Có 1 kết quả:
đốn
Tổng nét: 13
Bộ: hiệt 頁 (+4 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰屯頁
Nét bút: 一フ丨フ一ノ丨フ一一一ノ丶
Thương Hiệt: PUMBC (心山一月金)
Unicode: U+9813
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: rất cao
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: rất cao
Âm đọc khác
Âm Pinyin: dú ㄉㄨˊ, dùn ㄉㄨㄣˋ, zhūn ㄓㄨㄣ
Âm Nôm: dún, đon, đốn, đún, lún, nhún, rón
Âm Nhật (onyomi): トン (ton), トツ (totsu)
Âm Nhật (kunyomi): にわか.に (niwaka.ni), とん.と (ton .to), つまず.く (tsumazu.ku), とみ.に (tomi.ni), ぬかずく (nukazuku)
Âm Hàn: 돈, 둔
Âm Quảng Đông: deon6, duk6
Âm Nôm: dún, đon, đốn, đún, lún, nhún, rón
Âm Nhật (onyomi): トン (ton), トツ (totsu)
Âm Nhật (kunyomi): にわか.に (niwaka.ni), とん.と (ton .to), つまず.く (tsumazu.ku), とみ.に (tomi.ni), ぬかずく (nukazuku)
Âm Hàn: 돈, 둔
Âm Quảng Đông: deon6, duk6
Tự hình 3
Dị thể 3
Một số bài thơ có sử dụng
• Du Tây Hồ Trấn Quốc tự kỳ 1 - 遊西湖鎮國寺其一 (Phạm Quý Thích)
• Đề Bạch Mã từ - 題白馬祠 (Trần Quang Khải)
• Đề Dục Thuý sơn - 題浴翆山 (Lê Thánh Tông)
• Đề kiếm - 題劍 (Nguyễn Trãi)
• Giản Kính Khê Phạm Tông Mại - 簡鏡溪范宗邁 (Nguyễn Tử Thành)
• Khẩn cầu - 懇求 (Đặng Trần Côn)
• Sơn cư bách vịnh kỳ 078 - 山居百詠其七十八 (Tông Bản thiền sư)
• Thuý Vi đình - 翠微亭 (Trương Chi Động)
• Thừa Thẩm bát trượng Đông Mỹ trừ thiện bộ viên ngoại, trở vũ vị toại trì hạ, phụng ký thử thi - 承沈八丈東美除膳部員外,阻雨未遂馳賀,奉寄此詩 (Đỗ Phủ)
• Trường đình oán - Cựu cư hữu cảm - 長亭怨-舊居有感 (Trương Viêm)
• Đề Bạch Mã từ - 題白馬祠 (Trần Quang Khải)
• Đề Dục Thuý sơn - 題浴翆山 (Lê Thánh Tông)
• Đề kiếm - 題劍 (Nguyễn Trãi)
• Giản Kính Khê Phạm Tông Mại - 簡鏡溪范宗邁 (Nguyễn Tử Thành)
• Khẩn cầu - 懇求 (Đặng Trần Côn)
• Sơn cư bách vịnh kỳ 078 - 山居百詠其七十八 (Tông Bản thiền sư)
• Thuý Vi đình - 翠微亭 (Trương Chi Động)
• Thừa Thẩm bát trượng Đông Mỹ trừ thiện bộ viên ngoại, trở vũ vị toại trì hạ, phụng ký thử thi - 承沈八丈東美除膳部員外,阻雨未遂馳賀,奉寄此詩 (Đỗ Phủ)
• Trường đình oán - Cựu cư hữu cảm - 長亭怨-舊居有感 (Trương Viêm)
Bình luận 0
phồn thể
Từ điển phổ thông
ngưng lại, dừng lại, đình đốn
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Cúi sát đất, giẫm xuống đất. ◎Như: “đốn thủ” 頓首 lạy đầu sát đất, “đốn túc” 頓足 giậm chân. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Khiên y đốn túc lan đạo khốc, Khốc thanh trực thướng can vân tiêu” 牽衣頓足攔道哭, 哭聲直上干雲霄 (Binh xa hành 兵車行) Kéo áo giậm chân cản đường khóc, Tiếng khóc than lên thẳng tới từng mây.
2. (Động) Đứng, dừng lại, ngưng. ◎Như: “đình đốn” 停頓 ngưng lại.
3. (Động) Sắp xếp. ◎Như: “an đốn” 安頓 an bài, ổn định.
4. (Động) Sửa sang. ◎Như: “chỉnh đốn” 整頓 sửa sang lại.
