Có 2 kết quả:
bá • phách
Tổng nét: 21
Bộ: vũ 雨 (+13 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿱雨⿰革月
Nét bút: 一丶フ丨丶丶丶丶一丨丨一丨フ一一丨ノフ一一
Thương Hiệt: MBTJB (一月廿十月)
Unicode: U+9738
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: bà ㄅㄚˋ, pò ㄆㄛˋ
Âm Nôm: bá
Âm Nhật (onyomi): ハ (ha), ハク (haku)
Âm Nhật (kunyomi): はたがしら (hatagashira)
Âm Hàn: 패, 백
Âm Quảng Đông: baa3
Âm Nôm: bá
Âm Nhật (onyomi): ハ (ha), ハク (haku)
Âm Nhật (kunyomi): はたがしら (hatagashira)
Âm Hàn: 패, 백
Âm Quảng Đông: baa3
Tự hình 5
Dị thể 13
Một số bài thơ có sử dụng
• Bát ai thi kỳ 8 - Cố hữu bộc xạ tướng quốc Trương công Cửu Linh - 八哀詩其八-故右僕射相國張公九齡 (Đỗ Phủ)
• Đề Hồng Đô quán - 題鴻都觀 (Đỗ Quang Đình)
• Hữu sở tư kỳ 04 - 有所思其四 (Ngô Thì Nhậm)
• Nam trì - 南池 (Lục Du)
• Phú đắc Bá Ngạn liễu lưu từ Trịnh viên ngoại - 賦得霸岸柳留辭鄭員外 (Dương Cự Nguyên)
• Tồn một khẩu hào kỳ 2 - 存歿口號其二 (Đỗ Phủ)
• Tống Ngô Nhữ Sơn chi Quảng Đông - 送吳汝山之廣東 (Trịnh Hoài Đức)
• Tư Mã tướng quân ca - 司馬將軍歌 (Lý Bạch)
• Vịnh sử thi - Cô Tô đài - 詠史詩-姑蘇台 (Hồ Tằng)
• Xích Bích đồ - 赤壁圖 (Ngô Sư Đạo)
• Đề Hồng Đô quán - 題鴻都觀 (Đỗ Quang Đình)
• Hữu sở tư kỳ 04 - 有所思其四 (Ngô Thì Nhậm)
• Nam trì - 南池 (Lục Du)
• Phú đắc Bá Ngạn liễu lưu từ Trịnh viên ngoại - 賦得霸岸柳留辭鄭員外 (Dương Cự Nguyên)
• Tồn một khẩu hào kỳ 2 - 存歿口號其二 (Đỗ Phủ)
• Tống Ngô Nhữ Sơn chi Quảng Đông - 送吳汝山之廣東 (Trịnh Hoài Đức)
• Tư Mã tướng quân ca - 司馬將軍歌 (Lý Bạch)
• Vịnh sử thi - Cô Tô đài - 詠史詩-姑蘇台 (Hồ Tằng)
• Xích Bích đồ - 赤壁圖 (Ngô Sư Đạo)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
1. bá, chùm xỏ, bá quyền
2. chiếm giữ, cát cứ
2. chiếm giữ, cát cứ
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Người đứng đầu các nước chư hầu thời xưa. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Lưu thủy phù vân thất bá đồ” 流水浮雲失霸圖 (Sở vọng 楚望) Nước trôi mây nổi, sạch hết mưu đồ làm bá làm vua.
2. (Danh) Tục gọi kẻ tự xưng hùng ở một địa phương là “bá”. ◎Như: “ác bá” 惡霸 cường hào ăn hiếp dân. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Ngã giá lí hữu tam bá, ca ca bất tri, nhất phát thuyết dữ ca ca tri đạo” 我這裏有三霸, 哥哥不知, 一發說與哥哥知道 (Đệ tam thập thất hồi) (Tiểu đệ) ở nơi này có "tam bá", đại ca không biết, xin kể luôn cho đại ca biết.
