hạo)
• Ngũ canh - 五更 (Hàn Ốc)
• Sơ nhập Hoài Hà kỳ 4 - 初入淮河其四 (Dương Vạn Lý)
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Gặp, đụng phải. ◇Thi Kinh 詩經: “Phùng bỉ chi nộ” 逢彼之怒 (Bội phong 邶風, Bách chu 柏舟) Gặp phải cơn giận dữ của họ.
2. (Động) Gặp mặt. ◎Như: “tương phùng” 相逢 gặp mặt nhau, “cửu biệt trùng phùng” 久別重逢 xa cách lâu ngày được gặp lại nhau.
3. (Động) Săn đón, phụ họa. ◇Mạnh Tử 孟子: “Phùng quân chi ác” 逢君之惡 (Cáo tử hạ 告子下) Đón rước ý vua làm cho thêm hư.
4. (Tính) To, lớn. ◎Như: “phùng dịch chi y” 逢掖之衣 cái áo rộng kích.
5. (Danh) Họ “Phùng”.
6. Một âm là “bồng”. (Trạng thanh) “Bồng bồng” 逢逢 thùng thùng (tiếng trống).
2. (Động) Gặp mặt. ◎Như: “tương phùng” 相逢 gặp mặt nhau, “cửu biệt trùng phùng” 久別重逢 xa cách lâu ngày được gặp lại nhau.
3. (Động) Săn đón, phụ họa. ◇Mạnh Tử 孟子: “Phùng quân chi ác” 逢君之惡 (Cáo tử hạ 告子下) Đón rước ý vua làm cho thêm hư.
4. (Tính) To, lớn. ◎Như: “phùng dịch chi y” 逢掖之衣 cái áo rộng kích.
5. (Danh) Họ “Phùng”.
6. Một âm là “bồng”. (Trạng thanh) “Bồng bồng” 逢逢 thùng thùng (tiếng trống).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Xem Bồng bồng 逢逢 — Một âm khác là Phùng.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
gặp gỡ
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Gặp, đụng phải. ◇Thi Kinh 詩經: “Phùng bỉ chi nộ” 逢彼之怒 (Bội phong 邶風, Bách chu 柏舟) Gặp phải cơn giận dữ của họ.
2. (Động) Gặp mặt. ◎Như: “tương phùng” 相逢 gặp mặt nhau, “cửu biệt trùng phùng” 久別重逢 xa cách lâu ngày được gặp lại nhau.
3. (Động) Săn đón, phụ họa. ◇Mạnh Tử 孟子: “Phùng quân chi ác” 逢君之惡 (Cáo tử hạ 告子下) Đón rước ý vua làm cho thêm hư.
4. (Tính) To, lớn. ◎Như: “phùng dịch chi y” 逢掖之衣 cái áo rộng kích.
5. (Danh) Họ “Phùng”.
6. Một âm là “bồng”. (Trạng thanh) “Bồng bồng” 逢逢 thùng thùng (tiếng trống).
2. (Động) Gặp mặt. ◎Như: “tương phùng” 相逢 gặp mặt nhau, “cửu biệt trùng phùng” 久別重逢 xa cách lâu ngày được gặp lại nhau.
3. (Động) Săn đón, phụ họa. ◇Mạnh Tử 孟子: “Phùng quân chi ác” 逢君之惡 (Cáo tử hạ 告子下) Đón rước ý vua làm cho thêm hư.
4. (Tính) To, lớn. ◎Như: “phùng dịch chi y” 逢掖之衣 cái áo rộng kích.
5. (Danh) Họ “Phùng”.
6. Một âm là “bồng”. (Trạng thanh) “Bồng bồng” 逢逢 thùng thùng (tiếng trống).
Từ điển Thiều Chửu
① Gặp. Hai bên gặp nhau gọi là phùng.
② Đón rước. Như Mạnh Tử 孟子 nói Phùng quân chi ác kì tội đại 逢君之惡其最大 đón rước ý vua làm cho thêm hư, tội rất lớn. Như phùng dịch chi y 逢掖之衣 cái áo rộng kích.
③ Một âm là bồng. Bồng bồng 逢逢 tiếng trống thùng thùng.
② Đón rước. Như Mạnh Tử 孟子 nói Phùng quân chi ác kì tội đại 逢君之惡其最大 đón rước ý vua làm cho thêm hư, tội rất lớn. Như phùng dịch chi y 逢掖之衣 cái áo rộng kích.
③ Một âm là bồng. Bồng bồng 逢逢 tiếng trống thùng thùng.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Gặp nhau, gặp phải, tình cờ gặp: 相逢 Gặp nhau; 逢山開路,遇水搭橋 Gặp núi mở đường, gặp sông bắc cầu;
② (văn) Đón rước, phụ hoạ (nói hoặc làm theo ý của bề trên): 逢君之惡其罪大 Đón rước ý ác của vua tội rất lớn (Mạnh tử).
② (văn) Đón rước, phụ hoạ (nói hoặc làm theo ý của bề trên): 逢君之惡其罪大 Đón rước ý ác của vua tội rất lớn (Mạnh tử).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Gặp gỡ. Gặp phải — Nghênh đón. Rước lấy — To lớn. Xem Phùng dịch, Phùng y.
Từ ghép 8