5. (Động) Đóng binh, đồn trú. § Thông “đồn” 屯. ◇Hàn Phi Tử 韓非子: “Vạn thặng chi quốc, mạc cảm tự đốn ư kiên thành chi hạ” 萬乘之國, 莫敢自頓於堅城之下 (Ngũ đố 五蠹) Nước vạn thặng, không dám đóng quân dưới thành vững chắc.
6. (Tính) Mệt mỏi. ◎Như: “khốn đốn” 困頓 mệt mỏi, không tiến lên được. ◇Tôn Tử 孫子: “Cố binh bất đốn nhi lợi khả toàn” 故兵不頓而利可全 (Mưu công 謀攻) Cho nên quân không mệt mà tinh nhuệ có thể bảo toàn.
7. (Tính) Cùn, nhụt. ◎Như: “nhận bất đốn” 刃不頓 mũi nhọn không cùn.
8. (Tính) Vỡ lở, hư hỏng. ◇Tư trị thông giám 資治通鑑: “Chu thuyền chiến cụ, đốn phế bất tu” 舟船戰具, 頓廢不脩 (Hiến Đế Kiến An thập tam niên 獻帝建安十三年) Thuyền bè chiến cụ, hư hỏng không sửa.
9. (Danh) Lượng từ: lần, thứ, hồi, bữa. ◎Như: “cật nhất đốn phạn” 吃一頓飯 ăn một bữa cơm.
10. (Danh) Họ “Đốn”.
11. (Phó) Bỗng chốc, chợt, liền, tức khắc. ◎Như: “đốn nhiên” 頓然 bỗng nhiên, “đốn linh” 頓令 liền khiến, “đốn ngộ” 頓悟 chợt hiểu, ngộ bất thình lình ngay bây giờ (phép tu đốn ngộ được Nam tông thiền (Huệ Năng) đề xướng). ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Vũ trụ đốn thanh trần hải nhạc” 宇宙頓清塵海岳 (Vân Đồn 雲屯) Vũ trụ bỗng rửa sạch bụi bặm của núi và biển.
2. (Động) Đứng, dừng lại, ngưng. ◎Như: “đình đốn” 停頓 ngưng lại.
3. (Động) Sắp xếp. ◎Như: “an đốn” 安頓 an bài, ổn định.
4. (Động) Sửa sang. ◎Như: “chỉnh đốn” 整頓 sửa sang lại.
5. (Động) Đóng binh, đồn trú. § Thông “đồn” 屯. ◇Hàn Phi Tử 韓非子: “Vạn thặng chi quốc, mạc cảm tự đốn ư kiên thành chi hạ” 萬乘之國, 莫敢自頓於堅城之下 (Ngũ đố 五蠹) Nước vạn thặng, không dám đóng quân dưới thành vững chắc.
6. (Tính) Mệt mỏi. ◎Như: “khốn đốn” 困頓 mệt mỏi, không tiến lên được. ◇Tôn Tử 孫子: “Cố binh bất đốn nhi lợi khả toàn” 故兵不頓而利可全 (Mưu công 謀攻) Cho nên quân không mệt mà tinh nhuệ có thể bảo toàn.
7. (Tính) Cùn, nhụt. ◎Như: “nhận bất đốn” 刃不頓 mũi nhọn không cùn.
8. (Tính) Vỡ lở, hư hỏng. ◇Tư trị thông giám 資治通鑑: “Chu thuyền chiến cụ, đốn phế bất tu” 舟船戰具, 頓廢不脩 (Hiến Đế Kiến An thập tam niên 獻帝建安十三年) Thuyền bè chiến cụ, hư hỏng không sửa.
9. (Danh) Lượng từ: lần, thứ, hồi, bữa. ◎Như: “cật nhất đốn phạn” 吃一頓飯 ăn một bữa cơm.
10. (Danh) Họ “Đốn”.
11. (Phó) Bỗng chốc, chợt, liền, tức khắc. ◎Như: “đốn nhiên” 頓然 bỗng nhiên, “đốn linh” 頓令 liền khiến, “đốn ngộ” 頓悟 chợt hiểu, ngộ bất thình lình ngay bây giờ (phép tu đốn ngộ được Nam tông thiền (Huệ Năng) đề xướng). ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Vũ trụ đốn thanh trần hải nhạc” 宇宙頓清塵海岳 (Vân Đồn 雲屯) Vũ trụ bỗng rửa sạch bụi bặm của núi và biển.
Từ điển Thiều Chửu
① Đốn thủ 頓首 lạy dập đầu sát đất.