3. (Danh) Sông “Bá”, bắt nguồn ở Thiểm Tây 陝西, chảy vào sông Vị 渭. Cũng viết là 灞.
4. (Phó) Cưỡng ép một cách vô lí. ◎Như: “bá chiếm” 霸佔 cưỡng chiếm.
5. Một âm là “phách”. (Danh) Chỗ chấm đen trong mặt trăng. Bây giờ dùng chữ “phách” 魄.
2. (Danh) Tục gọi kẻ tự xưng hùng ở một địa phương là “bá”. ◎Như: “ác bá” 惡霸 cường hào ăn hiếp dân. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Ngã giá lí hữu tam bá, ca ca bất tri, nhất phát thuyết dữ ca ca tri đạo” 我這裏有三霸, 哥哥不知, 一發說與哥哥知道 (Đệ tam thập thất hồi) (Tiểu đệ) ở nơi này có "tam bá", đại ca không biết, xin kể luôn cho đại ca biết.
3. (Danh) Sông “Bá”, bắt nguồn ở Thiểm Tây 陝西, chảy vào sông Vị 渭. Cũng viết là 灞.
4. (Phó) Cưỡng ép một cách vô lí. ◎Như: “bá chiếm” 霸佔 cưỡng chiếm.
5. Một âm là “phách”. (Danh) Chỗ chấm đen trong mặt trăng. Bây giờ dùng chữ “phách” 魄.
Từ điển Thiều Chửu
① Chỗ chấm đen trong mặt trăng, bây giờ dùng chữ phách 魄.
② Một âm là bá. Làm trùm trưởng cả các nước chư hầu gọi là bá. Nguyễn Du 阮攸: Lưu thuỷ phù vân thất bá đồ 流水浮雲失霸圖 (Sở vọng 楚望) nước trôi mây nổi, sạch hết mưu đồ làm bá làm vua.
③ Tục gọi các kẻ cường hào là bá. Như bá chiếm 霸佔 ăn hiếp, lấy hiếp, ăn hiếp người chiếm riêng làm phần mình. Kẻ cường hào ăn hiếp dân gọi là ác bá 惡霸.
② Một âm là bá. Làm trùm trưởng cả các nước chư hầu gọi là bá. Nguyễn Du 阮攸: Lưu thuỷ phù vân thất bá đồ 流水浮雲失霸圖 (Sở vọng 楚望) nước trôi mây nổi, sạch hết mưu đồ làm bá làm vua.
③ Tục gọi các kẻ cường hào là bá. Như bá chiếm 霸佔 ăn hiếp, lấy hiếp, ăn hiếp người chiếm riêng làm phần mình. Kẻ cường hào ăn hiếp dân gọi là ác bá 惡霸.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Trùm (các nước chư hầu), bá chủ, minh chủ: 稱霸世界 Làm bá chủ thế giới; 此五霸之伐也! Đó là công nghiệp hệt như ngũ bá! (Sử kí); 誠如是則霸業可成 Nếu thật như thế thì nghiệp bá có thể thành được (Gia Cát Lượng: Thảo lư đối);
② Cường hào, (ác) bá (kẻ ỷ cậy quyền thế bức hiếp dân chúng): 惡霸 Ác bá;
③ Chiếm đoạt, chiếm cứ, chiếm đóng.
② Cường hào, (ác) bá (kẻ ỷ cậy quyền thế bức hiếp dân chúng): 惡霸 Ác bá;
③ Chiếm đoạt, chiếm cứ, chiếm đóng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vị vua chư hầu — Ỷ sức mạnh — Một âm khác là Phách.
Từ ghép 14
bá chiếm 霸佔 • bá chủ 霸主 • bá công 霸功 • bá đạo 霸道 • bá lăng chiết liễu 霸陵折柳 • bá lược 霸略 • bá nghiệp 霸業 • bá quyền 霸権 • bá sử 霸史 • bá thuật 霸術 • bá triều 霸朝 • bá vương 霸王 • ngũ bá 五霸 • xưng bá 稱霸
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Người đứng đầu các nước chư hầu thời xưa. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Lưu thủy phù vân thất bá đồ” 流水浮雲失霸圖 (Sở vọng 楚望) Nước trôi mây nổi, sạch hết mưu đồ làm bá làm vua.