② Đứng, đình đốn, dừng lại một chút gọi là đốn.
③ Quán trọ, ăn một bữa cũng gọi là nhất đốn 一頓.
④ Vội, nói về sự nó biến động mau chóng, ý không lường tới, phần nhiều dùng làm tiếng trợ ngữ. Như đốn linh 頓令 liền khiến.
⑤ Đình trệ, bị khốn khó mãi không tiến lên được gọi là khốn đốn 困頓.
⑥ Chỉnh đốn 整頓 sự gì cái gì đã tán loạn lâu rồi mà lại sửa sang lại cho được như cũ gọi là chỉnh đốn.
⑦ Đốn giáo 頓教 chữ trong Kinh Phật, dùng một phương phép tuyệt mầu khiến cho mình theo đó mà tu được tới đạo ngay.
② Đứng, đình đốn, dừng lại một chút gọi là đốn.
③ Quán trọ, ăn một bữa cũng gọi là nhất đốn 一頓.
④ Vội, nói về sự nó biến động mau chóng, ý không lường tới, phần nhiều dùng làm tiếng trợ ngữ. Như đốn linh 頓令 liền khiến.
⑤ Đình trệ, bị khốn khó mãi không tiến lên được gọi là khốn đốn 困頓.
⑥ Chỉnh đốn 整頓 sự gì cái gì đã tán loạn lâu rồi mà lại sửa sang lại cho được như cũ gọi là chỉnh đốn.
⑦ Đốn giáo 頓教 chữ trong Kinh Phật, dùng một phương phép tuyệt mầu khiến cho mình theo đó mà tu được tới đạo ngay.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Dừng lại: 他頓一下,又接着往下說 Anh ấy ngừng giây lát, rồi lại nói tiếp;
② Cúi đầu: 頓首 Cúi đầu;
③ Giậm (chân): 頓足 Giậm chân;
④ Sửa sang, chỉnh đốn, sắp xếp: 整頓 Chỉnh đốn; 安頓 Sắp đặt;
⑤ Bỗng chốc, liền, ngay lập tức: 頓然 Bỗng nhiên; 頓悟 Hiểu ngay. 【頓時】đốn thời [dùnshí] Ngay, liền, tức khắc: 熄了燈,屋子裡頓時變得變黑 Tắt đèn, trong nhà liền tối như mực;
⑥ (loại) Bữa, hồi, lần, lượt: 一天三頓飯 Cơm ngày ba bữa; 被他說了一頓 Bị nó thuyết cho một hồi;
⑦ Nhọc nhằn, mệt nhọc, mệt mỏi, khốn khổ: 勞頓 Mệt nhoài;
⑧ [Dùn] (Họ) Đốn.
② Cúi đầu: 頓首 Cúi đầu;
③ Giậm (chân): 頓足 Giậm chân;
④ Sửa sang, chỉnh đốn, sắp xếp: 整頓 Chỉnh đốn; 安頓 Sắp đặt;
⑤ Bỗng chốc, liền, ngay lập tức: 頓然 Bỗng nhiên; 頓悟 Hiểu ngay. 【頓時】đốn thời [dùnshí] Ngay, liền, tức khắc: 熄了燈,屋子裡頓時變得變黑 Tắt đèn, trong nhà liền tối như mực;
⑥ (loại) Bữa, hồi, lần, lượt: 一天三頓飯 Cơm ngày ba bữa; 被他說了一頓 Bị nó thuyết cho một hồi;
⑦ Nhọc nhằn, mệt nhọc, mệt mỏi, khốn khổ: 勞頓 Mệt nhoài;
⑧ [Dùn] (Họ) Đốn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cúi mình cho đâm chạm đất — Khốn khổ. Chẳng hạn Khốn đốn — Ngưng lại. Dừng lại. Chẳng hạn Đình đốn — Thình lình — Lập tức — Sửa soạn, sắp xếp. Chẳng hạn Chỉnh đốn — Một lần, một lượt. Chẳng hạn một lần ăn cơm gọi là Nhất đốn phạn ( một bữa cơm ).
Từ ghép 14
an đốn 安頓 • ba sĩ đốn 波士頓 • chỉnh đốn 整頓 • cung đốn 供頓 • đình đốn 停頓 • đốn binh 頓兵 • đốn khởi 頓起 • đốn thủ 頓首 • đốn túc 頓足 • đốn tuỵ 頓萃 • hoa thịnh đốn 華盛頓 • khốn đốn 困頓 • suy đốn 衰頓 • trì đốn 遲頓