2. (Danh) Tục gọi kẻ tự xưng hùng ở một địa phương là “bá”. ◎Như: “ác bá” 惡霸 cường hào ăn hiếp dân. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Ngã giá lí hữu tam bá, ca ca bất tri, nhất phát thuyết dữ ca ca tri đạo” 我這裏有三霸, 哥哥不知, 一發說與哥哥知道 (Đệ tam thập thất hồi) (Tiểu đệ) ở nơi này có "tam bá", đại ca không biết, xin kể luôn cho đại ca biết.
3. (Danh) Sông “Bá”, bắt nguồn ở Thiểm Tây 陝西, chảy vào sông Vị 渭. Cũng viết là 灞.
4. (Phó) Cưỡng ép một cách vô lí. ◎Như: “bá chiếm” 霸佔 cưỡng chiếm.
5. Một âm là “phách”. (Danh) Chỗ chấm đen trong mặt trăng. Bây giờ dùng chữ “phách” 魄.
2. (Danh) Tục gọi kẻ tự xưng hùng ở một địa phương là “bá”. ◎Như: “ác bá” 惡霸 cường hào ăn hiếp dân. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Ngã giá lí hữu tam bá, ca ca bất tri, nhất phát thuyết dữ ca ca tri đạo” 我這裏有三霸, 哥哥不知, 一發說與哥哥知道 (Đệ tam thập thất hồi) (Tiểu đệ) ở nơi này có "tam bá", đại ca không biết, xin kể luôn cho đại ca biết.
3. (Danh) Sông “Bá”, bắt nguồn ở Thiểm Tây 陝西, chảy vào sông Vị 渭. Cũng viết là 灞.
4. (Phó) Cưỡng ép một cách vô lí. ◎Như: “bá chiếm” 霸佔 cưỡng chiếm.
5. Một âm là “phách”. (Danh) Chỗ chấm đen trong mặt trăng. Bây giờ dùng chữ “phách” 魄.
Từ điển Thiều Chửu
① Chỗ chấm đen trong mặt trăng, bây giờ dùng chữ phách 魄.
② Một âm là bá. Làm trùm trưởng cả các nước chư hầu gọi là bá. Nguyễn Du 阮攸: Lưu thuỷ phù vân thất bá đồ 流水浮雲失霸圖 (Sở vọng 楚望) nước trôi mây nổi, sạch hết mưu đồ làm bá làm vua.
③ Tục gọi các kẻ cường hào là bá. Như bá chiếm 霸佔 ăn hiếp, lấy hiếp, ăn hiếp người chiếm riêng làm phần mình. Kẻ cường hào ăn hiếp dân gọi là ác bá 惡霸.
② Một âm là bá. Làm trùm trưởng cả các nước chư hầu gọi là bá. Nguyễn Du 阮攸: Lưu thuỷ phù vân thất bá đồ 流水浮雲失霸圖 (Sở vọng 楚望) nước trôi mây nổi, sạch hết mưu đồ làm bá làm vua.
③ Tục gọi các kẻ cường hào là bá. Như bá chiếm 霸佔 ăn hiếp, lấy hiếp, ăn hiếp người chiếm riêng làm phần mình. Kẻ cường hào ăn hiếp dân gọi là ác bá 惡霸.
Từ điển Trần Văn Chánh
Mặt trăng (ánh trăng) thấy lần đầu trong tháng (dùng như 魄, bộ 鬼): 惟四月哉生霸 Chỉ tháng tư mới bắt đầu có ánh sáng trăng lần đầu trong tháng (Hán thư: Luật lịch chí, hạ) (哉 = 始).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Trăng non mới có — Một âm là Bá. Xem Bá.